Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 13. Liên kết cộng hoá trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.39 KB, 22 trang )

1

2

3

4


1. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận
eletron thì trở thành gì?

Ion


2. Để đạt cấu hình electron bền vững của
khí hiếm thì các nguyên tử phải làm gì?

Nhường và nhận eletron


3. Những nhóm nguyên tử mang điện tích
dương hay âm được gọi là gì?

Ion đa nguyên tử


4. Đặc điểm của liên kết ion là gì?

Liên kết giữa kim loại điển hình và
phi kim điển hình




LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

Bài 13:

I
II

Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
Độ âm điện và liên kết hóa học


I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các
nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử Hidro ( H2)
• Cấu hình electron:  H ( Z=1): 1s1
Chưa bền, 2 nguyên tử H có xu hướng liên kết
với nhau để đạt cấu hình bền

H

H


a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2)
CT electron
.


.

H + H

Quy ước kí hiệu:

H

..

H

CT cấu tạo
H2
CT phân tử
Liên kết đơn
H–H

- Mỗi dấu chấm biểu diễn cho một electron lớp
ngoài cùng
- Hai dấu chấm bằng một gạch ngang (–) và
được gọi là một liên kết đơn


b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
• Cấu hình electron:  N ( Z=7): 1s2 2s2 2p3
Chưa bền, 2 nguyên tử N có xu hướng liên kết
với nhau để đạt cấu hình bền


N

N


b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)

..N ... + ...N ..

CT electron

..N ......N ..

CT cấu tạo
N
N
Liên kết ba.

CT phân tử
N2


Kết luận:
 Khái niệm về liên kết cộng hoá trị:
Là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng
một hay nhiều cặp electron chung.
 Liên kết cộng hoá trị không cực:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó đôi electron dùng
chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.



2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.
Sự hình thành hợp chất.
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
• Cấu hình electron:
 H ( Z=1): 1s1
 Cl ( Z=17):
H

1s22s22p63s23p5
Cl


a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)

Độ âm điện

.. Cl ..
H

.. ..

. Cl ..

.. ..

.
H +

Công thức electron

2,20

3,16

Công thức CT

H – Cl

HCl
Công thức PT

Nhận xét:
- Trong phân xetshidroclorua (HCl) cặp electron bị lệch về
phía nguyên tử clo (Cl) → Liên kết cộng hóa trị phân cực
- Trong công thức electron của phân tử có cực, cặp electron
chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn


Kết luận:
 Liên kết cộng hoá trị có cực ( phân cực):
Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron
chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn
hơn.


2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.
Sự hình thành hợp chất.
b. Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO2)
(có cấu tạo thẳng)
• Cấu hình electron:

 C ( Z= 6): 1s22s22p2
 O ( Z=8): 1s22s22p4
• Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)

O

C

O


Độ âm điện:

.. ..

..
.
.

..
.
.

C + O ..

.. ..

..O +

.. ..


b. Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO 2)
(có
tạo thẳng)CT cấu tạo
CTcấu
electron
O :: C :: O

O=C=O

3,44 2,55 3,44

Kết luận:
- Trong phân tử CO2 các cặp electron bị hút lệch về phía O
vì oxi có độ âm điện lớn hơn C → Liên kết C=O bị phân
cực về phía O
- Trong phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên liên kết đôi
phân cực (C=O) triệt tiêu nhau → Phân tử CO2 không
phân cực


Liên kết cộng hóa trị
Không cực

Có cực

Đặc điểm
LK

Giữa phi kim - phi kim.


Hình
Thành
LK

Góp chung các electron.

Bản chất Cặp electron
LK
chung không
bị lệch về phía
nguyên tử nào.

Cặp electron
chung lệch về
phía nguyên tử
có độ âm điện
lớn hơn.


3 Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
 Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có
thể là chất:
Rắn

Lỏng

Khí

• Đường


• Nước

• Cacbonic

• Lưu huỳnh

• Rượu

• Clo

• Iot …..

• Xăng, dầu …

• Hidro…..


 Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực
Ví dụ: HCl, ancol…
 Phần lớn các chất không cực tan trong dung môi
không cực như benzen, cacbon tetraclorua….
Ví dụ: lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ không cực…
 Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị
không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.


CỦNG CỐ
Câu 1
Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa hai nguyên

tử bằng một hay nhiều cặp electron chung?
a

Liên kết ion

b

Liên kết kim loại

c

Liên kết cộng hoá trị

d

Liên kết hidro


Câu 2
Phân tử nào sau đây được tạo thành từ liên kết cộng
hoá trị không cực:
a

NH3

b

HCl

c


O2

d

H2O


Câu 3
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo
của các phân tử sau: Br2, H2O.
Giải:
Công thức electron

..O .. H

.. ..

Công thức PT

H

Br2

..Br .. Br ..

..
..

H2O


Công thức CT

H–O–H
Br – Br

..
..



×