Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án dạy thêm toán lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.58 KB, 6 trang )

Trường THPT Lê Viết Tạo

Giáo án dạy thêm lớp 10 CB

CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
Tiết: 1+2
Ngày soạn: 09/10/2010
Ngày dạy: 10/10/2010 Lớp 10 K8
Bài 1: HÀM SỐ
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
D⊂¡
1/ Định nghĩa: Cho tập D khác rỗng và .
Nếu với mọi giá trị của thuộc tập D có một và ¡x chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số
thực thì ta có một hàm số.
x
Ta gọi là biến số và y là hàm số của .
Tập hợp D được gọi là tập xác định của hàm số.
Tuy nhiên ta thường gọi tắt hàm số hoặc hàm f ( x) số .
2/Cách cho hàm số: một hàm số có thể được
cho bằng các cách sau:
Hàm số cho bằng bảng.
Hàm số cho bằng biểu đồ.
Hàm số cho bằng công thức.
3/ Tập xác định của hàm số cho bởi biểu y =f (xfx()x)
thức: là tập hợp tất cả các số sao cho biểu
thức có nghĩa.
y0 =( x0f;(yx00)))
4/ Đồ thị của hàm số: cho hàm số xác
yM
định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm
trên mặt phẳng toạ độ với mọi x0 thuộc tập D và .


5/ Sự biến thiên của hàm số: cho hàm số (ya;=b)f⊂( x¡)
xác định trên khoảng .
) f ( x1 ) < f ( x2 )
Hàm số gọi là đồng biến
∀x1 , x2 ∈ (a; b) : yx1=< fx(2 x⇒
(hay tăng) trên khoảng (a;b)
nếu .
) f ( x1 ) > f ( x2 )
Hàm số gọi là nghịch biến ∀x1 , x2 ∈ (a; b) : yx1=< fx(2 x⇒
(hay giảm) trên khoảng
(a;b) nếu .
Xét chiều biến thiên của một hàm số là tìm các khoảng đồng biến và các khoảng nghịch biến của
nó. Kết quả được tổng kết trong một bảng gọi là bảng biến thiên.
6/ Hàm số chẵn, hàm số lẻ:
y = f ( x)
Cho hàm số với tập xác định D.
yD
=⇒
f ( x−) x ∈ D
gọi là hàm số chẵn trên D
* ∀x ∈

f (f−x()xx),∈∀Dx ∈ D
gọi là hàm số lẻ trên D
**∀fx(∈
−yxD)==⇒
Hàm số chẵn có đồ thị nhận trục ⇔ * f (− x) = − f ( x), ∀x ∈ D

tung làm trục đối xứng.
Hàm số lẻ có đồ thị nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
VẤN ĐỀ 1: Tìm tập xác định của hàm số:
Phương pháp:
Muốn tìm tập xác định của hàm số , ta y =f (xfx()x)
tìm các số sao cho biểu thức có nghĩa.
Một số trường hợp cần nhớ:

Giáo viên: Phạm Bá Xuất

Trang 1


Trường THPT Lê Viết Tạo
Hàm số dạng
là đa thức theo

P ( x ),xQP((xx))
f ( x) =
f ( x) = QP((xx))
P ( x)
f ( x) =
Q( x)
Bài 1.1 Tìm tập xác định của hàm số:

Giáo án dạy thêm lớp 10 CB
điều kiện để biểu f ( x) thức có nghĩa
Q( x) ≠ 0
P( x) ≥ 0
Q( x) > 0


32x −+1
ba) y =
2
xx+−21
c) dy)=y =2 22 xx2 −+33
x3−
+2x 1x4++25
f e) )yy==−xx 2x−+
222
xx −+ xx −−+614
Bài 1.2 Tìm tập xác định của hàm số: h)i )yy==( (xx2 2−+42xx)(+x 2)
− 1)
ak) )yy== 4x−+21x
m
l )) yy== 45−−23xx ++ xx +−11
ae)) yy == 44x−−21x
…………………………………………
x−4
@..........................................................................Bài 2: HÀM SỐ y= ax+b
Tiết: 3+4
Ngày soạn: 09/10/2010
Ngày dạy: 10(17)/10/2010 Lớp 10 K8
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
y = ax + b ( a ≠ 0)
Hàm số bậc nhất có dạng:
D=¡
1. Tập xác định:
2. Chiều biến thiên:
¡> 0+ b
Định lý: Nếu thì hàm số đồng biến trên y =a ax

.
y =a ax
¡< 0+ b
Nếu thì hàm số nghịch biến
trên .
Bảng biến thiên:
Đồ thị là một đường thẳng không song song và không trùng với các trục tọa độ.
y = ax + b
Để vẽ đường thẳng chỉ cần xác định hai
điểm khác nhau của nó.
y =b
Hàm số hằng :
D=¡
Tập xác định:
Hàm số hằng là hàm số chẵn. Đồ thị là một đường thẳng trùng phương với trục hoành và cắt trục
tung tại điểm có tung độ là b.
Hàm số
y= x
D=¡
Tập xác định:
;0)
Hàm số là hàm số chẳn. Hàm số đồng biến ((0;
y−∞
=+∞
x ) trên khoảng và nghịch biến trên khoảng .
II. PHẦN BÀI TẬP:
y = ax + b ( a ≠ 0)
Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số
Phương pháp:
Xác định hai điểm của đường

x1 , x2y(1x, 1y≠
2 x2 )
thẳng bằng cách cho x hai giá trị rồi
tính .
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm và ( x21 ; y12))
Giáo viên: Phạm Bá Xuất

Trang 2


Trường THPT Lê Viết Tạo

Giáo án dạy thêm lớp 10 CB

Bài 2.1 Vẽ đồ thị các hàm số:

ba)) yy==−23xx−+45
d ) y =−1−2 x
ce))f )yy==y =
22 x−x−2+31
g ) y = 32x − 3
h) y =
x−5
2

Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số cho bởi
nhiều công thức
Phương pháp:
Xác định công thức với tập xác định đã cho.
Vẽ đồ thị xác định bởi công thức đó trên tập xác định đã cho.

Đồ thị cần vẽ là hợp các đồ thị thành phần trên cùng một hệ toạ độ.
Bài 2.2 Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a)

b)  y =x +x1+ 1 , x ≥ 1
y=
 −2 x + 4 , x < 1

Dạng 3: Vẽ đồ thị hàm số y=
ax+ b
Ví dụ: Vẽ đồ thị các hàm số sau:
1) y=;
2) y=; x + 1
x ++ 1x − 2x−−x2− 3
3) y= ;
4) y=
3x + 2x−−21(
x −x 1
− −2)2x − 3
Dạng 4: Lập phương trình
đường thẳng
a) Phương trình đường thẳng (d)
y − yAA( =
x Ak; (yxA −
) xA )
đi qua điểm và có hệ số góc k
có dạng: .
y = ax + b
b) Đường thẳng (d) đi qua hai điểm
A,B có dạng: (1)

Thế toạ độ A,B vào (1) ta được hệ phương trình 2 ẩn a,b.
Giải hệ phương trình này ta tính được a, b.
Bài 2.3 Định a và b sao cho đồ thị của y = ax + b
hàm số :
BA((2;8)
−1;0)
a) Đi qua hai điểm và .
y=
C (5;3)
−2 x − 8
b) Đi qua điểm và song song với
đường thẳng (d): .
c) Đi qua điểm và vuông góc với
(d1 )D: (3;
y =−32)x − 4
đường thẳng .
E (1;1−2)
d) Đi qua điểm và có hệ số góc là .
III. BÀI TẬP NÂNG CAO:
2
Bài 1. Tìm m để 3 đường sau phân biệt và đồng quy:
.
a ) (d1 ) : y = 3 x + 2 ; (d 2 ) : y = − x − 3
(d 3 ) : y = mx + 5
b) (d1 ) : 5 x − y + 2 = 0 ; ( d 2 ) : y = 10 x + 2
(d3 ) : y = x + m
c ) (d1 ) : y = −5( x + 1) ; (d 2 ) : y = mx + 3
(d 3 ) : y = 3 x + m
Ứng dụng
1:Tìm gtnn và gtln của hàm số

Nhận xét:Cho hàm số y=f(x) xác định trên D. Khi đó điển có tung độ thấp nhất (cao
nhất) trên đồ thị là điểm mà hàm số đạt gtnn (gtln) và tung độ của điểm đó là gtnn (gtln)
Bài 2: Tìm gtnn hoặc gtln của các hàm số sau:
1)y=; 2)y=;
x + 1x ++ 1x − 2x−−x2− 3
Giáo viên: Phạm Bá Xuất

Trang 3


Trường THPT Lê Viết Tạo

Giáo án dạy thêm lớp 10 CB

3)y=
3x + 2 − 2x − 1 − 2x − 3
Bài 3: Biện luận số no của các
pt sau:
1) =3m+2;
x + 1 − 2x − 2
2) =-3m+1; 3) =2m-3
3x + 2x−−21(
x −x 1
− −2)2x − 3
Dạng 5: Xét sự biến thiên
của hàm số trên khoảng (a; b)
Phương pháp:
b1: và x1x2, tính f(x1), f(x2)
∀x1 , x 2≠∈ (a; b)
b2: Lập hiệu , phân tích thành nhân tử

− f(x
)
f(xf(x
) −) f(x
2)2
∆= 1 1
trong đó nhất thiết có nhân tử x1- x2
x1 − x2
b3: Lập tỉ số
Nếu <0 thì Hsố ngh biến trên (a;b). Nếu >0 thì ∆ Hsố đồng biến trên (a;b)
Bài tập: Xét sự biến thiên của hàm số:
2
a/ y= +2x -2 trên (-∞; -1) và (-1; +∞)
3x − 1
b) y =x
trên (-∞; -3) và (-3; +∞)
x+3
Dạng 4: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số
Phương pháp:
B1: Tìm tập xác định D của hàm số.


B2: Kiểm tra xD, -xD?
Nếu -xD kết luận hàm số không chẵn không ∉ lẻ.

Nếu -xD chuyển sang b3.
B3: Tính f(-x)
Nếu f(-x) = f(x) thì hàm số chẵn.
Nếu f(-x) = -f(x) thì hàm số lẻ
Ví dụ : Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau

a) f(x)=-. b) f(x)=
c)
3 x − 1 1+
1+x
1- dx) y = x − 1
y
=
f) f(x)=x+2-x-2
x − 1 + x + 1x + 1
x
g) y =
x +1 − x −1
…………………………………………@..........................................................................

Bài 3: HÀM SỐ BẬC HAI
Tiết: 5+6
Ngày soạn: 09/10/2010
Ngày dạy: 17/10/2010 Lớp 10 K8
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa:

y = axa2≠+0bx + c

Hàm số bậc hai là hàm số cho
bằng biểu thức có dạng: trong

đó a,b,c là các hằng số và .
2. Đồ thị:
y = ax 2 (a ≠ 0)


a) Đồ thị hàm số là một parabol (P)
có:

Đỉnh là gốc tọa độ O(0;0)
Giáo viên: Phạm Bá Xuất

Trang 4


Trường THPT Lê Viết Tạo

Giáo án dạy thêm lớp 10 CB

Trục đối xứng là oy.
Bề lõm hướng lên trên khi a>0 và hướng xuống dưới khi a<0.
y = ax 2 + bx + c(a ≠ 0) b) Đồ thị hàm số
Tính chất của đồ thị:
Đỉnh
−b −∆
(
; )
trục đối xứng là đường thẳng
2xa= −4ba
Bề lõm hướng lên trên khi a>0 và
2a
hướng xuống dưới khi a<0.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
Dạng 1: Khảo sát và đồ thị hàm bậc hai.
Phương pháp:
D=¡

Tập xác định
Xác định toạ độ đỉnh
−b −∆
I( ; )
Lập bảng biến thiên.
2 a 4a
Xác định giao điểm với trục oy
C(0;c).
Xác định giao điểm với trục ox (nếu có).
Khi các giao điểm là:
−b − ∆ ∆ > 0 −b + ∆
A
(
;0) ; B(
;0)
Vẽ Parabol (P) đi qua C,I và
2a
2a
A,B (nếu có) và ( P) luôn nhận
đường thẳng
làm trục đối xứng.
−b
x=
Bài 3.1 Khảo sát và vẽ đồ thị các hàm số
2a sau:
ba)) yy==−33xx22−+42xx++11
cd)) yy==4−xx2 2−+4xx−+11
Dạng 2: Xác định Parabol (P) khi biết
các thành phần để xác định Parabol đó.
Phương pháp:

Parabol (P):
y = ax 2 + bx + c(a ≠ 0)
Từ các thành phần đã biết để xác
định a,b,c.
Bài 3.2 Xác định Parabol (P) biết rằng y = ax 2 + bx + 2
Parabol đó:
a) đi qua hai điểm M(1;5) và N(-2;8).
b) Đi qua điểm A(3;-4) và có
−3
x=
trục đối xứng .
2
c) Có đỉnh I(2;-2).
III. BÀI TẬP NÂNG CAO:
Bài 3.3 Xác định Parabol (P) biết rằng:

y = ax 2 + bx + 2

a) (P) đi qua điểm A(0;-1), B(1;1) và C(-1;1).
b) Đi qua điểm A(8;0) và có đỉnh I(6;-12).
Bài 3.4 . Cho hàm số: y = x2 – 2x – 3 (P)
a/ Vẽ đồ thị hàm số.
b/ Từ đồ thị đó, hãy chỉ ra những giá trị của x để y < 0.
c/ tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số. d/ Tìm tọa độ giao điểm của (P) với đ/ thẳng (d):y= x+1
2
d/ Từ đồ thị đó hãy suy ra đồ thị của
yy == xx 2 −−22 x −−33
hàm số: ,;
Giáo viên: Phạm Bá Xuất


Trang 5


Trường THPT Lê Viết Tạo

Giáo án dạy thêm lớp 10 CB

e/Tìm m để phương trình: có 4 x 2 − 2 x − 3 − m = 0
nghiệm,có 2 nghiệm
Bài 3.5. Tìm phương trình của parabol: y = ax2 + bx + c biết rằng
a/ Parabol đi qua 3 điểm A(0,-1) , B(1,-1),C(-1,1).b/ Parabol điqua M(0,1) và có đỉnh I(-2 , 5).
Bài 3.6. Tìm gtnn hoặc gtln của các hàm số sau:
1) y=; 2) y=;
xx −+11−− x 2 −
+ 3x +− 2
5
2
3) y=3x -5x+7 trên [-5;5]
Bài 3.7. Vẽ đồ thị các hàm số sau:
2
1) y=;5)y=;
xx −
−1(42x − 2)
5
2) y=;
3) y=
xx −+11−− x −
+ 3x +− 2
5
Bài 3.7. Biện luận số no của các pt

sau:
1) =2m-3
2) =5m-3
x −1
x − 1(
x 2x−−32)
x+2

Giáo viên: Phạm Bá Xuất

Trang 6



×