Bài 12
PHÂN BÓN HOÁ HỌC
Bài 12
PHÂN BÓN HOÁ HỌC
O
H
C
P
N
K
MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Phân vi lượng
PHÂN BÓN HÓA HỌC
4
1. Phân đạm:
+
a, Phân đạm cung cấp N cho cây dưới dạng ion Amoni(NH4 ) hoặc
nitrat(NO3 ).
b, Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính = %mN trong phân đó.
VD1: Hóa chất nào say đây khi sử dụng làm phân đạm có độ dinh dưỡng
đạm cao nhất ?
A. NH4NO3
C. (NH2)2CO
B. Ca(NO3)2
D. NH4Cl
9/18/17
Tríc khi dïng ph©n
Sau khi dïng ph©n
bãn
bãn
PHÂN BÓN HÓA HỌC
11
1. Phân đạm:
+
c, Đạm amoni (NH4 ) như NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 có môi trường axit.
+
Do NH4 + H2O
€
NH3 + H2O
+
Không nên bón phân đạm Amoni(NH4 ) cho đất chua.
9/18/17
PHÂN BÓN HÓA HỌC
12
1. Phân đạm:
Dùng vôi(CaO) để làm giảm độ chua của đất
Vì CaO + H2O Ca(OH)2
+
Sau đó: OH + H H2O
9/18/17
PHÂN BÓN HÓA HỌC
13
1. Phân đạm:
d, Đạm nitrat (NO3 ) như Ca(NO3)2 ; NaNO3
e, Phân urê : có thành phần chính là : (NH2)2CO
Do (NH2)2CO + H2O (NH4)2CO3
9/18/17
PHÂN BÓN HÓA HỌC
14
1. Phân đạm:
2. Phân lân
a, Phân lân cung cấp phot pho cho cây dưới dạng ion photphat(PO4
3-
).
b, Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %mP2O5 trong
phân đó
PP giải bài tập:
BT nguyên tố photpho
9/18/17
Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphoric và apatic
Photphorit
apatit
PHÂN BÓN HÓA HỌC
18
1. Phân đạm:
2. Phân lân
VD2: Khi sử dụng các hóa chất sau làm phân bón thì hóa chất nào có độ phân
lân cao nhất
A. Na3PO4
C. K3PO4
B. Ca(H2PO4)2
D. NaH2PO4
9/18/17
PHÂN BÓN HÓA HỌC
19
1. Phân đạm:
2. Phân lân
Có 3 loại chính
a) Phân supephotphat đơn :
Thành phần chính : hỗn hợp Ca(H 2PO4)2 và CaSO4
đ/c từ quặng photphoric Ca3(PO4)2 hoặc apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4đặc → Ca(H2PO4)2
+ 2CaSO4
CaSO4 ít tan nên là thành phần có hại cho đất
9/18/17
PHÂN BÓN HÓA HỌC
20
1. Phân đạm:
2. Phân lân
Có 3 loại chính
a) Phân supephotphat đơn :
b) Phân Supephotphat kép :
Thành phần chính : Ca(H 2PO4)2
t0
Ca3(PO4 )2 + 3H2SO4
→ 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓
Ca3(PO4 )2 + 4H3PO4 ->3Ca(H2PO4 )2
Có 2 phản ứng để loại bỏ CaSO4 nên có hàm lượng đạm cao hơn
9/18/17
PHÂN BÓN HÓA HỌC
21
2. Phân lân
Có 3 loại chính
a) Phân supephotphat đơn :
b) Phân Supephotphat kép :
c) Phân lân nung chảy :
+ TP chính : Gồm cacbonat hoặc silicat của Ca và Mg
CaCO3, MgCO3, CaSiO3, MgSiO3 lẫn trong phân lân.
9/18/17
PHÂN BÓN HÓA HỌC
22
2. Phân kali
+ Phân Kali cung cấp ion K
+
cho cây.
+ Độ dinh dưỡng phân kali được tính = % m K2O trong phân đó.
VD3: Lượng xinvinit (KCl, NaCl) có chứa 74,5% KCl, còn lại là NaCl và tạp chất
không chứa Kali. Tính độ dinh dưỡng của phân đó
Giải :
Giả sử 100g quặng có 74,5 g KCl
nKCl
74,5
=
= 1mol
74,5
⇒ mK
2O
⇒ BTNT Kali : 2KCl
1mol
-> K 2O
-> 0,5mol
= 0,5.94 = 47(g) ⇔ 47%
9/18/17
PHÂN BÓN HÓA HỌC
24
2. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
a) Phân hỗn hợp :
VD: Phân chứa thành phần 3 loại nguyên tố : N, P, K gọi là phân hỗn hợp NPK.
VD: Phân nitrophotKa : (NH4)2HPO4 và KNO3
b) Phân phức hợp :
VD: Phân amophat: (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống
bệnh,
chống rét và chịu hạn cho cây.
9/18/17
- Trên một số bao bì phân bón NPK thường kí hiệu bằng những chữ số
như 16 – 16 – 8, 5 – 10 – 3 hoặc 18 – 12 – 14 hay 20 – 20 – 15, 22 – 20 –
15,…
- Kí hiệu này cho ta biết tỉ lệ khối lượng các thành phần N - P2O5 - K2O
trong phân NPK