Ch
Chúc các em học sinh
có một giờ học bổ ích!
GV: Phạm Hoàng Ánh Tuyết
ÔN TẬPHóa
ĐẦU
NĂM
(ti
ết
1)
11 – Ban cơ bản
NỘI DUNG BÀI ÔN TẬP (tiết 1)
I. Nguyên tử
II. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
III. Liên kết hóa học
Vận dụng
1. Kiến thức trọng tâm
2. Bài tập vận dụng
IV. Phản ứng oxi hóa – khử
Hãy cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử ?
I. NGUYÊN TỬ
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử
m=1u
Proton
q=1+
Hạt nhân
m=1u
Notron
Cấu tạo
q=0
nguyên tử
m=0,00055u
Vỏ
Electron
q=1-
I. NGUYÊN TỬ
2. Khối lượng của nguyên tử
-
Khối lượng nguyên tử bằng: .........
-
Biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử
bằng: ...............................................; kí hiệu: ..............
đơn vị khối lượng nguyên tử
u (đvC).
khối lượng hạt nhân.
I. NGUYÊN TỬ
3. Đồng vị và nguyên tử khối trung bình.
-
Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những
nguyên
tử
về................
có
cùng.................nhưng
khác
nhau
số proton
số nơtron
-
Nguyên tử khối trung bình:
a.X + b.Y
A=
100
Trong đó:
+ X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y.
+ a, b : % số nguyên tử của đồng vị X, Y
I. NGUYÊN TỬ
4. Cấu hình electron nguyên tử.
Lớp Thứ tự
Số phân lớp
2
Số e tối đa (2n )
Lớp K
Lớp L
Lớp M
Lớp N
n=1
n=2
n=3
n=4
2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
8e
18e
1s
2e
Bước 1: Xác định số e của nguyên tử.
Bước 2: Điền lần lượt các e vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng
Bước 3: Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài.
32e
1. Đây là 1 loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, có điện tích dương
Trò chơi: Ô CHỮ
2. Một trong những đặc trưng cho nguyên tử
1
2
S
O
K
O
H
O
I
Đ
V
C
Đ
Ô
N
G
V
Y
E
N
T
O
4
5
6
N
T
R
U
6
R
3
G
N
U
G
B
T
O
P
I
N
6
3. Đơn vị tính khối lượng nguyên tử
3
N
H
I
6
4. Những nguyên tử có cùng số proton khác nhau số
8
9
notron
5. Tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
6. Nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị gọi là nguyên tử khối
…
Bài tập vận dụng
Câu 1: Một nguyên tử có tổng số hạt cơ bản là 24. Trong hạt nhân số proton bằng với số nơtron. Xác định số khối của nguyên
tử đó?
Câu 2: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%). Tính nguyên tử khối trung bình của nitơ?
Câu 3: Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là và Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị và ?
Câu 4: Hãy viết cấu hình electron : Fe; Fe
2+
; Fe
3+
2; S; S . Biết: ZFe = 26 ; ZS = 16.
II. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
II. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
II. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
II. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
1. Sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất của các nguyên tố
Tính
Tính
Độ âm
Tính
Bán kính
kim loại
bazơ
điện
Phi kim
Tính axit
Giảm
Giảm
Giảm
Tăng
Tăng
Tăng
Tăng
Tăng
Tăng
Giảm
Giảm
Giảm
Chu kì
(Trái sang phải)
Nhóm A
(Trên xuống )
II. Bài tập
II. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
2. Bài tập vận dụng
Trò chơi: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu hỏi 1: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 11, nguyên tố X thuộc
A. Chu kì 3, nhóm IVA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IVA.
Bài tập củng cố:
Trong nguyên tử Na, đặc điểm cấu tạo và cấu hình electron là:
Số proton = số electron = ...........................
Số lớp electron = ..........................................
Số electron lớp ngoài cùng = .......................
Cấu hình e của nguyên tử Na: ...................................
Câu hỏi 2: Cho các nguyên tố kim loại kiềm (thuộc nhóm IA) Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Dãy thứ tự tăng dần của tính kim
loại sau đây đúng:
A. Li < Na < K.
B. K < Na < Li.
C. Na < K < Li.
D. Na < Li < K.
Bài tập củng cố:
Trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố .................... đồng thời tính phi
kim .....................
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố ........................ đồng thời tính phi
kim....................
Cho các nguyên tố phi kim thuộc chu kì 3 là P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Dãy thứ tự tăng dần cảu tính phi kim là ..........................
Câu hỏi 3: Cho nguyên tử lưu huỳnh
Là kim loại hay phi
kim ?
SO3 và H2SO4 có tính axit
....
hay bazo?
.....
Hóa trị cao nhất
.....
S ( Z = 16) , Ô 16, chu kỳ 3, nhóm
trong oxit ?
VIA
TÍNH CHẤT
....
....
CỦA NGUYÊN TỐ
Hợp chất oxit cao
CHÌA KHÓA VÀNG
nhất?
Công thức hidroxit cao
....
nhất ?
....
Hóa trị trong hợp chất với
Hợp chất với hidro?
hidro?
Câu hỏi 1: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 11, nguyên tố X thuộc
A. Chu kì 3, nhóm IVA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IVA.
X là Natri (Na)
Bài tập củng cố:
Trong nguyên tử Na, đặc điểm cấu tạo và cấu hình electron là:
Số proton = số electron = ...........................
11
3
Số lớp electron = ..........................................
Số electron lớp ngoài cùng = .......................
1
2 2 6 1
Cấu hình e của nguyên tử Na: ................................... 1s 2s 2p 3s
Câu hỏi 2: Cho các nguyên tố kim loại kiềm (thuộc nhóm IA) Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Dãy thứ tự tăng dần của tính kim
loại sau đây đúng:
A. Li < Na < K.
B. K < Na < Li.
C. Na < K < Li.
D. Na < Li < K.
Bài tập củng cố:
Trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố .................... đồng thời tính phi
kim .....................
giảm dần
tăng dần
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố ........................ đồng thời tính phi
kim....................
tăng dần
giảm dần
Cho các nguyên tố phi kim thuộc chu kì 3 là P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Dãy thứ tự tăng dần cảu tính phi kim là ..........................
P < S < Cl
Câu hỏi 3: Cho nguyên tử lưu huỳnh
Là kim loại hay phi
kim ?
SO3 và H2SO4 có tính axit
Phi kim
hay bazo?
có
H SO 4
SO 3 và 2
axit
S ( Z = 16) , Ô 16, chu kỳ 3, nhóm
tnh
HT cao nhất trong
Hóa trị cao nhất
oxit: 6
trong oxit ?
VIA
TÍNH CHẤT
H2SO4
CỦA NGUYÊN TỐ
SO3
Hợp chất oxit cao
CHÌA KHÓA VÀNG
nhất?
Công thức hidroxit cao
H2S
HT trong HC với
hidro: 2
nhất ?
Hóa trị trong hợp chất với
Hợp chất với hidro?
hidro?
III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết cộng hoá trị
Loại liên kết
Liên kết ion
Không cực
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
Định nghĩa
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
Có cực
Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên
tử bằng một hay nhiều cặp e chung.
trái dấu.
Bản chất của liên
kết
Hiệu độ âm điện
Cho và nhận electron
≥ 1,7
Đôi e chung không lệch
Đôi e chung lệch về nguyên tử nào
về nguyên tử nào.
có độ âm điện lớn hơn.
Từ 0 đến < 0,4
Từ 0,4 đến < 1,7
III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Các quy tắc xác định số oxi hóa.
Quy tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất bằng không.
Quy tắc 2: Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
Quy tắc 3: Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.Trong ion đa nguyên tử
tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của hiđrô bằng +1. Số oxi hóa của oxi bằng -2.
III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
2. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử, hãy xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
Phân tử
Hiệu độ âm điện
Loại liên kết
H2S
NH3
CaS
H2O
BaF2
Cl2
Cho các giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau
Ca
Ba
H
S
N
Cl
O
F
1,0
0,89
2,2
2,58
3,04
3,16
3,44
3,98
III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
2. Bài tập vận dụng
Bài tập 2: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của: H2S; NH3; CaS; H2O; Cl2.
Cho vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn như sau:
H
S
N
Ca
O
F
Cl
IA
VIA
VA
IIA
VIA
VIIA
VIIA