Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 13. Liên kết cộng hoá trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.07 KB, 16 trang )

Giáo viên: Hoàng Thị Huyền
Lớp:
10B


Câu 1: Liên kết ion được hình thành
như thế nào? Nêu điều kiện hình
thành, bản chất của liên kết ion?
Câu 2: Nêu sự hình thành liên kết
trong phân tử NaCl?


Câu 1: Liên kết ion là liên kết được tạo thành do
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
Điều kiện: Liên kết ion được hình thành giữa
kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Bản chất: Sự cho - nhận electron
Câu 2: Sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl:

Na → Na+ +1e
Cl + 1e → ClNa+ + Cl- → NaCl


Bài 13.

LIÊN
LIÊN KẾT
KẾT CỘNG
CỘNG HÓA
HÓA TRỊ


TRỊ
SƠ ĐỒ TƯ DUY
BÀI LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ


Bài 13. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các
nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
a) Sự hình thành phân tử hiđro (H2)
1+

H. + .H → H : H

CH e 1H: 1s1

1+

H:H

H–H

CT electron CT cấu tạo


Bài 13. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các
nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
a) Sự hình thành phân tử hiđro (H2)

b) Sự hình thành phân tử nitơ (N2) CH e 7N: 1s22s22p3
N

N

N

+

N

N

N

N

N

N≡N

CT electron CT cấu tạo


Bài 13. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các
nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
Hợp
chất

CT
electron
CT
cấu
tạo
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa
hai nguyên
H2 tử bằng một hay nhiều cặp e chung.
H:H
H–H
- Liên kết cộng hóa trị không cực (H2, N2): các cặp
e chung N
không
2
bị hútNlệchN về phíaNnguyên
tử nào.
≡N
- Liên kết đơn (-); liên kết đôi (=), liên kết ba (≡): là
liên kết hình thành bởi một, hai, ba cặp e chung.
Khái niệm liên kết cộng hóa trị? Thế nào là liên
kết cộng hóa trị không cực? Thế nào là liên kết đơn
(-); liên kết đôi (=), liên kết ba (≡)?


Bài 13. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
2. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các
nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
H


H +

Cl

Cl

H

Cl

H - Cl

CT electron
CT cấuchung
tạo lệch
- Độ âm điện Cl (3,16) > H (2,2)
nên cặp electron
về phía Cl, liên kết này bị phân cực.
- Liên kết cộng hoá trị có cực (hay liên kết cộng hoá trị phân
cực):cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm
điện lớn hơn.


Bài 13. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
2. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các
nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)

O

+

C

2 O

C

O

O

C

O

CT electron

O = C =O
CT cấu tạo

Nhận xét: Liên kết O = C phân cực, nhưng phân tử CO2 có
cấu tạo thẳng nên hai liên kết đôi phân cực triệt tiêu nhau
nên phân tử CO2 không bị phân cực.


Bài 13. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

3. Tính chất các chất có liên kết cộng hóa trị
- Trạng thái: rắn (đường, lưu huỳnh,…), lỏng (nước,
ancol…), khí (cacbonic, hiđro, nitơ…).
- Tính tan: Các chất có cực như etanol, đường tan
nhiều trong dung môi có cực như nước. Phần lớn
các chất không cực (lưu huỳnh, iot…) tan trong
dung môi không cực (benzen,
cacbon
tetraclorua…).
- Tính dẫn điện: nói chung các chất chỉ có liên kết
cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng
thái.


Bài 13. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực,
liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion
Trong phân tử: nếu cặp electron chung
• ở giữa hai nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hoá
trị không cực.
• lệch về một nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) thì đó
là liên kết cộng hoá trị có cực.
• chuyển hẳn về một nguyên tử, ta có liên kết ion.


Bài 13. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực,
liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Hiệu độ âm điện

Loại liên kết

0 ≤ ∆χ < 0,4

LKCHT không cực

0,4 < ∆χ < 1,7

LKCHT có cực
Liên kết ion

∆χ ≥ 1,7


Bài 1. sgk/Trang 64
Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị là liên
kết
A. giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp e chung bị lệch về phía một nguyên tử.
C. được hình thành do sự dùng chung e của hai nguyên tử khác nhau.
D. được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung.

Bài 2. Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố
xác định loại liên kết trong các chất: H2, HCl,
AlCl3, CaS, NaCl?

trang 45>
Bài 3. Viết công thức electron và công thức cấu
tạo của các phân tử sau: Cl2, CH4, NH3?


Bài 2. Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố
xác định loại liên kết trong các chất: H2, HCl,
AlCl3, CaS, NaCl? <bảng 6 trang 45>
Hợp
chất

H2

H2S

HCl

CaS

NaCl

∆χ

0

0,38

0,96

1,58


2,23

CHT
không
cực

CHT
không
cực

CHT có
cực

LK ion

LK ion

Loại lk


Bài 3. Viết công thức electron và công thức cấu to
của các phân tử sau: Cl2, CH4, NH3?
Hợp chất Công thức e
CT cấu tạo
Cl2

H
H C H


Cl-Cl
H

-

CH4

Cl Cl

-

H-C-H
H

H N H

H-N-H

-

NH3

H
H

H





×