Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giao an day hoc theo chu de su no vi nhiet cua cac chat tiet 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.55 KB, 6 trang )

CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Bảng mô tả yêu cầu cần đạt
Nhận biết
1. Sự nở
vì nhiệt
của các
chất

2. Đặc
điểm sự
nở vì
nhiệt của
các chất

Biết được hầu hết các chất
Kiến
nở ra khi nóng lên (thể tích
thức
tăng) và co lại khi lạnh đi thể
tích giảm).
Quan sát thí nghiệm và nêu
Kĩ năng
được các hiện tượng
Kiến
thức

Chất khí nở vì nhiệt nhiều
hơn chất lỏng, chất lỏng nở
vì nhiệt nhiều hơn chất rắn

Thông hiểu


Một số chất co lại khi
nóng lên và nở ra khi
lạnh đi.
Rút ra nhận xét từ hiện
tượng
Các chất rắn/chất lỏng
khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.
Các chất khí khác nhau
nở vì nhiệt giống nhau.

Vận dụng
Vận dụng
thấp
cao
Nêu được
một số ví
dụ về sự nở
vì nhiệt.
Làm được
thí nghiệm

.

So sánh được mức độ nở vì
nhiệt của các chất
Kĩ năng
rắn/lỏng/khí khác nhau dựa
vào bảng số liệu.


3. Ứng
Kiến
dụng sự thức
nở vì
nhiệt của
các chất

Nêu được một số ví dụ về lợi
ích/tác hại của sự nở vì nhiệt
của chất rắn/lỏng/khí.

Trả lời được các câu
hỏi ở đầu các bài
18/19/20 SGK

Giải thích
được một
số ứng
dụng vì
nhiệt của
chất rắn.

Giải thích
được một
số ứng
dụng liên
quan đến
sự
giảm/tăng
khối

lượng
riêng của
các chất
khi nóng
lên/lạnh
đi.

Vận dụng được các kiến thức
Kĩ năng tổng hợp đã học ở tiết 1, 2 để
giải thích các hiện tượng.
4. Luyện
tập

Kĩ năng

Làm
được các
bài tập
liên quan.


Tiết 1: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được hầu hết các chất nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nêu được một số ví dụ vì sự nở vì nhiệt của các chất.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và nêu được các hiện tượng
- Làm được thí nghiệm và rút ra nhận xét từ thí nghiệm
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên
- bộ thí nghiệm hình 18.1, 19.1, 20.1
- phiếu học tập cho học sinh
2. Học sinh
Tìm hiểu trước các nội dung được giao trong phiếu học tập
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Tổ chức lại lớp học theo dạng chữ U với bàn làm TN ở phía trên
2. Bài mới
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề
Trả lời các câu hỏi đặt vấn đề của GV
1. Các chất xung quanh
chúng ta tồn tại ở những thể
=> thể rắn, thể lỏng, thể khí
(dạng) nào?
Khi một chất ở thể rắn, ta
=> Lấy ví dụ theo ý kiến cá nhân
gọi là chất rắn. Tương tự
- Chất rắn: Bàn ghế, bê tông, thanh sắt…
với chất lỏng và chất khí.
- Chất lỏng: nước, rượu, bia…
- Hãy lấy một vài ví dụ về
- Chất khí: không khí, hơi nước…
chất rắn?
- Một số ví dụ về chất lỏng?
=> Nước/không khí
- Một số ví dụ về chất khí?

=> chốt: có rất nhiều chất
Lắng nghe và suy nghĩ, liên hệ với những hiểu
rắn, nhưng trong bài học
biết, kinh nghiệm của cá nhân.
hôm nay chúng ta chỉ làm
- Chừa khe hở để thoát nước/ để bê tông nở ra…
thí nghiệm với kim loại. Các
- Đóng đầy chai thì nước có thể tràn ra ngoài
chất rắn khác cũng có tính
- Trời nắng to thì hơi trong săm bị nóng lên và nở
chất tương tự.
ra, làm săm bị nổ.
Đối với chất lỏng và chất
………….
khí, ta nên chọn chất nào để
dễ kiếm và rẻ tiền?
2. Tại sao khi xây sân
trường hoặc làm đường bê
tông, người ta không đổ bê
tông liền mạch mà cứ cách
một quãng lại chừa ra một
khe hở?
Tại sao nước ngọt, nước

Nội dung
I. Đặt vấn
đề


khoáng đóng chai không

được đóng đầy chai?
Tại sao xe đạp đi trên đường
nhựa những ngày nắng to
thì có thể bị nổ săm? Những
ngày trời mưa, săm xe có bị
nổ không?
=> Những câu hỏi trên sẽ
được trả lời sau khi chúng ta
tìm hiểu về sự nở vì nhiệt
của các chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của các chất
Giới thiệu các TN
1. TN sự nở vì nhiệt của
chất rắn (hình 18.1)
* Tự tìm hiểu SGK và liệt kê các dụng cụ cần dùng * Nêu mục đích thí nghiệm
cho TN
Dụng cụ
- 1 chiếc vòng và 1 quả cầu
bằng thép
* Nêu các bước tiến hành TN
- 1 đèn cồn

*2 HS nhóm 1 làm TN, cả lớp quan sát và ghi lại
hiện tượng vào phiếu học tập:
- Cho quả cầu đi qua vòng kim loại: lọt
- Đốt đèn cồn, hơ nóng quả cầu rồi cho đi qua
vòng: không lọt
- Nhúng quả cầu vào nước lạnh rồi cho đi qua
vòng: lọt
- Nhóm 1 đặt câu hỏi về hiện tượng quan sát được

cho 2 nhóm còn lại
(1. Tại sao khi hơ nóng, quả cầu không lọt qua
vòng kim loại nữa?
2. Tại sao khi nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại
lọt qua vòng kim loại?)
Các nhóm thảo luận và trả lời, nhóm 1 nhận xét và
bổ sung theo ý kiến thống nhất từ trước
- Quả cầu to ra/nở ra
- Quả cầu nhỏ lại/co lại
Thảo luận nhóm, đưa ra các ý kiến cá nhân:
- Cần hơ nóng chiếc vòng

Trả lời theo ý kiến cá nhân (khối lượng, trọng
lượng, thể tích…)

* HS tự nêu các bước làm
TN, GV điều chỉnh lại nếu
cần
* Mời đại diện nhóm 1 lên
bàn TN thực hiện TN

Quan sát và điều chỉnh hoạt
động của HS nếu cần

Lật ngược vấn đề: Làm thế
nào để quả cầu lọt qua
vòng kim loại khi nó vẫn
còn nóng?
=> chuẩn xác kiến thức
Khi quả cầu nở ra, đại

lượng vật lý nào của nó
thay đổi?

II. Sự nở
vì nhiệt
của các
chất
1. Sự nở
vì nhiệt
của chất
rắn


* Thảo luận nhóm và điền từ vào chỗ trống:
Điền từ vào chỗ trống: (nóng lên, lạnh đi, tăng,
giảm)
a) Thể tích quả cầu (1) ……………… khi quả cầu
nóng lên.
a) Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu (2)
………………..

- Lắng nghe và liên hệ các chất rắn trong thực tiễn
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

=> chốt: thể tích quả cầu
thay đổi.
* Yêu cầu HS điền từ vào
chỗ trống ở ô nhận xét trên
phiếu học tập


Từ thí nghiệm, ta thấy kim
loại nở ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi. Các chất rắn
khác cũng có tính chất
tương tự.
Yêu cầu HS kết luận về sự
nở vì nhiệt của chất rắn.
=> chốt nhận xét

Nhận xét:
Chất rắn
nở ra khi
nóng lên,
co lại khi
lạnh đi.

2. TN sự nở vì nhiệt của
* Tự tìm hiểu SGK và liệt kê các dụng cụ cần dùng chất lỏng (hình 19.1)
cho TN
* Nêu mục đích thí nghiệm
Dụng cụ:
- 1 bình cầu đựng nước pha màu được nút kín bằng
nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua
- 1 chậu nước nóng, 1 chậu nước đá
* Tìm hiểu các bước tiến hành TN
*2 HS nhóm 1 làm TN, cả lớp quan sát và ghi lại
hiện tượng vào phiếu học tập:
- Đặt bình cầu vào chậu nước nóng: mực nước
trong ống dâng lên
- Lấy bình cầu ra khỏi chậu nước nóng và đặt vào

chậu nước đá: mực nước trong ống hạ xuống
Nhóm 2 đặt câu hỏi về hiện tượng quan sát được
cho 2 nhóm còn lại
(3. Tại sao khi nhúng bình cầu vào nước nóng thì
mực nước trong ống dâng lên?
4. Tại sao khi nhúng bình cầu vào chậu nước lạnh
thì mực nước trong ống hạ xuống?)
Các nhóm thảo luận và trả lời, nhóm 2 nhận xét và
bổ sung theo ý kiến thống nhất từ trước:
(- Nước nóng lên và nở ra nên mực nước dâng lên.
- Nước lạnh đi và co lại nên mực nước hạ xuống)
* Thảo luận nhóm và điền từ vào chỗ trống:
Điền từ vào chỗ trống: (tăng, giảm)
Thể tích nước trong bình (1) ……… khi nóng lên,

*HS tự nêu các bước làm
TN, GV điều chỉnh lại nếu
cần
* Mời đại diện nhóm 1 lên
bàn TN thực hiện TN

Quan sát và điều chỉnh hoạt
động của HS nếu cần

* Yêu cầu HS điền từ vào
chỗ trống ở ô nhận xét trên
phiếu học tập

2. Sự nở
vì nhiệt

của chất
lỏng


(2) ……… khi lạnh đi.

Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

Yêu cầu HS kết luận về sự
nở vì nhiệt của chất lỏng.
=> chốt nhận xét, lưu ý HS:
từ 0 – 40C, nước không nở
ra mà co lại.
3. TN sự nở vì nhiệt của
chất khí (hình 20.1)
* Nêu mục đích thí nghiệm

* Tự tìm hiểu SGK và liệt kê các dụng cụ cần dùng
cho TN
Dụng cụ:
- 1 bình cầu có nút cao su
- 1 ống thủy tinh nhỏ
- nước pha màu
* Nêu các bước tiến hành TN

*2 HS nhóm 3 làm TN, cả lớp quan sát và ghi lại
hiện tượng vào phiếu học tập:
- Cắm ổng thủy tinh qua nút cao su, lấy một giọt
nước màu vào ống
- Lắp chặt nút cao su gắn ống thủy tinh vào bình

cầu
- Áp 2 bàn tay bên ngoài bình cầu: giọt nước đi lên
- Bỏ tay ra khỏi bình cầu: giọt nước hạ xuống
* Nhóm 3 đặt câu hỏi về hiện tượng quan sát được
cho 2 nhóm còn lại:
(5. Tại sao giọt nước trong bình cầu lại đi lên khi
ta áp hai bàn tay vào bình?
6. Tại sao giọt nước trong bình cầu lại đi xuống
khi ta thôi áp bàn tay vào bình?)

*HS tự nêu các bước làm
TN, GV điều chỉnh lại nếu
cần
* Mời đại diện nhóm 3 lên
bàn TN thực hiện TN

Quan sát và điều chỉnh hoạt
động của HS nếu cần

Hai nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi, nhóm 3 nhận
xét, bổ sung
(5. Khi áp tay vào bình thì tay nóng nên làm cho
không khí trong bình nở ra, đẩy giọt nước đi lên.
6. Khi bỏ tay ra, không khí trong bình lạnh đi và
co lại nên giọt nước đi xuống)
* Thảo luận nhóm và điền từ vào chỗ trống
Điền từ vào chỗ trống: (nóng lên, lạnh đi, tăng,
giảm)
a) Thể tích khí trong bình (1) …….. khi khí nóng


- Yêu cầu HS điền từ vào
chỗ trống ở ô nhận xét trên
phiếu học tập

Hầu hết
chất lỏng
nở ra khi
nóng lên,
co lại khi
lạnh đi
3. Sự nở
vì nhiệt
của chất
khí


lên.
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2) ………
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

Trả lời theo ý kiến cá nhân

Yêu cầu HS kết luận về sự
nở vì nhiệt của chất khí.
=> chốt nhận xét
* Yêu cầu HS nêu kết luận
về sự nở vì nhiệt của các
chất
=> Chốt: Hầu hết các chất
nở ra khi nóng lên và co lại

khi lạnh đi.

Chất khí
nở ra khi
nóng lên,
co lại khi
lạnh đi.
III. Kết
luận
Hầu hết
các chất
nở ra khi
nóng lên
và co lại
khi lạnh
đi.



×