Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bai 1. Su dien li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.03 KB, 2 trang )

Gv : Bùi Thanh Nghò - 1 -
CHƯƠNG I : SỰ ĐIỆN LI Ngày soạn : 30/08/2008
TIẾT 3 : Bài 1: SỰ ĐIỆN LI
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh biết khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2. Kỹ năng : + Hs quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận về một dung dòch, một chất có dẫn điện được hay
không.
+ Viết đúng phương trình điện li.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
+ Chuẩn bò thí nghiệm
+ Có thể vẽ sơ đồ tóm tắt thí nghiệm (H - 1.1 sgk)
2. Học sinh : Đọc trước bài học ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1
,
)
2. Bài mới :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
15’
10

12

Hoạt động 1: Hiện tượng
điện li (tiến hành theo
phương pháp nêu vấn đề).
GV: Yêu cầu học sinh tìm
hiểu sơ đồ thí nghiệm
trong sách giáo khoa để
phát hiện ra chất dẫn điện


hay chất không dẫn điện.
+Giáo viên làm thí
nghiệm cho học sinh quan
sát.
+ Tại sao có dung dòch lại
dẫn điện còn có dung dòch
không dẫn điện ?
+ Giới thiệu bổ sung:
Những chất tan trong nước
phân li ra ion được gọi là
chất điện li. Quá trình
phân li các chất trong
nước ra ion gọi là sự điện
li.
Hoạt động 2: Phân loại
các chất điện li (tiến
hành theo phương pháp
nêu vấn đề)
GV: Cho HS làm thí
nghiệm theo bộ dụng dụng
như trên, thay đổi các dd
HCl 0,10 M và dd
CH
3
COOH 0,10 M.
- Phân tử nào phân li ra
HS : - Tìm hiểu sách giáo
khoa
- Quan sát tiến hành thí
nghiệm.

HS : Cá nhân nghiên cứu
H - 1.1, sgk /tr 4 và thảo
luận theo nhóm. Đại diện
nhóm trả lời câu hỏi, các
nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
HS : Làm thí nghiệm theo
nhóm.
- Nhận xét kết quả : dd
HCl dẫn điện tốt hơn dd
CH
3
COOH
- Kết luận : Nồng độ ion
trong dd HCl lớn hơn nồng
độ ion trong dd CH
3
COOH.
- Phân tử HCl phân li ra ion
I. Hiện tượng điện li.
1) Thí nghiệm (sgk):
2) Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung
dòch axit, bazơ và muối trong nước: Tính dẫn
điện của các dung dòch axit, bazơ và muối là
do trong dung dòch của chúng có các tiểu
phân mang điện tích chuyển động tự do được
gọi là các ion.
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion
là sự điện li. Những chất tan trong nước phân
li ra ion được gọi là những chất điện li.

- Như vậy axit, bazơ và muối là những chất
điện li.
Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình
điện li.
Ví dụ : NaCl

Na
+
+ Cl
-
HCl

H
+
+ Cl
-
NaOH

Na
+
+ Cl
-
II. Phân loại các chất điện li :
1. Thí nghiệm :
2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu :
a) Chất điện li mạnh: Là chất khi tan trong
nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
• Trong phương trình điện li của
chất điện li mạnh người ta dùng một mũi tên
Gv : Bùi Thanh Nghò - 2 -

7’
3’
ion nhiều hơn ?
Hoạt động 3 : Kết luận
Gv tổ chức cho hs kết luận
bài học.
- Các axit, bazơ muối dẫn
được điện là do trong
dung dòch của chúng có
chứa các ion chuyển động
tự do.
- Cácc chất điện li được
chia làm 2 loại: chất điện
li mạnh và chất điện li
yếu.
nhiều hơn phân tử
CH
3
COOH.
chỉ chiều của quá trình điện li.
Ví dụ : Na
2
SO
4


2Na
+
+ SO
4

2-
b) Chất điện li yếu: Là chất khi tan trong
nước, chỉ có một phần số phân tử hòa tan
phân li ra ion, phẩn còn lại vẫn tồn tại dưới
dạng phân tử trong dung dòch.
Ví dụ : Các axit yếu như CH
3
COOH, HClO,
H
2
S, HF, H
2
SO
3
…các bazơ yếu Bi(OH)
3
,
Mg(OH)
2

• Trong phương trình điện li của
chất điện li yếu người ta dùng hai mũi tên
ngược chiều nhau.
Ví dụ : CH
3
COOH
ƒ
CH
3
COO

-
+ H
+
Hoạt động củng cố. (5

)
1)Vì sao dung dòch của các axit, bazơ, muối dẫn được điện ?
2) Các chất diện li được chia làm mấy loại ?
3) Viết phương trình điện li của các chất điện li mạnh sau : NaNO
3
, HNO
3
, KOH, FeCl
3
Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5SGK / trang 7 (2

)
D- NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung chính của bài là đònh nghóa sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu nên cho học
sinh học thuộc bài tại lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×