Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

luận văn khách sạn sắc thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 38 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................
CHƯƠNG I: M Ó D A u Z Z ’Z Z Z Z Z I Z Z Z Z ’Z I ’Z Z ’”* Z Z Z * ’2
1. Lý do chọn đê tài:.................................................
2
2. Mục đích nghiên cứu:...............................................
2
3. Giới hạn đê tài:.........................
9
CHƯƠNG II :TÌM HIỂU VE LOẠI HINH KHACH
2.1 Tồng quan về khách sạn:............................................
2
2.1.1 : Khái niệm:.......................................................
2
Là loại hình kinh doanh giải trí, với tiêu chí hoạt động là phục vu thỏa mãn nhu
cầu của con người như: nghỉ ngơi, giải trí, hội họp, to chức sự kiên,...khách sạn
cũng rât đa dạng vê phong cách từ sang trọng tới bình dân phù họp với thu nhặp
của du khách.............................................
2
2.1.2 : Phân loại:..................................................
3
2.1.3 : Chuân khách sạn...............................................
4
2.2
Các không gian chức năng...........................................
9
2.2.1: Khu công cộng.............................................
9
2.2.2: Khu phòng ngủ....................................................
13
2.2.3: Hệ thông giao thông.................................................


14
CHƯƠNG III : Ý TƯỞNG THIẾT KẾ VA CAC PHƯƠNG AN ĐE XUAT
15
3.1 : Hướng nghiên cứu - ý tưởne thiết kế : .........
15
3.1.3 : Vài nét về Đà Lạt.............7..................................
16
3.2 : Phong cách thiết kế: từ mùa thu đến không gian nội thất........................... 17
3.3 : Vật liệu: Gô thông mộc và các loại gỗ tự nhiên khác................................. 19
3.3.1: Gỗ thông........................................
19
3.3.2: Gỗ tự nhiên:......................................................
20
3.4 : Màu săc : vàng từ gồ và trắng từ màu sơn..................................................22
3.5 : Hình khôi và mảng :..........................
23
3.6 : Anh sáng : .........................................
23
CHƯƠNG IV . THUYẾT MINH CHO Đ ổ ANZ Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z / 2 A
4.1: Hồ sơ kiến trúc...................................................
24
4.2 : Không gian thiết kế cụ thể : ...............................
28
4.2.1 : Khu sảnh.............................................................
28
4.2.2 : Khu ngủ....................................................
31
Mặt băng bô trí phòng ngủ..............................
31
4.2.3 :Khu café.....................................................

33
Mặt bằng bố trí café................................................
33
4.2.3: Khu spa...........................................................
36
Mặt bàng bố tri spa.............................
36
MỤC LỤC........... .........

THƯ V I Ệ N
TRƯỜNG 9H KỸ THUẬT CÕNG NGHỆ TP.HCM

/IÜ C 0 5 W


LÒÌ CAM KÉT
Sinh viên xin cam đoan tự thực hiện ĐA/KLTN , không sao chép ĐA/KLTN
dưới bất kỳ hình thức nào,các số liệu trích dẫn trong ĐA/KLTN là trung thực
và xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của minh.
LỜI CẢM ƠN
Lời đâu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ngọc Huyền Trâm đã rất
tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian làm đồ án. Quãng thời
gian thực hiẹn đo an tôt nghiệp khá vât vả nhưng em may mắn nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tỉnh không những của cô hướng dẫn mà còn của hội đồng nhà
trường nên đồ án đã được thực hiện đúng tiến độ.
Ngoai ra, em cung chan thành gửi lời cảm ơn đên toàn thê thầy cô trong khoa
Mỹ Thuật Công Nghiệp đã giúp đỡ tất cả chúng em trong suốt 4 năm học qua
em đã có thêm nhiều hiểu biết cũng như kinh nghiệm về ngành học mà mình
đã lựa chọn Những kinh nghiệm thông qua tùng bài học của thầy cô và em đã
đúc kết chúng lại để đưa vào thực hiện đồ án.


1


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trước tiên, em chọn công trình khách sạn cho đề tài tốt nghiệp.
Ke đến, em lấy ý tưởng từ mùa thu và gỗ với mong muốn đem đến
không gian ấm áp nên vị trí của công trình sẽ nằm tại Đà Lạt.
Đà Lạt thừa hưởng một khí hậu miền núi ôn hòa và dịu mát quanh năm.
Nhờ khí hậu ôn hòa, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp và di sản kiến trúc
phong phú, giúp Đà Lạt trở thành một trong những điểm du lịch nổi
tiếng của Việt Nam.
Khách sạn “Autumn Brushes” tọa lạc tại số 20 đường Khe Sanh phường
lO T P Đ à Lạt.

2. Mục đích nghiên cứu:
Nhàm đem đến không gian ấm áp khi du khách đến du lịch tại Đà Lạt.

3. Giới hạn đề tài:
Phạm vi thể hiện trong không gian khách sạn.

CHƯƠNG II :TÌM HIỂU VỀ LOẠI HÌNH KHÁCH SẠN
2.1 Tổng quan về khách sạn:
2.1.Ĩ : Khái niêm:
Là loại hình kinh doanh giải trí, với tiêu chí hoạt động là phục vu thỏa mãn nhu cầu
của con người như: nghỉ ngơi, giải trí, hội họp, tổ chức sự kiên,...khách sạn cũng rất
đa dạng về phong cách từ sang trọng tới bình dân phù hợp với thu nhập của du
khách.
Bên trong khách sạn còn đi kèm theo nhiều dịch vụ khác như nhà hàng, cafe,

massage, giải trí.......

Hình ảnh những công trình khách sạn tại Đà Lạt

2


2.1.2 : Phân loai:
Theo cấp độ dịch vụ:
• Sang trọng (Deluxe / Luxury)
• Cao cấp (First Class / Superior)
• Tiêu chuẩn (Tourist Class / Standard)
• Bình dân (Budget Class / Economy)
Theo lọai dịch vụ:
• Dịch vụ tòan phần - cao cấp (Full Service Upscale)Conrad Hotels, Ritz
Carlton, Four
Seasons Hotels, JW, Marriott
• Dịch vụ tòan phần (Full Service) Hilton, Marriott,Doubletree, Hyatt
• Dịch vụ chọn lọc (Select Service) Courtyard by Marriott, Hilton Garden Inn
• Dịch vụ hạn chế (Limited Service) Hampton Inn, Fairfield, Inn, Days Inn, La
Quinta Inn
• Ở thêm ngày (Extended Stay) Homewood Suites by Hilton, Residence Inn by
Marriott.,
Extended Stay Hotels
• Sở hữu luân phiên (Timeshare) Marriott Vacation Club,Westgate Resorts,
Disney
Vacation Club
• Câu lạc bộ thành viên (Destination Club)
Theo địa lý:
• Tùy vào từng vùng miền mà cỏ những thiết kế đặc trưng cho nơi ấy

• Tùy vào từng nơi mà sẽ có những loại hình dịch vụ phù hợp với nhu cầu cùa
khách
hàng

3


• Vị trí địa lý cũng hình thành nên những hình thức thiết kế mới lạ như gần
biên hay trên những vùng cao
2.1.3 : Chuần khách san
Hạng
Các chỉ tiêu
1------------- -------------------------------------1. Yêu cầu về vị trí, kiến trúc

KS

điểm

(sao)

1.01. Vị trí
-

Vị trí tốt

4,5

10

-


Vị trí khá

3

6

5

6

1.02. Thiết bị khách sạn:
Khách sạn xây dựng đẹp, độc đáo, toàn cảnh được
thiết k ế thông nhất

Tiền sảnh
1.05. Diện tích tiền sảnh:
-

120m 2trở lên

5

5

-

80m2 trở lên

4


4

4,5

4

4,5

4

4

2

4,5

3

Buồng ngủ
1.09. Độ cách âm của buồng ngủ:
Cách âm tôt, không có tiêng động bên ngoài vào
1.11. Sàn nhà:
-

Lát bằng vật liệu châ't lượng cao.

-

Lát bằng vật liệu chất lượng tốt

Phòng vệ sinh

1.12. Diện tích phòng vệ sinh: (phòng ngủ đôi)
-

5m2 trở lên.

4


1.13. Vật liệu xây dựng của phòng vệ sinh:
-

Lát bằng vật liệu châ"t lượng cao.

4,5

4

Phòng ăn, bar
1.19. Các loại và sô lượng phòng ăn, uống:
3 loại phòng ăn, uông (phòng ăn, phòng tiệc,
phòng đặc sản)

4,5

2. Trang thiêt bị tiện nghi phòng ngủ:
Phòng ngủ
2.01. Chât lượng trang thiêt bị phòng ngủ:
- Trang thiết bị đẹp, châ"t lượng tốt, bày trí hài hoà.


4,5

15

2.04. Tivi:

4,5

3

3,4,5

4

100% sô" phòng.
2.06. Điều hoà nhiệt độ:
-

100% sô" phòng

-

70% sô phòng trở lên

2

3

-


50% sô" phòng trở lên

1

2

4,5

4

1,2,3,4,5

1

3,4,5

2

2.07. Tủ lạnh:
-

100% sô" phòng.

2.09. Văn phòng phẩm:
-

Cặp đựng tài liệu: Hướng dẫn dịch vụ trong khách
sạn và giá cả, danh bạ điện thoại, nội quy khách
sạn, nội quy an toàn, bảng không quây rầy.

Buồng vệ sinh

2.10. Buồng vệ sinh
-

Bàn cầu có châ"t lượng tốt, tiếng ồn ít
Phòng ăn, bar

5


2.16. Chat lượng trang thiêt bị phòng ăn, bar:
-

Trang thiết bị tốt.

4,5

8

4,5

3

2.21. Có hệ thông báo cứu hoả:

1,2,3,4,5

5


-

1,2,3,4,5

5

2.17. Trang trí phòng ăn, bar:
-

Trang trí đẹp.
Khu vực công cộng

Phương tiện phòng cháy, chữa cháy

2.23. Hệ thông điện:
-

Cung cấp điện đầy đủ 24h/ngày.
Điện chiêu sáng bảo đảm theo yêu cầu của từng
khu vực.

-

2
1,2,3,4,5

Đèn câp cứu để đề phòng khi có sự cố xảy ra.

1


2

2.25. Trang thiết bị tiền sảnh:
-

Trang thiết bị sang trọng, bày trí đẹp.

-

Trang thiết bị khá

5
3,4

3

3.01. Đặt hoa quả hàng ngày

4,5

1

13.02. Đặt hoa tươi hàng ngày

4,5

1

3,4,5.


2

5

2

3. Yêu cầu về các dịch vụ và mức độ phục vụ
Buồng ngủ

3.03. Thay ga, gôi 1 lần/ 1 ngày
3.04. Thay khăn tấm, khăn mặt 2 lần/ngày
3.05. Mini bar
-

Có ít nhât 5 loại nước giải khát và 4 loại rượu

5

3

-

Có ít nhât 3 loại nước giải khát và 3 loại rượu

3,4

2

1,2


1

3,4,5.

3

3.19. Điện thoại trong phòng
Phòng ăn

6


3.06. Các loại dịch vụ ăn, lượng món ăn, đồ uống:
-

3,4,5

4

3,4,5

1

5

6

Các món ăn Âu, Á, các loại nước giải khát có chất
lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi.


3.07. Phục vụ ăn tại phòng (nêu khách có yêu cầu).
3.08. Số’giờ phục vụ ăn, uống:
-

Phục vụ 24h/24h.
Các dịch vụ bổ sung khác
Bao đảm đủ các dịch vụ theo yêu cầu tôi thiểu của
từng hạng.

1,2,3,4,5

4. Yêu cầu về cán bộ, nhân viên phục vụ.
4.04. Chát lượng phục vụ:
-

Phục vụ tốt.

5. Yêu cầu về vệ sinh

3,4,5

6

Tốt

4,5

10

Tốt


4,5

10

Tốt

4,5

10

5.02. Vệ sinh các khu vực trong khách sạn:
-

-

-

Tiền sảnh và khu vực công cộng:

Buồng:

Phòng ăn:

+ Tốt

10

+ Khá


5

+ Trung bình

1

7


Buồng:

Có niêm

+ Tốt

10

+ Khá

5

+ Trung bình

1

Phòng ăn:
+ Tốt

phong
thiết bỊ v s

và cốc
uống nước
sau khi

10

làm v s
nếu không

+ Khá

5

sẽ trừ 5

+ Trung bình

1

điểm sau
khi cộng

Bếp:
+ Tốt

8

+ Khá

5


+ Trung bình

1

5.03. Vệ sinh cá nhân:
-

Tốt

Tốt: Có
phòng
tắm, thay
quần áo
riêng cho
nam nữ

- Khá

Khá: Có
phòng
tắm, thay
quần áo
cho NV,

- Trung bình

TB:
Không có


8


Khách sạn được công nhận là:
- 1 sao: 150 điểm, trong đó điểm trang thiết bị tối thiểu là 60.
- 2 sao: 200 điểm, trong đó điểm trang thiết bị tôi thiểu là 80.
- 3 sao: 270 điểm, trong đó điểm dịch vụ tốì thiểu là 60.
- 4 sao: 350 điểm, trong đó điểm dịch vụ tốỉ thiểu là 80.
- 5 sao: 450 điểm, trong đó điểm dịch vụ tối thiểu là 130.
2.2

Các không gian chức năng

2.2.ĩ : Khu công công



Sảnh chính - tiếp tân :

Nơi đây được coi như là bộ mặt của khách sạn, là nơi đầu tiên tiếp xúc với
khách hàng, chính vì vậy mà nơi đây thường được tập trung thiết kế rất sang
trọng và tỉ mỉ, cho thấy được mức độ hoành tráng và đầu tư tùy theo từng loại
hình khách sạn
Nơi đây thường chiếm 1 diện tích khá rộng lớn trong tổng thể khách sạn và
thường được phân khu rất rõ ràng để đảm bảo lưu thông được thuận lợi như
khu đợi, khu tiếp tân, khu café giải khát, khu hành chính,...

Khu vực sảnh

9





Các phòng chức năng:

Thường được sử dụng để tổ chức các hội nghị, họp báo, ra mắt sàn phẩm
hay tô chức event, ... Những không gian thế này tưong đối sang trọng cùng
với quy mỏ diện tích rộng lớn có thể chứa được cà ngàn người

10




Nhà hàng - bar - café:

Là nơi giải trí thư giãn phục vụ cho nhu cầu của khách hàng Tùy theo tính
chât công việc mà nhà hàng có thể trở thành nơi tổ chức tiệc cưới, tổ chức
hội nghị, Hên hoan.

11




Spa

Bao gồm các dịch vụ : massage, tắm sục,xông hơi thư giãn nhưng ở phạm
vi nhỏ, thường là những phòng cỏ đầy đủ các dịch vụ trên dành cho gia

đình hoặc cặp đ ô i.

12


2.2.2: Khu phòns neủ

Tùy vào quy mô từng khách sạn mà người ta sẽ phân chia thành nhiều loại
phòng để phù hợp với từng đối tượng sử dụng đồng thời cũng nói lên đằng
câp của từng loại khách sạn Người ta cỏ thể phân thành các loại phòng như
sau: Standard (tiêu chuẩn), superỉor (cao cấp), deluxe (sang trọng), suite (bộ),
president suite (tổng thống).
Đối với các dạng phòng Deluxe, Suite...: có thêm những không gian khác
ngoài phòng ngủ như Khách, Ăn, B ếp...

13


2.2.3: Hê thống giao thônọ
Theo phương đứng: Thang bộ, thang m áy...
Theo phưong ngang: Sảnh, hành lang...
Khác: Thang thoát hiêm, giao thông cho người khuyết tật.


CHƯƠNG III : Ý TƯỞNG THIẾT KÉ VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN
ĐÈ XUẤT
3.1 : H ướng nghiên cún - ý tưởng thiết kế :

“ Mùa thu và gỗ”


Mùa thu thường khiến người ta liên tưởng đến nỗi buồn, sự tan tác,
nhưng không phải lúc nào cũng vậy.
Sự gắn liền của mùa thu với giai đoạn chuyển tiếp từ thời tiết nóng ấm
sang thời tiết lạnh ở Bắc bán cầu và trạng thái liên quan của nó như là
mùa của thu hoạch chủ yểu, đã ngự trị trong các chủ đề liên quan và các
hình ảnh thông dụng của nó. Trong văn hóa phương Tây, người ta nhân
cách hóa mùa thu như là một người đàn bà đẹp, khỏe mạnh được trang
điếm bằng các loại quả, rau quả và ngũ cốc đã chín vào thời gian này.
Hon nữa, mùa thu còn có vẻ đẹp rất duyên dáng. Những cơn mưa lá
vàng đang rơi trên con đường heo hút đầy mùi hoa sữa làm chú nai nhỏ
ngơ ngác nhìn quanh. Nếu như không có mùa thu, sẽ không còn những
vẻ đẹp ấy. Sắc màu của mùa thu đã tô điểm cho làn da xanh mát của bầu
trời. Các mùa vẫn có vẻ đẹp riêng của mình.

15


Vị trí công trình : Đà Lạt
3.1.3 : Vài nét về Đà Lat
Địa hình : cao trung bình so với mặt biển là 1.500 m. Nơi cao nhất trong
trung tâm thành phổ là Nhà Bảo Tàng (1.532 m), nơi thấp nhất là thung
lũng Nguyễn Tri Phương (1.398,2 m).
Bên trong cao nguyên, địa hình Đà Lạt phân thành hai bậc rõ rệt:
- Bậc địa hình thấp là vùng trung tâm có dạng như một lòng chảo
bao gôm các dãy đồi đỉnh tròn, dổc thoải có độ cao tương đối 25-100 m
lượn sóng nhấp nhô, độ phân cắt yếu, độ cao trung binh khoảng 1.500m
- Bao quanh khu vực lòng chảo này là các đỉnh núi với độ cao
khoảng 1.700 m tạo thành vành đai che chắn gió cho vùng trung tâm.
Phía Đông Bắc có hai núi thấp: hòn Ông và hòn Bộ. Ở phía Bắc, ngự trị
cao nguyên Lang Biang là dãy núi Bà (Lang Biang) hùng vĩ, cao 2.165

m, kéo dài theo trục Đông Bắc - Tây Nam từ suối Đa Sar (đổ vào Đa
Nhim) đèn Đa Me (đổ vào Đạ Đờng). Phía Đông án ngữ bởi dãy núi
đỉnh Gió Hú. về phía Tây Nam, các dãy núi hướng vào Tà Nung giữa
dãy Yàng Sơreng mà các đỉnh cao tiêu biểu là Pin Hatt và You Lou
Rouet
Bên ngoài cao nguyên là các dốc núi từ hơn 1.700 m đột ngột đổ
xuống các cao nguyên bên dưới có độ cao từ 700 m đến 900 m.

16


Từ đặc điểm địa hình, các cảnh quan của Đà Lạt được tạo lập hết sức kỳ
thú.
Khí hậu : do ảnh hưởng cùa độ cao và rừng thông bao bọc, Đà Lạt
mang nhiều đặc tính của miền ôn đới. Nhiệt độ trung bình 18-21°c,
nhiệt độ cao nhất chưa bao giờ quá 30°c và thấp nhất không dưới 5°c.
Đà Lạt có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa nắng
từ tháng 11 đến tháng 4. Mùa hè thường có mưa vào buổi chiều, đôi khi
có mưa đá.
Với đặc điểm khí hậu của Đà Lạt, mùa thu chắc chắn sẽ là mùa đem lại cảm
giác âm áp nhất trong năm. Và sự ấm áp này được đem lại từ vật liệu gỗ, chính
xác hom là loại gỗ thông là loại phổ biến nhất ở Đà Lạt. do vật liệu chính sử
dụng thiết kế của em là gỗ nên thời tiết thoáng mát ở Đà Lạt cũng sẽ giúp ích
nhiêu cho việc bảo vệ chúng khỏi ẩm mốc ,mối mọt, thêm vào là việc sử dụng
gam màu nóng như nâu đỏ sẽ mang lại cảm giác ấm áp hơn cho những ai chọn
khách sạn làm điểm dừng chân.
3.2 : Phong cách thiết kế: từ m ùa thu đến không gian nội thất

17



Phong cách hiện đại, không cầu kỳ, không màu mè, nét đẹp nàm ở bố
cục hình khối, tường mảng trắng sẽ làm nền cho gỗ và ngược lại. Gỗ
,hình khối, sự đơn giản kết hợp với nhau tạo 1 không gian đẹp mắt và
ấm cúng.

18


3.3 : Vật liệu: Gỗ thông mộc và các loại gỗ tự nhiên khác.
3.3.1: Gỗ thông

Thông là một loại cây thân gỗ lớn, mọc thẳng đúng. Là đại diện cho một
loài cây thân gỗ mọc được ở vùng có khí hậu ôn đới. Cây Thông có tốc
độ tăng trưởng tốt, thân cây to tròn đều và thẳng đứng, thuận lợi trong
việc cưa xẻ, sản xuất các sản phẩm làm từ gỗ. Hiện nay Thông được
trông nhiều ở các nước có khí hậu ôn đới, gỗ Thông xuất khẩu và được
dùng làm các sàn phẩm đồ gỗ nội thất ở nhiều nước trên thế giới.
19


Trong Thong co nhựa, thường gọi là nhựa Thông, loại nhựa này ngăn
cang sự pha hoại cua cac loại môi mọt bên ngoài lên gô, làm cho đồ gỗ
được làm từ gô Thông như có một bức tường kiên cố bất xâm nhập đối
VOI moi mọt. Nội that được chê tạo từ gô Thông cỏ trọng lượng nhẹ dễ
dàng di chuyên trong mọi điêu kiện, đây chính là một ưu điểm của gồ
Thông. Ngoài ra gô Thông có sớ vân đều, khi đánh vecni sẽ bóng, nhìn
rất

đẹp.


Có thê trông và khai thác trong một khoản thời gian vừa phải, giá thành
không cao lắm, chất lượng bảo đảm, vân gồ lại bóng và đẹp.Chính vì
vậy hiện nay gỗ Thông đang là một trong những sự lựa chọn chính của
nhieu nha máy chẽ biên các thiêt bị nội thât. Các sản phẩm làm từ gỗ
Thong đang được ưa chuộng bới màu săc, vẻ đẹp bên ngoài của các vân
go, hon the nữa la do các mâu mã, các thiêt kê đẹp và hiện đại đã tạo
được sự tin tưởng của người tiêu dùng.
Ờ nước ta cũng có nhiều loại gồ Thông, Thông 3 lá và Thông 5 lá là hai
loại được phô biên nhât. Tuy nhiên, Thông trong nước ít được sử dụng
đe đong thành phâm các sản phâm tiêu dùng. Do ờ nước ta công nghệ
tach nhựa ra khỏi gô Thông chưa cao, nên đa số sản phẩm được làm từ
gô Thông đêu được nhập từ nước ngoài về. Gồ Thông có nhiều loại khác
nhau nhưng gô Thông trăng được đánh giá là đẹp và có giá trị cao nhất.
Trên Thông trăng có nhiều mắt, chủ yếu là những mắt nhỏ, chủ yếu là
mat song (măt gô bi bong ra khi thành phâm tạo ra 1 lỗ trên thân gỗ gọi
la mat chet). Những măt Thông càng tạo ra vẻ đẹp riêng của Thông
trang trong qua trinh xử lý và thành phâm. Chính vì vẻ đẹp và có giá trị
cao nen Thong trăng bị khai thác một cách triệt để, sản lượng hiện này
co khong con phong phú như trước kia. Gô Thông hiện nay được sử
dụng tại Việt Nam đa số là nhập từ cac nước Bắc Âu, Liên Xô, Canada
và gần đây nhất là Chile.
3.3.2: Gỗ tư nhiên:
Hau het cac loại go tự nhiên đêu có một tính chât có thê coi nó là một nhược
điêm như co giãn, cong vênh, tùy từng loại gồ sẽ có độ co giãn, cong vênh
khác nhau, vì vậy đê cỏ thể sử dụng hiệu quả chất liệu gỗ tự nhiên chủng ta
phải hiểu rõ các thuộc tính của từng loại gỗ.

20



Gỗ có 3 đặc điểm chủ yếu:
o
o
o

Dẻo dai
Giãn nở
Liên kết chắc chẳn

Trong thớ cây, tom gỗ bao giờ cũng kết họp nước với xơ thân. Việc xử lý gỗ
bao gom 2 cong đoạn chủ yêu là phơi thoát hơi nước trong than cây và tẩm
say, trong 2 công đoạn này thì công đoạn tâm sây là quan trọng và cần thiết
nhat, no lam cho các thớ gô ôn định, liên kêt với nhau tạo nên thế giằng Khi
tam say tinh chât sinh học của gô thay đôi, gô sẽ trờ lên dẻo dai, chắc, cỏ thể
chịu được sự va đập, uốn nắn trong việc tạo hình.
Vật liệu gỗ luôn gắn kết với kiến trúc và nội thất ngay từ ban đầu. Điều dễ
nhạn thay nhat ve ưu điem của gô là tính thâm mỹ mà cụ thê là vẻ đẹp tự nhiên
của nó.
Một sản phẩm gỗ tự nhiên được cấu tạo bởi những sợi gỗ. Tom gỗ hình thành
d o giưa S Ợ I go có lô rông và chính tom gô này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới yếu tố
quan trọng nhất là độ ổn định của gỗ.
Dù biển thể nhưng gỗ lại mang những đặc tính mới, thể hiện thế mạnh và điểm
yeu cua chât liệu. Đỏi khi nó mang ưu diêm ưa khí hậu nhiệt đới ẩm, có lợi thế
be mạt tự nhiên, có khả năng ứng dụng hoàn hảo trong các chức năng sử dụng
Va đạc biẹt go tự nhien lại mang giá trị thâm mỹ, họp với văn hóa và quan
niẹm cua ngươi Việt Nam xưa nay. Nhưng không phải ưu điếm nào cũng cho
hiệu quả sử dụng tôt. Dựa vào đặc tính của gỗ, người ta có thể lựa chọn dùng
cho từng bối cảnh phù họp.
Ö Viẹt Nam, dieu kiẹn khi hạu nóng âm, hanh khô nên khả năng co giãn của

go thương xay ra. Nó có thê bị nứt, môi mọt, cong vênh hoặc mục nát theo thời
gian. Bởi vậy, việc bảo vệ và gìn giữ được nhũng sản phẩm gồ là công việc
không đơn giản. Việc gia công không tốt sẽ làm phản tác dụng của gỗ. Khi gỗ
bọc lọ nhưng nhược điem như nhạy cảm với thời tiêt, biên dạng cong vênh co
ngot hay nưt ne... thì cách khăc phục là gia công tôt, lựa chọn không gian sử
dụng phù họp với tính chất của eồ.
Thực te cho thay, go khong kén màu săc cua không gian. Gỗ có thể kết họp với
mọi chat liệu từ thô sân, gai góc, đên bóng nhằn. Đặc biệt, khi ứng dụng trong
THƯ viện"
TRƯỜNG DH KỸ THUẬT CÒNG NGHỆ P.HCM

AOAQQÇlil^

21


điều kiện đòi hỏi sự linh hoạt, gỗ sẵn sàng tồn tại trong những không gian có
nhiều kiểu hình khối và phong cách khác nhau, cả hiện đại và truyền thống
Do vật liệu gô sử dụng tương đối dễ trong nhà nên phải tính đến liều lượng. Có
nhiều trường hợp lạm dụng quá nhiều về gỗ làm sàn, ốp trên tường, ốp kín cả
trân dân tới bức bí vê màu sắc hoặc dùng vân gỗ một cách bừa bấi gây cảm
giác khó chịu.
Điều cần thiết khi sử dụng là biết cân nhắc tỷ lệ giữa gạch, sắt, đá hoa, hay
thảm vải, đê tương ứng với diện tích gỗ trong một không gian kiến trúc. Đẻ
bảo quàn tốt gỗ, cần tránh môi trường thời tiết quá khắc nghiệt, không thể để
gô thường xuyên ngập trong nước, loại bỏ những vỏ ngoài những cây gỗ chưa
được lọc hết để tránh mối mọt.
Điều cần thiết khi quyết định sử dụng gỗ là phải xác định rõ mục đích. Mỗi
loại gỗ có ưu, nhược điểm khác nhau, và nếu được sử dụng hợp lý sẽ giúp tăng
tuôi thọ. Đôi với những loại gỗ có thể chịu được nước, nên ưu tiên sử dụng

trong môi trường nước. Ngược lại, những loại gỗ cứng nên dùng ở nơi cần va
đập ví dụ như cầu thang thường được làm bằng gỗ lim, sàn nhà gỗ tự nhiên
thường được dùng gồ căm xe...
Để kết họp với nhiều loại vật liệu khác, người ta phải nắm được tính ổn định
và biến dạng của gỗ, vì bên cạnh yêu cầu về màu sắc, gỗ còn phải có tính chất
lý, hóa phù họp với kết cấu, biến dạng, chịu lực cùa nó, để lựa chọn, thi công
một cách họp lý, hiệu quả trong công năng sử dụng.

3.4: Màu sắc : vàng từ gỗ và trắng từ màu son

Gỗ 1hông dầu: không to, đường kính chỉ 40 cm trờ xuống, thớ gồ có 2 sọc
màu - vàng sẫm và vàng nhạt, cứng hơn, nặng, chắc, và sặc mùi Thông, đôi
chỗ tụ nhựa gần như trong suốt, màu nâu sậm.

22


Những mắt Thông càng tạo ra vẻ đẹp riêng cùa Thông và chất liệu vả màu
sác này chiếm tỷ lệ cao nhất trong không gian.

Tường sơn màu trắng đơn giản

Xi măng : bê tông khi kết hợp với gỗ sẽ cho ra không gian đẹp và lạ mắt

: Ngoài ra, ta còn sử dụng các loại gồ
khác sậm màu với tỷ lệ nhỏ để làm nổi bật chất liệu gỗ Thông.

: kết hợp với những màu sắc

3.5: Hình khối và mảng :

Sử dụng hình khối cơ bản, khối vuông, khối chữ nhật, khối hình thang.... kết
hợp với mảng tạo không gian mang vẻ đẹp đơn giản và đẹp mẳt.

3.6: Ánh sáng :
rận dụng ánh sáng tự nhiên thông qua các cửa sổ lấy sáng từ mỏi trường bên
ngoài. Các loại đèn mắc dây treo từ trần xuống với ánh sáng vàng sẽ làm
không gian thêm ấm áp. Ngoài ra còn có các loại đèn nhỏ hất từ tường ra
thường dùng chiếu sáng ờ lối đi.
23


CHƯƠNG IV : THUYẾT MINH CHO ĐỒ ÁN
4.1: Hồ sơ kiến trúc

Mặt bằng tầng trệt

24


×