Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 33. Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 17 trang )

Bài luyện tập 8


Độ tan
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ
1 ) Độ tan của 1 chất trong
nước
Độ tan của 1 chất trong
nước (S) là số gam chất đó
tan trong 100g nước để tạo
thành dung dịch bão hoà ở
nhiệt độ nhất định .

• Độ tan của đường ở
25oC là 204g. Điều này
có nghĩa là gì?
• Độ tan của muối ăn
trong nước là 36g nên
trong 100 gam nước
muối có chứa 36g muối
ăn. Đúng hay sai?
• Độ tan là gì?


Các yếu tố ảnh hưởng
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ
1 ) Độ tan của 1 chất trong
nước
Độ tan của 1 chất trong nước
(S) là số gam chất đó tan
trong 100g nước để tạo


thành dung dịch bão hoà ở
nhiệt độ nhất định .
2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
của chất trong nước:
• nhiệt độ
• áp suất (chất khí)



Nhiệt độ



Áp suất


Nhiệt độ
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ
1 ) Độ tan của 1 chất trong
nước
Độ tan của 1 chất trong nước
(S) là số gam chất đó tan
trong 100g nước để tạo
thành dung dịch bão hoà ở
nhiệt độ nhất định .

- Tại sao dung dịch
đồng sunfat bão hòa
sau khi đun nóng lại
hòa tan thêm được

muối đồng sunfat.
Sau đó, để nguội thì
thấy có các tinh thể
màu xanh lam tạo ra?

2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan của chất trong nước:


nhiệt độ



áp suất (chất khí)

 Kết luận?


Nhiệt độ
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ
1 ) Độ tan của 1 chất trong
nước

- Trời nóng  cá dễ bị
chết do thiếu ôxi. Tại
sao?

Độ tan của 1 chất trong nước
(S) là số gam chất đó tan
trong 100g nước để tạo

thành dung dịch bão hoà ở
nhiệt độ nhất định .
2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan của chất trong nước:


nhiệt độ



áp suất (chất khí)

 Kết luận?


Áp suất
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ
1 ) Độ tan của 1 chất trong
nước

- Tại sao khi mở nắp chai
rượu sâm panh, bọt khí
lại trào ra nhiều và mạnh?

Độ tan của 1 chất trong nước
(S) là số gam chất đó tan
trong 100g nước để tạo
thành dung dịch bão hoà ở
nhiệt độ nhất định .
2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ

tan của chất trong nước:


nhiệt độ



áp suất (chất khí)

 Kết luận?


Nồng độ dung dịch
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ
1 ) Độ tan của 1 chất trong
nước
2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan của chất trong nước:
3) Nồng độ dung dịch

mct
C% =
× 100%
mdd
CM

n
= (mol / l )
V




Ý nghĩa của nồng độ phần
trăm và nồng độ mol ?



Viết công thức tính nồng
đọ phần trăm và nồng độ
mol?


Pha chế dung dịch
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ
1) Độ tan của 1 chất trong
nước
2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan của chất trong nước

mct dịch
3) Nồng độ dung
C% =

CM

× 100%

mdd
n
= ( mol / l )

V

4 ) Cách pha chế dung dịch
như thế nào ?
-Tìm các đại lượng cần dùng
- Pha chế dung dịch theo các
đại lượng xát định

Để pha chế 1 dung
dịch theo nồng độ cho
trước, ta cần thực
hiện như thế nào ?


Bài luyện tập 8
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ
1) Độ tan của 1 chất trong
nước
2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan của chất trong nước
3) Nồng độ m
dung dịch

C% =
CM

ct

BÀI TẬP 1
1/ Các kí hiệu sau cho chúng ta biết

những điều gì ?

S KNO (20 0C ) = 31,6 g
3

× 100%

mdd
n
= ( mol / l )
V

S KNO (100 0C ) = 246 g
3

SCO (20 0C ,1atm ) = 1,73g
2

4 ) Cách pha chế dung dịch
như thế nào ?
5) Bài tập ứng dụng

SCO (60 0C ,1atm ) = 0,07 g
2

Độ tan của KNO3 ở
200c là 31,6 g
Độ tan của KNO3
ở 1000c là 246 g
Độ tan khí CO2 ở

200C và 1 atm là
1,73g
Độ tan khí CO2 ở
600C và 1 atm là
0,07g


Bài luyện tập 8
BÀI TẬP 2

I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ

Tính khối lượng dung dịch KNO3
bão hòa (ở ) có chứa 63,2g KNO3
(biết S(HNO3) = 31,6g).

1) Độ tan của 1 chất trong nước
2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
của chất trong nước
3) Nồng độ dung dịch

mct
C% =
× 100%
mdd
n
CM = ( mol / l )
V
4 ) Cách pha chế dung dịch như
thế nào ?

5) Bài tập ứng dụng


Khối lượng dung dịch bão hòa
KNO3 chứa 31,6g KNO3:
m(dd) = m(H2O) +m(KNO3)
= 31,6 + 100 = 131,6 (g)
• + Tính khối lượng dung dịch bão
hòa chứa 63,2g KNO3:
Khối lượng nước là: 200g
Khối lượng dung dịch KNO3 bão
hòa là:
m(dd) = m(H2O) +m(KNO3)
= 63,2 + 200 = 263,2 (g)


Bài luyện tập 8
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ

BÀI TẬP 3

1) Độ tan của 1 chất trong nước

Có 50g dd đường có nồng độ 20%.
+ Hãy tính toán các đại lương cần
dùng (đường và nước).
+ Giới thiệu cách pha chế dung dịch.

2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
của chất trong nước

3) Nồng độ dung dịch

mct
C% =
× 100%
mdd
n
CM = ( mol / l )
V
4 ) Cách pha chế dung dịch như
thế nào ?
5) Bài tập ứng dụng


Khối lượng đường:

C %.mdd 20%.50
mct =
=
= 10( g )
100%
100%
Khối lượng nước:

mH 2O = mdd − mct = 50 − 10 = 40( g )
 V(H2O) = 40 (ml)


Bài luyện tập 8
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ

1) Độ tan của 1 chất trong
nước

BÀI TẬP 3
+ Pha chế dung dịch:

2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan của chất trong nước
10g

3) Nồng độ m
dung dịch

C% =
CM

ct

× 100%

mdd
n
= ( mol / l )
V

4 ) Cách pha chế dung dịch
như thế nào ?
5) Bài tập ứng dụng

40ml



Bài luyện tập 8
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ

BÀI TẬP 4

1) Độ tan của 1 chất trong nước

Cần có 400 ml dd NaOH 0,5M.
+ Hãy tính toán các đại lượng cần
dùng (NaOH).
+ Giới thiệu cách pha chế dung dịch.

2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
của chất trong nước
3) Nồng độ dung dịch

mct
C% =
× 100%
mdd
n
CM = ( mol / l )
V
4 ) Cách pha chế dung dịch như
thế nào ?
5) Bài tập ứng dụng



Số mol NaOH
n = CM.V =0,5x400/1000 = 0,2 (mol)
Khối lượng natri hidroxit:
mct = n.Mct =0,2x40 = 8 (g)


Bài luyện tập 8
BÀI TẬP 4

I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ
1) Độ tan của 1 chất trong
nước

+ Pha chế dung dịch: (cách 1)

2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan của chất trong nước
3) Nồng độ m
dung dịch

C% =
CM

ct

8g

× 100%

mdd

n
= ( mol / l )
V

4 ) Cách pha chế dung dịch
như thế nào ?
5) Bài tập ứng dụng
400ml


Bài luyện tập 8
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ
1) Độ tan của 1 chất trong nước

BÀI TẬP 4
+ Pha chế dung dịch: (cách 2)

2) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
của chất trong nước
3) Nồng độ dung dịch

mct
C% =
× 100%
mdd
n
CM = ( mol / l )
V

8g


4 ) Cách pha chế dung dịch như
thế nào ?
5) Bài tập ứng dụng
400ml


Bài luyện tập 8
BTVN: 2,4,6: sgk


Chân thành cảm ơn!



×