NGƯNG THỞ KHI NGỦ VÀ
BỆNH TIM MẠCH
(Sleep Apnea and Cardiovascular Disease)
PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh*
BS. Huỳnh Thanh Kiều*
BS. Hồ Thị Tuyết Mai*
BS. Lê Cao Kha*
* Bệnh viện Tim Tâm Đức
1
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Sinh lý giấc ngủ
Thời gian ngủ: 1/3 đời người
Ngủ với chuyển động mắt nhanh (REM): 25%/giấc
ngủ trong đêm
Ngủ REM:
Điều hòa nhiệt giảm
Giao cảm ↑, tần số tim ↑, huyết áp ↑
Ngủ không REM:
Điều hòa tim và hệ giao cảm ổn định
Phó giao cảm ↑, giao cảm ↓
REM: rapid eye movement
TL: Somer VK. Braunwald’s Heart Disease 2012, Elsevier, 3th ed, p 1719-1724
2
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Các kiểu rối loạn giấc ngủ
Ngưng thở khi ngủ kiểu nghẽn (Obstructive sleep Apnea
– OSA)
Tắc đường thở trên
Ngăn thông khí một phần hay toàn phần
Ngưng thở do nghẽn: mất thông khí ít nhất 10 giây
Ngưng thở khi ngủ kiểu trung tâm (Central Sleep ApneaCheyne Stokes Respirations)
Luân chuyển: thở nhanh, ngưng thở
Ở trẻ sơ sinh, người lớn du lịch đến vùng cao, suy tim
3
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Một số định nghĩa
Hypopnea: giảm 50-75%
airflow ± giảm độ bảo hòa
oxy 2-4%, kéo dài ≥ 10 giây
Apnea: giảm ≥ 90%
airflow, kéo dài ≥ 10 giây.
AHI (Apnea-Hypopnea
Index): số đợt ngưng thở và
giảm thở trong một giờ ngủ.
RDI (Respiratory
Disturbance Index): trung
bình số đợt rối loạn thở
trong một giờ ngủ
Circulation 2008;118;1080-1111
4
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Định nghĩa ngưng thở khi ngủ
Ngưng thở trong khi ngủ
> 5 lần/ giờ
Mỗi lần kéo dài > 10 giây
Phân độ nặng của OSA (Obstructive Sleep
Apnea)
AHI 5-14/ giờ : nhẹ
AHI 15-30/ giờ : trung bình
AHI > 30/ giờ : nặng
Management of Obstructive Sleep Apnoea/Hypopnoea Syndrome in Adults. the
British Thoracic Society; June 2003
5
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Tần suất ngưng thở khi ngủ
OSA: chiếm 24% ở nam, 9% ở nữ.
Cứ 1 trong 5 người lớn có OSA nhẹ (AHI≥ 5)
Cứ 1 trong 15 người lớn có OSA vừa đến nặng (AHI
≥ 15)
80-90% bệnh nhân OSA không được chẩn đoán
Circulation 2008;118;1080-1111
6
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Tần suất ngưng thở khi ngủ
tăng theo tuổi
Am J Respir Crit Care Med. 2002 May 1;165(9):1217-39
7
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Yếu tố thuận lợi
Lớn tuổi
Nam giới
Béo phì
Nghiện thuốc ngủ, an thần
Hút thuốc lá
Nghiện rượu
Management of Obstructive Sleep Apnoea/Hypopnoea Syndrome in Adults. the British
Thoracic Society; June 2003
8
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Bệnh nhân tim mạch có tần suất ngưng thở khi ngủ
cao gấp 2-3 lần so với dân số chung.
Một nghiên cứu theo dõi 11 năm trên bệnh nhân ở
San Diego (Cali): tử vong do bệnh tim mạch cao hơn
ở nhóm bệnh nhân OSA:
35% ở nhóm có AHI < 15
56% ở nhóm có AHI ≥ 15
Circulation 2008;118;1080-1111
9
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
10
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Sinh lý bệnh hội chứng ngưng thở
khi ngủ (OSA)
11
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Cấu trúc cơ hầu họng/ OSA
Chức năng của các cơ dãn và kéo vào hầu họng: qui
định độ thông đường thở trên
Nằm ngửa: dễ nghẽn thở do sụp lưỡi, vòm hầu,
chàm
Hàm đưa ra sau, hàm nhỏ, amidan lớn, lưỡi lớn, cực
đại đầu chi: tăng OSA
TL: White DP. Am J Respir Crit Care Med 2005; 172: 1363
12
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Phân loại OSA/ mức độ nặng nhẹ
13
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Hàm đưa ra sau
14
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Sinh lý bệnh
Yếu tố thần kinh
15
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Triệu chứng lâm sàng của OSA
Ngáy to và không đều
Ngưng thở lặp đi lặp lại nhiều lần trong khi ngủ
Mệt mỏi ban ngày
Ngủ không yên, hay thức giấc, cảm giác ngạt thở
trong khi ngủ.
Đổ mồ hôi ban đêm
Đi tiểu đêm
Nhức đầu buổi sáng sớm mới thức dậy
Thiếu tập trung, giảm trí nhớ
Bất lực
Circulation 2008;118;1080-1111
16
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Khi nào khảo sát ngưng thở khi
ngủ ở bệnh nhân tim mạch?
Ngủ ngáy
Ngưng thở khi ngủ (người thân chứng kiến)
Béo phì
Tình trạng buồn ngủ ban ngày
Không đáp ứng với điều trị chuẩn, kháng trị.
Circulation 2008;118;1080-1111
17
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Chẩn đoán ngưng thở tắc
nghẽn khi ngủ
Đa ký giấc ngủ: polysomnography (PSG)
Dụng cụ chẩn đoán tại nhà: home sleep tests (HSTs)
Obstructive Sleep Apnea and Home Sleep Monitoring; Medscape. Mar 29, 2011.
18
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Trắc nghiệm giấc ngủ tại nhà
(HSTs: Home sleep tests ) (1)
Các máy: Edentec, PolyG, AutoSet, Embletta, Sibel
Home, Bedbugg, NovaSom, WatchPAT, SNAP,
ApneaLink, SOMNOcheck, Stardust
II, Apnomonitor, and Apnea Risk Evaluation System
(ARES) Unicorder.
Độ nhạy cảm 86-100 %, độ đặc hiệu 64-100%.
Obstructive Sleep Apnea and Home Sleep Monitoring; Medscape. Mar 29, 2011.
19
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Trắc nghiệm giấc ngủ tại nhà
(HSTs: Home sleep tests ) (2)
Ưu điểm:
Ngủ tại nhà: tự nhiên và
thoải mái hơn
Rẻ tiền, sẳn có
Chẩn đoán OSA và theo dõi
điều trị với máy CPAP
Không nguy hại cho bệnh
nhân.
Nhược điểm:
Không xử lý kịp thời lỗi kỹ
thuật
Không chẩn đoán được các
dạng rối loạn giấc ngủ khác
Bệnh nhân không thoải mái
Không ghi nhận chính xác tình
trạng thức, ngủ.
Obstructive Sleep Apnea and Home Sleep Monitoring; Medscape. Mar 29, 2011.
20
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Chẩn đoán
AHI >15 lần / giờ
Hoặc
AHI>5 kèm Bn có bất kỳ triệu chứng:
Có giai đọan ngủ không có ý thức khi đang tỉnh;
Buồn ngủ ban ngày;
Không sảng khoái sau ngủ dậy;
Mệt mỏi;
Mất ngủ;
Thức giấc do thở mệt, thở hổn hển;
Ngáy to hay gián đọan thở do máy hay nguời than ghi nhận.
Clinical Guideline for Evaluation, Management and Long-term Care of
Obstructive Sleep Apnea in Adults, JCSM, Vol.5, No. 3, 2009
21
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Chẩn đoán
Polysomnography(đa ký giấc ngủ): Tiêu chuẩn vàng
Portable monitors (PM)(đa ký hô hấp): thay thế PSG:
Bn có nguy cơ cao không có bệnhlý nặng hay rối
loạn giấc ngủ khác kèm theo
Đánh giá các biện pháp đìêu trị không phải là
CPAP
Có ý nghĩa chẩn đóan tuơng đuơng
22
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Hậu quả sinh lý bệnh của OSA
TL: Somer VK. Braunwald’s Heart Disease 2012, Elsevier, 3th ed, p 1719-1724
23
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Tần suất OSA/ bệnh nhân tim mạch
CARDIOVASCULAR DISEASE
PREVALENCE (%)
Hypertension
50
Coronary artery disease
33
Acute coronary syndrome
50
Myocardial infarction
50-60
Heart failure with systolic dysfunction
30-40
Acute stroke
50
Atrial fibrillation requiring cardioversion
50
Lone atrial fibrillation
33
TL: Somer VK. Braunwald’s Heart Disease 2012, Elsevier, 3th ed, p 1719-1724
24
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
OSA và bệnh tim mạch
1. Thay đổi sinh bệnh lý khi có ngưng giảm thở:
- Gián đọan giấc ngủ kèm thức tỉnh +/- mất ngủ
- Giảm oxy máu từng cơn
- Tăng CO2 máu
- Thay đổi áp lực trong lồng ngực
2. Thay đổi thần kinh-nội tiết:
- Tăng họat động giao cảm từng đợt
- Kích họat giao cảm - tuyến thuợng thận cảm ban
ngày
-Giải phóng các chất oxi hóa, yếu tố viêm
25