SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THPT ĐỨC HÒA
TẬP THỂ LỚP 10TN1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ DỰ GiỜ
Đức Hòa, ngày 28 tháng 10 năm 2015
Gv Dương Thanh Phương
Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau và cho biết cấu
hình electron của nguyên tử nào bền?
X1 (Z=2)
X2 (Z= 8)
X3 (Z=10)
X4 (Z=11)
X5 (Z=17)
X6 (Z=18)
MÔ HÌNH ĐẶC CỦA CÁC PHÂN TƯ
HCl
Cl2
CH4
CO2
NH3
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THPT ĐỨC HÒA
Chương 2.
LIÊN KẾT HÓA HỌC
NĂM HỌC: 2015-2016
MÔ HÌNH ĐẶC CỦA CÁC PHÂN TƯ
HCl
Cl2
CO2
NH3
CH4
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành
phân tử hay tinh thể.
Quy tắc bát tử: Khi tạo thành liên kết hóa học, các nguyên tử
thường có xu hướng đạt tới cấu hình bền vững của khí hiếm với 8
electron (với He là 2 electron) ở lớp ngoài cùng.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THPT ĐỨC HÒA
Chương 2.
LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài
12
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Tiết 22
NĂM HỌC: 2015-2016
Bài 12. LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I
SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
II
SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
III
TINH THỂ ION
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho: Na (Z = 11); O ( Z = 8)
* Xác định số hạt proton và electron.
* Viết cấu hình electron của nguyên tử.
* Tính điện tích phần còn lại khi nguyên tử Na
nhường 1electron, nguyên tử O nhận 2electron.
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
a. Ion
11+
8+
8
+
21+
Nguyên tử trung hoà về điện. Khi nguyên tử nhường hay
nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
b. Ion dương (cation)
Vd 1 : Li (Z = 3): 1s2 2s1
3+
Nguyên tử Li
+
3+
Li+
Li
Li+
1s2 2s1
1s2
+
1e
Kim loại có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Có khuynh
hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? Trở thành ion gì?
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
b. Ion dương (cation)
Vd 1 : Li (Z = 3): 1s2 2s1
3+
Nguyên tử Li
+
3+
Li+
Li
Li+
1s2 2s1
1s2
+
1e
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của
khí hiếm, nguyên tử KIM LOẠI (có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng)
có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử các nguyên tố khác
để trở thành ION DƯƠNG hay CATION.
b. Ion dương (cation)
Vd 2:Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion dương của các
nguyên tử sau: 12Mg, 13Al.
13+
12+
Mg → Mg2+ + 2e
Al → Al3+ + 3e
Tổng quát:
Nguyên tử kim loại
(1,2,3e lớp ngoài cùng)
M
→
Nhường e
Ion dương
(cation)
Mn+ + ne ( n = 1; 2; 3 )
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
b. Ion dương (cation)
Tên ion dương = cation + tên kim loại
Vd: Na+:
cation natri
Mg2+: cation magie
Al3+: cation nhôm
Vd 3: Viết cấu hình e của ion 20Ca2+ và xác định số e của ion.
Vd 4: Ion R3+ có cấu hình e tương tự khí hiếm Ne (Z = 10).
Viết cấu hình e của R.
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
c. Ion âm (anion)
Vd 1 : F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5
9+
F
+ 1e
1s 2s 2p
2
2
9+
+
5
F1s2 2s2 2p6
Phi kim có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ? Có khuynh
hướng nhường nhận bao nhiêu e? Trở thành ion gì?
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
c. Ion âm (anion)
Vd 1 : F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5
9+
F
+ 1e
1s 2s 2p
2
2
9+
+
5
F1s2 2s2 2p6
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình e bền của khí
hiếm, các nguyên tử PHI KIM (lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 e) có
khuynh hướng nhận thêm 3, 2 hay 1 e từ nguyên tử các nguyên tố
khác trở thành ION ÂM hay ANION.
c. Ion âm (anion)
Vd 2:Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion âm của các
nguyên tử sau: 8O, 17Cl.
8+
17
+
8
+
O + 2e → O2-
Cl + 1e → ClTổng quát:
Nguyên tử phi kim
(5,6,7e lớp ngoài cùng)
X
+ ne →
Nhận e
Xn-
Ion âm
(anion)
( n = 1; 2; 3 )
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
c. Ion âm (anion)
Tên ion âm = anion + tên gốc axit
(trừ O2- gọi là anion oxit)
Vd: F–:
anion florua
Cl–:
anion clorua
S2-:
anion sunfua
Vd 3: Ion X2- có cấu hình e tuơng tự khí hiếm Ar (Z = 18).
Viết cấu hình e của nguyên tử X.
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử
Ion đa nguyên tử
Cation Na+
Cation amoni NH4+
Anion Cl-
Anion hiđrôxit OH-,
Ion đơn nguyên tử là các
ion tạo nên từ 1 nguyên tử.
Ion đa nguyên tử là những
nhóm nguyên tử mang điện
tích dương hay âm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Trong các hợp chất sau đây:
KNO3 , BaO, K3PO4 , (NH4)2SO4, MgF2
a. Hợp chất nào chỉ chứa ion đơn nguyên tử.
b. Hợp chất nào chỉ chứa ion đa nguyên tử.
,
Bài tập củng cố
Câu 1. Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p6.
Cấu hình electron của nguyên tử M là:
A
2
2
6
2
1s
2s
2p
3s
2
2
6
1s 2s 2p 3s2
B
2
2
4
1s
1s22s
2s22p
2p4
C
D
2
2
6
2
6
2
1s
1s22s
2s22p
2p63s
3s23p
3p64s
4s2
2
2
2
1s
2s
2p
2
2
1s 2s 2p2
Câu 2. Phương trình biểu diễn nào sau đây sai?
A
3+
Al
→
Al
Al → Al3+ ++ 3e
3e
B
2-2OO ++ 2e
→
O
2e → O
6-6→
S
C SS ++ 6e
6e → S
++
D
Al
K
→
K
Al K → K ++1e
1e
Câu 3: Hợp chất nào sau đây, có chứa ion đa nguyên tử?
A
MgO
B
Na2CO3
C
NaF
D
K2S
Câu 4: Số proton, notron, electron trong ion
56
Fe2+
26
là:
A
26, 30, 26
B
26, 30, 28
C
24, 30, 24
D
26, 30, 24
Câu 5: Biết S(Z=16), O(Z=8). Số electron trong ion SO42- là.
A
48
B
50
C
46
D
26