Sinh viên: Bùi Văn Sang
lớp: SPH K2011
trường: Đại học Tây Nguyên
(sưu tầm và tổng hợp)
BÀI 1
SỰ ĐIỆN LI
I.HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI.
II. CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH ĐIỆN LI.
I.HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI.
1.Thí nghiệm.
+ Chuẩn bị 9 cốc đựng các chất lần lượt là: dd NaCl; dd HCl; dd NaOH; tinh th ể
NaCl; tinh thể NaOH, dd nước cất, dd glucozơ, dd glixerol, dd ancol etylic
+ Cắm điện cực vào mỗi cốc. Quan sát đèn của điện cực
I.HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI.
1.Thí nghiệm.
Hiện tượng
-
Dd NaCl
Dd NaOH
Dd HCl
Đèn sang
Đèn không sáng
Dẫn diện
Không dẫn điện
-
Tinh thể NaCl
Tinh thể NaOH
Dd nước cất
Dd glucozơ
Dd glixerol
Dd ancol etylic
I.HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI.
1.Thí nghiệm.
o
o
Kết luận
Dung dÞch axit, baz¬, muèi dÉn ®iÖn.
C¸c chÊt r¾n khan: NaCl, NaOH vµ mét sè dung dÞch:
rîu, ®êng, glixerin kh«ng dÉn ®iÖn.
I.HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI.
2.Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ,
muối.
Bấm để sưa kiểu văn ban Ban cái
Arrhenius ( 1859- 1927 )
6
I.HIN TNG IN LI.
2.Nguyờn nhõn tớnh dn in ca cỏc dung dch axit, baz,
mui.
- Arrhenius
đã chỉ ra rằng: tính dẫn điện của các dung dịch
axit, bazơ và muối
là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích gọi là các ion.
Ion mang điện tích dơng: cation
Ion mang điện tích âm : anion
Kết luận: axit, baz, mui ion
- Phng trỡnh in li: cht in li
I.HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI.
2.Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ,
muối.
KHÁI
KHÁI NI
NIỆ
ỆM
M
Sự điện li: là quá trình các chất trong nước phân li ra ion
Chất điện li: là chất khi tan trong nước phân li ra ion
II. CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH ĐIỆN LI.
1. Cấu tạo của phân tử H2O
H
H
O
2-
+
Phân tư nước là phân tư có cực
+
II. CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH ĐIỆN LI.
1. Cấu tạo của phân tử H2O
❖§Æc ®iÓm cÊu t¹o ph©n tö níc:
+ Ph©n tö cã cÊu t¹o d¹ng gãc.
+ Liªn kÕt gi÷a c¸c nguyªn tö trong ph©n tö lµ
liªn kÕt céng hãa trÞ ph©n cùc.
Mô hình đặc của phân tư nước
II. CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH ĐIỆN LI.
2. Quá trình điện li của NaCl trong nước
Na
+
+
Cl
-
Nhận xét:
+
NaCl là hợp chất ion, gồm các cation Na , và Cl
NaCl
Cl
-
Na
+
Cấu tạo tinh thể NaCl
II. CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH ĐIỆN LI.
2. Quá trình điện li của NaCl trong nước
+
Khi cho NaCl vào nước, những ion Na và Cl trên bề mặt tinh thể hút về chúng các phân tư nước
nước ( cation hút đầu âm và anion hút đầu dương).
Quá trình tương tác này cùng với sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tư nước
làm cho các ion Na+ và Cl- và của muối tách dần khỏi tinh thể và hòa tan vào trong nước.
Phương trình điện li:
NaCldd → Na
+
-
dd
+Cl dd
II. CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH ĐIỆN LI.
2. Quá trình điện li của HCl trong nước
H
+
Cl
Kết luận:
Phân tư hiđro clorua là phân tư có cực
Cực dương ở phía hidro
Cực âm ở phía Clo
H
Cl
Sơ đồ quá trình phân li ra ion của phân tư HCl trong n ước
+
Phân
tưtư
nướ
c tcấtnấn
công
vào
ion
H Cl Phân
nướ
công
vào
ion
Phân tư HCl
Cl
-
+
H
II. CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH ĐIỆN LI.
2. Quá trình điện li của HCl trong nước
Khi tan trong nước, các phân tư HCl hút về chúng những cực ngược dấu của các phân tư
nước. Do sự tương tác giữa các phân tư HCl và các phân tư nước, kết hợp với s ự chuyển
+
động không ngừng của các phân tư nước dẫn đến sự điện li phân tư HClra các ion H và
Cl
-
Phương trình điện li:
HCl
+
H + Cl
Lưu ý:
Cũng như nước cất, các phân tư như rượu, glixerol, glucozơ là
những phân tư phân cực rất bé nên không điện li
Vậy các chất như ancol etylic, glixerol,
glucozơ tại sao lại không điện li
Bài tập củng cố
Bài 1: Chất nào sau đâu không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan.
B. KOH nóng chay.
C. MgCl2 nóng chay
D. HI trong dung môi nước.
Bài 2: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2
B. HClO3
C. C6H12O6
D. Ba(OH)2
Đáp án
Bài 3: trong số các chất sau, chất nào là chất điện li
H 2S
SO2
Đáp án:
Cl2
H2SO3
CH4
NaHCO3
H2S, H2SO3, NaHCO3, Ca(OH)2, HF, NaClO
Ca(OH)2
HF
NaClO
C6H6
Xin cam ơn!