Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 47. Chất béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.44 KB, 21 trang )

Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

PHÒNG GD VÀ ĐT TÂN BIÊN
TRƯỜNG THCS THẠNH BÌNH

GIÁO VIÊN : TRẦN VŨ YÊN TRANG


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

I. Chất béo có ở đâu?
-- Quan
Chất sát
béomột
có sốnhiều
hình
trong
mô mỡ
vật
ảnh sau
và động
với kiến


còn
thứctrong
thựcthực
tế vật
hãychất
cho
béo
tập trung

biết chất
béo cónhiều
ở đâu?
quả và hạt.

Dầu
thực vật

Đậu phộng

Vừng (mè)

Mỡ lợn

Dừa


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO


I. Chất béo có ở đâu?
- Chất béo có nhiều trong mô mỡ động vật còn trong
thực vật chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt.
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào?

1. Thí nghiệm:
LàmChất
thí nghiệm
theo
nhóm
phút): cho vài
béo có
tính
chất(3vật
giọt dầu ăn vào
ống trọng
1 đựngnào?
nước, ống 2 đựng
lí quan
dầu hỏa. Quan sát hiện tượng, nhận xét và rút ra
kết luận?


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

I. Chất béo có ở đâu?
II. Chất béo có những tính chất
vật lí quan trọng nào?


1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Chất béo nhẹ hơn nước,
không tan trong nước, tan
được trong benzen, xăng, dầu
hỏa…

BT: Hãy chọn những
phương pháp có thể
làm sạch vết dầu ăn
dính vào quần áo.
a. Giặt bằng nước.
b. Giặt bằng xà phòng.
c. Tẩy bằng cồn 960.
d. Tẩy bằng giấm.
e. Tẩy bằng xăng.
Giải thích sự lựa chọn đó?


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

I. Chất béo có ở đâu?
II. Chất béo có những tính chất
vật lí quan trọng nào?
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
*Chất béo nhẹ hơn nước,

không tan trong nước, tan
được trong Benzen, Xăng,
dầu hoả…

• Nước không hoà tan
dầu ăn.
• Chọn phương pháp b,
c, e . Vì xà phòng, cồn
960, xăng hoà tan
được dầu ăn.
• Không chọn câu d vì:
giấm tuy hoà tan được
dầu ăn nhưng nó lại có
tính axit gây phá huỷ
quần áo.


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?
Đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao,
người ta thu được glixerol (glixerin) và các axit béo.
- CTCT của glixerol:
CH2
CH CH2
Viết gọn: C3H5(OH)3
OH
OH OH

- Các axit béo là axit hữu cơ có công thức chung là:
R-COOH trong đó R- có thể là: C17H35- ; C17H33- ; C15H31- v.v…

- Chất béo là gì?


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

I. Chất béo có ở đâu?
II. Chất béo có những tính chất
vật lí quan trọng nào?
III.Chất béo có thành phần
và cấu tạo như thế nào?
Chất béo là hỗn hợp
nhiều este của glixerol với
các axit béo.
Công thức chung là
(R – COO)3C3H5.


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?
Ví dụ:

C17H35COOH


C3H5(OH)3

Công thức glyxerol

Công thức caùc axit
beùo

Công thức caùc este cuûa
chaát beùo

C17H33COOH

(C17H35COO)3C3H5
(tristearin)
(C17H33COO)3C3H5

(Axit oleic)

(triolein)

(Axit stearic)

C15H31COOH
(Axit panmitic )

(C15H31COO)3C3H5
(tripanmitin)

Từ công thức chung của chất béo (R-COO)3C3H5

Hãy viết công thức các este của chất béo tương ứng
với axit béo và glyxerol trong bảng trên?


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

I. Chất béo có ở đâu?
II. Chất béo có những tính chất
Dầu mỡ dùng để bôi
vật lí quan trọng nào?
trơn các động cơ (xe, máy
III.Chất béo có thành phần
móc) có phải là chất béo
và cấu tạo như thế nào?
không? Vì sao?
Công thức chung của chất
Dầu mỡ bôi trơn các động cơ (xe,
béo là: (R-COO)3C3H5
máy móc) không phải là chất béo


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

Dầu mỡ thực phẩm (chất béo)
* Về thành phần:
- Dẫn xuất của hiđrocacbon


Dầu mỡ bôi trơn máy
* Về thành phần:
- Hiđrocacbon

- Có chứa 3 nguyên tố C,H,O - Có chứa 2 nguyên tố C,H
* Về cấu tạo:
- Là các este của glyxerol
và các axit béo có công thức
chung là (R-COO)3C3H5

* Về cấu tạo:
- Là những hiđrocacbon có
công thức chung là CxHy


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

I. Chất béo có ở đâu?
II. Chất béo có những tính chất
vật lí quan trọng nào?
III. Chất béo có thành phần
và cấu tạo như thế nào?
IV. Chất béo có tính chất hoá
học quan trọng nào?


Bài 47- Tiết 58:


CHẤT BÉO

IV. Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào?
1/ Phản ứng thuỷ phân:
to

C3H5(OH)3 + 3 RCOOH
Axit
Axit béo
glixerol
• Đun nóng chất béo với nước, có axít làm xúc tác, chất
glixerol và các axit béo
béo tác dụng với nước tạo ra ……………………..
(RCOO)3C3H5 + 3 H2O

2/ Phản ứng xà phòng hoá:
(RCOO)3C3H5 + 3 NaOH

to

C3H5(OH)3 + 3 RCOONa
glixerol muối của axit béo

•Đun nóng chất béo với dd kiềm, chất béo cũng bị thuỷ
và muối của các axit béo
phân tạo ra glixerol
…………………………



Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

Hoàn thành các PTHH sau:
(C17H35COO)3C3H5 + 3 H2O

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH

t0
axit

t0

C3?H5(OH)3
…………….

C
C17…………….
H33COONa
3H?
5(OH)3 + 3
?
…………….

?

?

H35COOH

+ 3C17…………….

?


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

I. Chất béo có ở đâu?
II. Chất béo có những tính chất
vật lí quan trọng nào?
III. Chất béo có thành phần
và cấu tạo như thế nào?
IV. Chất béo có tính chất hoá
học quan trọng nào?
V. Ứng dụng?


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

Chống béo phì

V. ỨNG DỤNG

1. Ứng dụng của chất béo:
Năng lượng
Chất béo có ứng dụng gì trong thực

Ăn uống
điều độ
(kJ/g)
tế đời
sống
và trong
sảntrong
xuất?
- Là
thành
phần
cơ bản

thức ăn của người và động
vật.
- Trong công nghiệp dùng để
điều chế glixerol và xà phòng.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Chất
béo

40

Xà phòng
20

Năng vận động

Lạc

Chất
đạm
19

38

Gà chiên
Chất
bột
17

thựcnăng
vật lượng
Glixerol( glixerin)
Dừa
Biểu đồDầu
so sánh
toả ra khi oxi hoá thức ăn


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

V. ỨNG DỤNG
1. Ứng dụng của chất béo :
2/ Cách bảo quản chất béo:
- Bảo quản chất béo ở
nhiệt độ thấp.
- Cho vào chất béo 1 ít chất

chống oxi hoá, hay đun
chất béo (mỡ) với 1 ít
muối ăn.

Tại sao các chất
béo như (mỡ sống) để
lâu ngoài không khí có
mùi ôi?
Đó là do tác dụng của
hơi nước, oxi và vi
khuẩn lên chất béo.


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

TỔNG KẾT
Bài tập
Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn
toàn 178 kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5
trong môi trường kiềm (NaOH). Biết hiệu suất phản
ứng là 100%.


Bài 47- Tiết 58:

Giải:

CHẤT BÉO


178kg = 178000(g)

n(C17 H35COO )3 C3 H5

m 178000
=
=
= 200 ( mol )
M
890

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH
1 mol
200 mol

3 mol

0
t

→

3C17H35COONa + C3H5(OH)3
3 mol
1 mol
600 mol

mC17 H35COONa = n.M = 600.306 = 183600 ( g )



Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC CỦA TIẾT HỌC NÀY

• Học bài nắm được công thức chung, tính chất vật lý,
tính chất hóa học của chất béo
•Học bài và làm bài tập 1, 2, 4 SGK/ trang 147
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC CỦA TIẾT HỌC TIẾP THEO

- Luyện tập : rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Tính chất hóa học của rượu, axit axetic và chất
béo
- Viết PTHH. Nhận biết chất.
- Các nhóm chuẩn bị bài tập 1, 2, 3, 4, 7/ SGK
trang 148, 149


Bài 47- Tiết 58:

CHẤT BÉO

-

Bài học của chúng ta
đến đây kết thúc,
mời Thầy Cô và các

em nghỉ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×