BÀI 30
LƯU HUỲNH
Người soạn: Lê Hoàng Thủy Tiên
I. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
- Số hiệu nguyên tử: 16
- Nhóm: VIA
- Chu kì: 3
32
16
S
II. Tính chất vật lý
Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
II. Tính chất vật lý
Hai dạng thù hình
Lưu huỳnh tà phương (Sα)
Lưu huỳnh đơn tà (Sβ)
II. Tính chất vật lý
Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lý theo nhiệt độ
Nhiệt độ
o
<113 C
o
119 C
o
187 C
o
> 445 C
Trạng thái
Màu sắc
Cấu tạo phân tử
II. Tính chất vật lý
Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lý theo nhiệt độ
II. Tính chất vật lý
Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lý theo nhiệt độ
Nhiệt độ
Trạng thái
Màu sắc
Rắn
Vàng
Lỏng
Vàng
Quánh nhớt
Nâu đỏ
Hơi
Da cam
o
<113 C
o
119 C
o
187 C
o
> 445 C
Cấu tạo phân tử
II. Tính chất vật lý
Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lý theo nhiệt độ
Nhiệt độ
Trạng thái
Màu sắc
Cấu tạo phân tử
Rắn
Vàng
S8 mạch vòng tinh thể Sα hoặc Sβ
Lỏng
Vàng
Quánh nhớt
Nâu đỏ
o
<113 C
o
119 C
o
187 C
chuỗi S8→Sn
S6, S4
o
> 445 C
S8 mạch vòng linh động
Hơi
Da cam
S2
S
II. Tính chất hóa học
Nhận xét: Lưu huỳnh có các số oxi hóa
tính oxi hóa
-2
0
tính khử
+4, +6
S
Nêu các hợp chất có chứa lưu huỳnh.
+ Kim
Tínhloại
số oxi hóa của S
0
S
trong các hợp chất đó ???
+ H2
+ Phi kim
Muối sunfua
Hidro sunfua
II. Tính chất hóa học
(trừ Pt, Au,…)
1. Tác dụng với kim loại
Nhiệt độ cao:
0
−2
to
S+ Fe
→ Fe S
0
(Sắt II sunfua)
−2
to
3S+ 2 Al
→ Al 2 S3
(Nhôm sunfua)
Nhiệt độ thường:
0
−2
S+ Hg
→ Hg S
=> Phản ứng này dùng để thu hồi thủy ngân trong PTN.
(Thủy ngân II sunfua)
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với kim loại
Al + S →
II. Tính chất hóa học
0
2. Tác dụng với hidro
to
−2
S+ H 2
→ H2 S
(Hidro sunfua)
II. Tính chất hóa học
(trừ N2, I2,…)
3. Tác dụng với phi kim
0
o
+4
S+ O2 → S O 2
0
t
to
+6
S+ 3F2 → S F6
IV. Ứng dụng - Trạng thái tự nhiên – Điều chế
1. Ứng dụng
Lưu
huỳnh
2. Trạng thái tự nhiên
- Có nhiều ở dạng đơn chất, tạo thành những mỏ
lớn trong vỏ trái đất.
-Có ở dạng hợp chất như muối sunfat, sunfua,
quặng pirit sắt FeS2,…
Quặng pirit sắt
KHAI THÁC LƯU HUỲNH TRONG LÒNG ĐẤT
3. Điều chế
Không khí
Bọt lưu huỳnh nóng chảy
a) Khai thác lưu huỳnh
Nước
o
170 C
Sử dụng phương pháp
Frasch
Nước nóng
Nước nóng
nóng
Nước
Lưu huỳnh nóng chảy
2. Điều chế
b) Sản xuất lưu huỳnh từ các hợp chất
- Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí
-2
0
2H2S + O2
→
2S +
2H2O
- Dùng H2S khử SO2:
0
+4
2H2S +
SO2
→
3S +
H 2O
→ Thu hồi 90% lượng lưu huỳnh có trong các khí thải độc hại SO 2 và H2S.
⇒ Bảo vệ môi trường.
CỦNG CỐ
1) Cho các chất sau: Fe, Cu, H2, H2SO4 loãng, O2, F2, Au. Số chất trong dãy tác dụng được với lưu
huỳnh là?
A. 3
C. 5C
B. 4
o
t
Fe
+
S
→
FeS
t
Cu
+
S
→
CuS
t
H2
+
S
→
o
o
H 2S
t
S
S
+
O2
+ 3F2
→
→
SO2
SF6
t
o
o
D. 6
CỦNG CỐ
2) Xác định vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng sau
+6
0
S + 6HNO → H SO + 6NO + 2H O
3
2 4
2
2
(tính khử)
-2
0
3S + 2Al → Al S
2 3
(tính oxi hóa)
0
+6
+4
S + 2H SO đ → 3SO + 2H O
2 4
2
2
(thể hiện tính khử và tính oxi hóa)