Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 30. Lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.11 KB, 12 trang )

Bài: 43

LƯU HUỲNH

Lưu huỳnh dạng bột

Lưu huỳnh tinh thể


I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Nêu vị trí của lưu huỳnh trong BTH?
Lưu huỳnh thuộc nhóm nào? Chu kỳ
mấy?
Cấu hình electron của nguyên tử S?
Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?

- S thuộc ô thứ 16 , nhóm VIA , chu
kì 3 .
-Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4.
-Có 6e ngoài cùng.


I. Tính chất vật lí
1. Hai dạng thù hình của Lưu huỳnh
- Lưu huỳnh tà phương (Sα )và Lưu huỳnh đơn tà (Sβ)
Cấu tạo tinh
thể và tính
chất vật lý

Lưu huỳnh tà
phương (Sα )



Lưu huỳnh đơn tà
(Sβ)

Cấu tạo tinh thể
Khối lượng
riêng

2,07g/cm 3

Nhiệt độ nóng
chảy

113o C

Nhiệt độ bền

<95,5 o C

1,96g/cm 3
119 o C
Từ 95,5 đến 119oC


2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính
chất vật lý của lưu huỳnh
a. Cấu tạo phân tử: Ở nhiệt độ thường phân tử có 8 nguyên tử ,
có cấu trúc vòng S8

Lưu ý: để đơn giản người ta dùng ký hiệu S mà không dùng

công thức phân tử S8 trong các phản ứng hóa học
 Hai dạng thù hình của lưu huỳnh có thể biến đổi qua lại
với nhau theo điều kiện nhiệt độ:



to




II. Tính chất hóa học của lưu huỳnh
 Trong các hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa: -2,
+4, +6.
Đơn chất lưu huỳnh có số oxi hóa trung gian là 0
nên khi tham gia phản ứng nó thể hiện tính oxi hóa
hoặc tính khử.
1.Tác dụng với Kim loại và Hidro
- Tác dụng
với0 kim loại:
(S tác dụng với Fe)
0
+2 -2
Fe + S t
FeS
Hg + S
HgS
- Lưu huỳnh tác dụng với Hidro
H2 + S t H 2 S
Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2, S thể hiện

tính oxi hóa
o

o


2. Tác dụng với phi kim
ở nhiêt độ thích hợp lưu huỳnh tác dụng được với O2 , F2 , Cl2

0

0

0

+4 -2

S + O2 SO2
0

S + F2

+6 -1

SF6

Số oxi hóa của S tăng từ 0 đến +4 hoặc +6, S thể hiện
tính khử

☻Như vậy S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử



III. Ứng dụng của lưu huỳnh:


- Điều chế H2 SO4

-Lưu hóa cao su, chế tạo
diêm,
sản xuất chất tẩy trắng
bột giấy,....


V-TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH

1.Trạng thái tự nhiên
Đơn chất (mỏ lưu huỳnh) và Hợp chất (muối sunfua, muối
sunfat)


2. Sản xuất lưu huỳnh
• *. Khai thác lưu huỳnh: dùng phương pháp
Frasch.
Phương pháp Frasch là pp dùng hệ thống thiết
bị nén nước siêu nóng (1700C) vào
mỏ S để đẩy S nóng chảy lên mặt đất.


*Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất:
a) Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí:

2H2S + O2 → 2S + 2H2O
b) Dùng H2S khử SO2 :
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
⇒ pp này cho phép thu hồi trên 90% lượng lưu
huỳnh trong các khí thải độc hại SO2 và H2S.


Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng
nghe bài thuyết trình của chúng tôi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×