Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

cau truc so sanh trong tieng anh cac cau truc so sanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.75 KB, 2 trang )

Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

CẤU TRÚC CÂU CỦA CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH
1. Equality(So sánh bằng)
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ex:

+She is as stupid as I/me
+This boy is as tall as that one

(Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ)

2. Comparative(So sánh hơn)
Short adj: S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Ex:
- She is taller than I/me
- This bor is more intelligent than that one.
3. So sánh kém :
S + V + less + adj + than + N/pronoun. (ít/kém hơn)
Ex:

Motorcycle is less comfortable than a car. (Xe gắn máy thì không tiện nghi bằng xe hơi.)
He is less clever than his brother. ( Nó kém thông mình hơn anh/em nó.)

4. Superlative(So sánh nhất)
Short adj: S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj: S + V + the most + adj + N/pronoun.


Ex:
She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
5. So sánh kém nhất
S + V + the least + adj + N/pronoun(ít/kém nhất)
Ex :

His is the least interesting book. (Đây là cuốn sách ít hay nhất.)
They are the least savage men in the country.(Họ là những người ít dã man nhất trong xứ đó.)

NOTE :
1. Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi
phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
2. Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est"
trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
3. Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số
tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (slow--> slower)
4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng :
good/better/the best
bad/worse/the worst
many(much)/more/the most
little/less/the least
far/farther(further)/the farthest(the furthest)
6. Double comparison(So sánh kép)
- Cùng tính từ :
Short adj:
S + V + adj + er + and + adj + er
1



Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Long adj:
S + V + more and more + adj
Ex: The weather gets colder and colder. (Thời tiết càng ngày càng lạnh.)
His daughter becomes more and more intelligent.(Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh)
- Hai tính từ khác nhau :
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
(The + comparative : the + từ ở dạng so sánh hơn)
Ex: The richer she is the more selfish she becomes.(Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn).
The more intelligent he is the lazier he becomes. (Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.)
 Dạng khác ( càng...càng...)
The + S + V + th
e + comparative + S + V
Ex: the more we study the more stupid we feel.
Chú ý:
Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh
Ex: The more English vocabulary we know the better we speak.(Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.)
7. Multiple Numbers Comparison(So sánh gấp nhiều lần)
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
( multiple numbers : half/twice/3,4,5...times/Phân số/phần trăm)
Ex: She types twice as fast as I. (Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.)
His encyclopedia costs twice as much as the other one. (Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại.)
Lưu ý:
- Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng
có much và many

2




×