Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.94 KB, 14 trang )

Bài 12


I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Cation, anion và ion
2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử

II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
1. Sự tạo thành liên kết ion
2. Kết luận


I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion, cation, anion
a. Sự tạo thành ion

Ví dụ 1: Xét nguyên tử Na (có Z=11)
Nguyên tử
Có 11 p, tổng điện tích 11+
Na trung hòa
Có 11 e, tổng điện tích 11–
về điện
Nhöôøng
1e

Có 11 p, tổng điện tích 11+
Có 10 e, tổng điện tích 10–

Phần tử tạo
thành mang điện
tích 1+




Ví dụ 2: Xét nguyên tử F (có Z=9)
Có 9 p, tổng điện tích 9+
Có 9 e, tổng điện tích 9–
Nhaän 1e

Có 9 p, tổng điện tích 9+
Có 10 e, tổng điện tích 10–

Nguyên tử F
trung hòa về
điện
Phần tử tạo
thành mang
điện tích
1–


Kết luận:
+) Nguyên tử trung hòa về điện, khi nguyên tử
nhường hay nhận electron sẽ trở thành phần tử
mang điện được gọi là ion
+) Trong nguyên tử: Z = số p = số e
Trong ion: Z = số p = số e


b. Sự tạotử
thành
ion dương:

cationkhuynh
Nguyên
kim
loại có
hướng nhường electron để trở
thành ion dương, được gọi là
cation. Tên cation = CATION + tên kim loa

Ví dụ:
Cấu hình e của nguyên
1s2tử
2s1 3Li:

3+

3+

+

1s2 2s1

1s2

Li

(Li+)

+
+


Cation liti

1e
1e


Viết sự tạo thành và gọi tên cation của các
ngun tử ngun tố kim loại sau:
+
2+
12Mg
12Mg
2e
1s2 2s2 2p6 +
Cation magie

1s2 2s2 2p6 3s2

Al

Al

13

13

1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
M

3+


+
3e

1s2 2s2 2p6 +
Cation
nhôm
Mn+ + ne

2e

3e

n = 1;2;3 (số e lớp ngồi cùng)
M là kim loại

(Chỉ áp dụng cho các nguyên tố nhóm


c. Sự tạo thành ion âm: anion

Tên
anion
= ANION
+ ngun
tên tử F:
Ví dụ:
Xét sự
tạo thành
ion của

9
gốc axit
9+

+

1s 2s 2p
2

2

5

+

9+

1e

1s2 2s2 2p6

F
F Anion florua
+ 1e
Nguyên tử phi kim có khuynh
hướng nhận electron để trở thành
ion âm, được gọi là anion.


Viết sự tạo thành và gọi tên anion của các

ngun tử ngun tố phi kim sau:
+
2O
O
8
8
2e
+
1s2 2s2 2p4
7N

1s2 2s2 2p3

1s2 2s2 2p6
Anion oxit

2e

+
3e
+

3N
7

3e

1s2 2s2 2p6
Anion nitrua


mX
X
+ me
m = (8 - số e lớp ngồi cùng)
X là ngun tố phi kim

(Chỉ áp dụng cho các nguyên tố nhóm


2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử là những ion tạo nên từ
một nguyên tử.
Ví dụ: Cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+… và anion F-, Cl-,
S2-…
a.

Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử
mang điện tích dương hay âm.
Ví dụ: cation amoni NH4+ , anion hidroxit OH-,…
b.


II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
1. Sự tạo thành liên kết ion
2
2
6
Na
:1s
2s

2p
Nhường 1 e
11
3s12 2
6
2
17Cl :1s 2s 2p 3s Nhận 1 e
+ 3p5

Na

Na

Cl

Cl

Ion Na + và Cl – hút nhau bằng lực hút tĩnh điện


Để đạt đến cấu hình e bền vững
+
của khí hiếm
thì:
N
N + 1e

a
Cl


+

1e a

Cl -

 Sơ đồ hình thành :

Na
1s2 2s2 2p6
3s1

+
Na

Cl
+
5 2
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1s
2s2
2p6

Liên kết ion được tạo thành:
Phương trình hóa học:
2Na

+

1s2 2s2 2p6 3s2 3


Na+ + Cl–

2x
1e

+

Cl

NaCl

Cl2 → 2NaCl


2. Kết luận
- Liên kết ion là liên kết được hình thành do
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
- Liên kết ion chỉ được hình thành giữa
kim loại điển hình và phi kim điển hình


 Củng cố:

Giải thích sự hình thành liên kết trong
phân tử Na2O ?
2
2
6
1

Na
:1s
2s
2p
3s
11
8O

:1s2 2s2 2p4

Để đạt đến cấu hình e bền vững
+
của khí hiếm
thì:
N
N + 1e

a
O

+

2e a

O 2-

Các ion Na + và O2– hút nhau bằng lực hút tĩnh điện liên kết ion

2Na+ + O2–


Na2O



×