Cho nguyên tử X có Z = 11
nguyên tử Y có Z = 17
Hãy viết sự hình thành liên kết tạo phân tử XY?
LOGO
Bài 13
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
II. Độ âm điện và liên kết hoá học
GV: CHẾ THỊ PHƯƠNG THẢO
• a.Sự hình thành phân tử Hidro ( H2)
H
H
Quy ước:
• Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 electron ở
lớp ngoài cùng
• Công thức cấu tạo: H – H ( thay 2 chấm bằng 1 gạch)
• Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp electron liên kết biểu thị
bằng (-), đó là : Liên kết đơn.
I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
• Sự hình thành phân tử Nitơ ( N2)
N
N
I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
• Sự hình thành phân tử Hidro Clorua (HCl)
H
Cl
Liên kết cộng hoá trị có cực (hay liên kết cộng hoá trị
phân cực):
Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung
bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
b Sự hình thành phân tử khí Cacbon Đioxit (CO2)
O
C
O
Liên kết
Phân
CO2 có
bịvà
phân
giữatử
nguyên
tử O
C là cực
phânhay
cực, nhưng
phân tử CO2 cấu không?
tạo thẳngTại
nênsao?
hai liên kết đôi phân cực
triệt tiêu nhau. Vì vậy phân tử CO2 không bị phân cực.
I. SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
TÓM TẮT
Liên kết cộng hoá trị
Tạo nên giữa các nguyên
tử phi kim
Liên kết cộng hoá trị
không cực thường có
trong đơn chất.
Liên kết cộng hoá trị
có cực (hay phân cực)
có trong hợp chất.
III. CỦNG CỐ
1
Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một
hay nhiều cặp electron chung?
a
Liên kết ion
b
Liên kết kim loại
c
Liên kết cộng hoá trị
d
Liên kết hidro
III. CỦNG CỐ
2
Phân tử nào sau đây được tạo thành từ liên kết cộng hoá trị
không cực:
a
NH3
b
HCl
c
O2
d
H2O
III. CỦNG CỐ
3 Biểu diễn công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử sau: F2, NH3,
H2O , CH4
Lời giải
3
Lời giải
F2
F
NH3
F
H2O
H N H
CH4
H O H
H
H
H C H
H
H
-
-
H-N-H
H
H- O- H
H-C-H
-
F-F
H
IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ
SGK : 5,6,7 / 64