Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Bài 30. Lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 11 trang )

Xin chào cô giáo cùng toàn thể các
bạn !


: Lưu huỳnh
Cao Thị Thanh Nhàn


I.Vị trí , cấu hình electron nguyên tử:


-

Vị trí của lưu huỳnh (bảng tuần hoàn)
Ô thứ 16 - chu kỳ III - phân nhóm VI A.
Ký hiệu nguyên tử là: S.

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4

-

Độ âm điện: 2,58


II.Trạng thái tự nhiên:




Dạng tự do trong mỏ lưu huỳnh
Dạng hợp chất:


_Trong các quặng:

+ Pirit(FeS2)
+ Xtalent(SnS)
+ Galen(PbS)
+ Thạch cao(CaSO4.2H2O)
+ Muối chát(MgSO4.7H2O)
_ Trong protein của động vật và thực vật


III. Tính chất vật lí:




Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị.



Lưu huỳnh là một phi kim giòn, cách điện, dẫn nhiệt rất kém và hầu như không tan
trong nước, nhưng lại dễ tan trong các dung môi hữu cơ đặc biệt là CS 2.

Dạng gốc của Lưu huỳnh là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Ở nhiệt độ phòng,
lưu huỳnh là một chất rắn xốp màu vàng nhạt.





o

Nhiệt độ nóng chảy 113 C.
Khi bị đun nóng Lưu huỳnh trở nên dẻo, màu hơi nâu, nếu tiếp tục đun nóng
mạnh sẽ tạo ra hơi, Lưu huỳnh có màu nâu sẫm




Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình là:

+ lưu huỳnh tà phương Sa
+ lưu huỳnh đơn tà Sb.



Hai dạng này khác nhau về một số tính chất vật lí nhưng tính chất hoá học giống nhau.


IV.Điều chế lưu huỳnh:
a/ Phương pháp vật lí (phương pháp Frash)



Phương pháp này dùng để khai thác lưu huỳnh tự do trong lòng đất, người ta dùng thiết
o
bị nén siêu nóng (170 C) vào mỏ lưu huỳnh nóng chảy lên mặt đất.


b/ Phương pháp hoá học




Trong công nghiệp luyện kim loại màu người ta thu được một lượng lớn sản phẩm phụ là
SO2 từ chất này điều chế thu được S.
SO2 + 2H2S  3S + 2H2O




Trong khí tự nhiên người ta cũng tách ra được một lượng đáng kể khí H 2S, từ khí này đốt
trong điều kiện thiếu oxi người ta có thể điều chế được lưu huỳnh.
O2 + 2H2S  2S + 2H2O
Ngoài ra còn có thể thu S bằng cách đi từ quặng pirit và các hợp chất.

FeS2 + 2HCl  FeCl2 + H2S + S


V.Ứng dụng của lưu huỳnh:



Là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp:




- 90% dùng để sản xuất H2SO4.
- 10% để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo
ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu và chất diệt nấm nông nghiệp...



Cảm ơn cô cùng toàn thể các bạn đã lắng nghe!!!
Biên soạn:
Cao Thị Thanh Nhàn
Lưu Quang Hà



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×