Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 2. Lipit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.76 KB, 20 trang )

Kính chào quan
khách
GV: NGUYỄN THỊ TOÀN
TRƯỜNG: THPT VÕ THỊ SÁU


Chia lớp làm 6 nhóm học tập.
Giáo viên đặt vấn đề, hướng dẫn để
các nhóm thảo luận và đưa ra câu
trả lời.


Kiểm tra bài cũ
 Viết phương trình phản ứng khi cho glixerin tác

dụng với axit stearic (axít béo)
 Viết phương trình phản ứng điều chế glixerin từ chất

béo


LIPIT (Chất béo)


LIPIT (chất béo)
I.
Trạng thái thiên nhiên
 Lipit, còn gọi là chất béo (tức dầu, mỡ động

thực vật) là một trong những thành phần cơ
bản của cơ thể động vật, thực vật


 Ở động vật, lipit tập trung nhiều nhất trong
mô mỡ. Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong
quả, hạt


LIPIT (chất béo)
II. Công thức cấu tạo
 Lipit là este giữa Glixerin và axit béo

CH2 O C
O
CH O C
O
CH2 O C
O

R1
R2
R3


LIPIT (chất béo)
 Các axit béo no thường gặp


CH3(-CH2-)14COOH

(C15H31COOH) : axit panmitic




CH3(-CH2-)16COOH

(C17H35COOH) : axit stearic

 Các axit béo không no thường gặp


CH3(-CH2-)7CH=CH(-CH2-)7COOH



CH3(-CH2-)4CH=CH-CH2-CH=CH(-CH2-)7COOH

(C17H33COOH) : axit
oleic
(C17H31COOH) : axit
linoleic


LIPIT (chất béo)
III. Tính chất vật lý
 Ở nhiệt độ thường, lipit

động vật (mỡ) thường ở
trạng thái rắn (mỡ bò,
mỡ cừu). Lipit này chứa
chủ yếu các gốc axit
béo no. Một số ít lipit
động vật ở trạng thái

lỏng (dầu cá…) do
thành phần gốc axit béo
không no tăng lên


LIPIT (chất béo)
III. Tính chất vật lý
 Lipit thực vật (dầu thực vật) hầu hết ở trạng

thái lỏng (dầu lạc, dầu dừa,…), do chứa chủ
yếu các gốc axit béo không no.


Dầu Oliu
Dầu đậu nành

Dầu đậu phộng


LIPIT (chất béo)
III. Tính chất vật lý
 Các Lipit đều nhẹ hơn nước, không tan trong

nước, nhưng tan nhiều trong các chất hữu cơ
như benzen, xăng, clorofom …


LIPIT (chất béo)
IV. Tính chất hóa học
1.


Phản ứng thủy phân và phản ứng xà phòng hóa
a. Phản ứng thủy phân

CH2 O C
O
CH O C
O
CH2 O C
O

Lipit

R1
R2

+ 3H O
2

H+,to

CH2 OH
CH OH
CH2 OH

+

R1COOH
R2COOH
R3COOH


R3

Glixerin

Axit béo


LIPIT (chất béo)
b.

Phản ứng xà phòng hóa

CH2 O C
O
CH O C
O
CH2 O C
O

Lipit

R1
R2
R3

+ 3NaOH

to


CH2 OH
CH OH
CH2 OH

Glixerin

+

R1COONa
R2COONa
R3COONa

Xà phòng


LIPIT (chất béo)
IV. Tính chất hóa học
2.

Phản ứng cộng H2 (Hiđro hóa lipit lỏng)

CH2 O C C17H33
O
CH O C C17H33
O
CH2 O C C17H33
O
Lipit lỏng

+ 3H


2

Ni,to
2-15atm

CH2 O C C17H35
O
CH O C C17H35
O
CH2 O C C17H35
O

Lipit rắn


LIPIT (chất béo)
V.

Sự chuyển hóa lipit trong cơ thể
 Chất béo là một trong những thành phần cơ

bản trong thức ăn và nó giữ vai trò quan
trọng trong quá trình dinh dưỡng.


Khi bị oxi hóa
1g protit
1g gluxit
1g chất béo


→ 23.41 KJ
→ 17.56 KJ
→ 38.87 KJ


LIPIT (chất béo)
V.

Sự chuyển hóa lipit trong cơ thể
 Vì chất béo không tan trong nước nên chúng

không thể trực tiếp thấm qua mao trạng ruột
để đi vào cơ thể


Sơ đồ chuyển hóa lipit trong cơ
thể
Chất béo

Men dịch tụy, dịch tràng

glixerin

Axit béo

Thủy phân

t/d mật


Dạng tan

hấp thụ trực tiếp
qua mao trạng ruột
vào ruột

các mô và cơ quan khác

bị thuỷ phân
bị oxi hoá

Mô mỡ

CO2 + H2O + Q
Cơ thể hoạt động

Chất béo


LIPIT (chất béo)
V.

Sự chuyển hóa lipit trong cơ thể
 Khi ăn nhiều chất béo, hoặc khi chất béo

trong cơ thể không được oxi hóa hết thì
lượng còn dư được tích lại thành mô mỡ.


LIPIT (chất béo)

Câu hỏi củng cố
 Phân biệt chất béo (dầu mỡ động thực vật)

với dầu mỡ bôi trơn máy (về mặt cấu tạo)?
 Theo em để cung cấp lượng chất béo hằng

ngày, ta nên ăn mỡ hay dầu? Tại sao?


KẾT THÚC BÀI HỌC



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×