Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Bài 13. Liên kết cộng hoá trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.33 KB, 15 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1/ Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong phân tử muối ăn (NaCl).
Biết Cl(Z=17) Na(Z=11).

Câu 2/ Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau và cho biết số
electron
lớp ngoài cùng của từng nguyên tố đó?
He(Z=2), Ne ( Z=10), Ar(Z=18)


Tiết 24 tuần 12

LOGO

Bài 13

LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

(2 tiết)

(tiết 1)

I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị


I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự
hình thành đơn chất



a

Sự hình thành phân tử Hidro ( H2)



Cấu hình electron:

 H ( Z=1):

1s

 He ( Z=2):

1s

1
2


I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ



Sự hình thành phân tử Hidro ( H2)
H

H


H

+

H

H

H

Quy ước:



Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 electron



Công thức cấu tạo: H – H ( thay 2 chấm bằng 1 gạch)



Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp electron liên kết biểu

ở lớp ngoài cùng

thị bằng (-), đó là : Liên kết đơn.



I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

b

Sự hình thành phân tử Nitơ ( N2)



Cấu hình electron:

 N ( Z=7):

2 2 3
1s 2s 2p


I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ



Sự hình thành phân tử Nitơ ( N2)

N

N

N


+

N

N
Công thức electron



N

N≡N
Công thức cấu tạo

2 nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng (≡), đó là Liên
kết ba.


Hoạt động nhóm lần 1

Nhóm 1/ Biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử Cl2. (Z=17)

Nhóm 2/ Biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử O2. (Z=8)

Nhóm 3/ Biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử F2. (Z=9)


I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ


 Khái niệm về liên kết cộng hoá trị
Là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

 Liên kết cộng hoá trị không cực:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.


I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

2 Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.

a

Sự hình thành phân tử hợp chất.

Sự hình thành phân tử Hidro Clorua (HCl)



Cấu hình electron:

 H ( Z=1):
 Cl ( Z=17):

1s

1

2 2 6 2 5

1s 2s 2p 3s 3p


I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ



Sự hình thành phân tử Hidro Clorua (HCl)

Cl

H

yCl = 3,16) > yH = 2,2 nên cặp electron chung lệch về phía Cl, liên kết này bị phân cực.
H

+

Cl

H

Công thức electron



H - Cl

Cl


Công thức cấu tạo

Liên kết cộng hoá trị có cực (hay liên kết cộng hoá trị phân cực):

Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện
lớn hơn.


Hoạt động nhóm lần 2

Nhóm 1/ Biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử H2O). Biết H (Z=1),
O (Z=8)

Nhóm 2/ Biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử NH3. Biết H (Z=1), N
(Z=7)


3

Lời giải

NH3

H2O

H N

H


O

H

H

- H

H

O

-

H-N

H

H

- H


III. CỦNG CỐ

1

Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung?

a


Liên kết ion

b

Liên kết kim loại

c

Liên kết cộng hoá trị

d

Liên kết hidro


III. CỦNG CỐ

2

Phân tử nào sau đây được tạo thành từ liên kết cộng hoá trị không cực:

a

NH3

b

HCl


c

O2

d

H2O


LOGO

Tập thể học viên
lớp 10A6
Trân trọng kính chào quí Thầy Cô



×