Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 6. Saccarozơ, tinh bột va xenlulozơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.95 KB, 16 trang )


KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ

(1) Viết công thức cấu tạo dạng mạch hở của
glucozơ ?
(2) Từ CTCT trên nhắc lại tính chất hoá học của
glucozơ ?


SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ
XENLULOZƠ
Biết cấu tạo phân tử, những tính chất điển
hình và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột
và xenlulozơ.


I. SACCAROZƠ, C12H22O11 (M = 342 đvC)
Bằng thực tế đã biết
hãy cho biết trong tự nhiên saccarozơ có ở đâu ?

Có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt,…


I. SACCAROZƠ, C12H22O11 (M = 342 đvC)
1. Tính chất vật lí

Bằng thực tế đã biết
hãy cho biết tính chất vật lý của
Saccarozơ

Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi,


có vị ngọt, tan tốt trong nước, t0nc = 1850C.


2. Cấu trúc phân tử
CH2OH
H

O
H
OH

HO
H

H
OH

gốc α - glucozơ

H

HOCH2
O

H
OH

O

H


HO
CH2OH
H

gốc β -fructozơ

. Nhận xét ?
. Rút ra tính chất hoá học saccarozơ ?


3. Tính chất hoá học
a) Phản ứng với Cu(OH)2 và vôi sữa Ca(OH)2
Saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch xanh lam
→ phản ứng dùng để nhận biết saccarozơ.

Saccarozơ + Ca(OH)2 → dung dịch canxi saccarat
→ phản ứng dùng để tinh chế đường.

b) Phản ứng thuỷ phân (xem thí nghiệm)
C12H22O11 + H2O

H+, t0
(Enzim)

C6H12O6
glucozơ

+ C6H12O6
fructozơ


→ từ phương trình phản ứng rút ra nhận xét ?

4. Sản xuất và ứng dụng (SGK) (xem mô phỏng)


Cây mía
(1)

Ép (hoặc ngâm
chiết)

Nước mía (12 - 15% đường)
(2
)

+ Vôi sữa, lọc
bỏ tạp chất

)

CaCO3

(4
)

+ SO2 (tẩy màu)

Dung dòch đường có lẫn canxi
saccarat

+ CO2, lọc bỏ
(3
Dung dòch đường ( có màu)
Dung dòch đường ( không
màu)
(5) Cô đặc để kết
tinh, lọc

Đường

Nước rỉ


II. TINH BỘT, (C6H10O5)n (M = 162n)
Bằng thực tế đã biết. Hãy cho
biết trong tự nhiên tinh bột có ở
đâu?


1. Tính chất vật lí

Bằng thực tế đã biết
hãy cho biết tính chất vật lý của
Tinh bột

●Tinh

bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu
trắng, không tan trong nước lạnh nhưng tan trong
nước nóng tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh

bột.


2. Cấu trúc phân tử
(+) Tinh bột là một polisaccarit, là hỗn hợp không tách
rời của Amilozơ và Amilopectin.
Mô hình phân tử amilozơ

(+) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.


Mô hình phân tử amilopectin

(+) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.


3. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thuỷ phân
(C6H10O5)n +nH2O

H+, to


(Enzim)

nC6H12O6

→ từ phương trình phản ứng rút ra nhận xét ?

b) Phản ứng màu với iot

(C6H10O5)n + dd I2 → dd xanh tím đặc trưng
(Hồ tinh bột)

→ phản ứng dùng để nhận biết hồ tinh bột.

3. Ứng dụng (SGK)


BÀI TẬP
.Bài 1: Loại thực phẩm nào sau đây không chứa nhiều
saccarozơ ?
A. Đường phèn.
B. Đường mía.
C. Mật ong.

D. Đường kính.

.Bài 2: Cho chất (X) vào dung dịch AgNO3/NH3, t0 không
thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất (X) là chất nào
trong các chất dưới đây?
A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Anđehit axetic.

D. Saccarozơ.


BÀI TẬP

.Bài 3: Cho sơ đồ phản ứng:
Tinh bột → (X) → (Y) → Axit axetic (CH3COOH)
Chất (Y) là:
A. Glucozơ.

B. Ancol etylic.

C. Fructozơ.

D. Saccarozơ.

.Bài 4: Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân
hoàn toàn 16,2 gam tinh bột ?
A. 16 gam.

B. 17 gam.

C. 8,1 gam.

D. 18 gam.


THẢO LUẬN NHÓM
(1) Hãy cho biết quá trình tạo tinh bột trong cây xanh ?
(2) Giải thích tại sao khi ta nhỏ dung dịch iot lên mặt cắt của
quả chuối xanh hoặc củ khoai lang thì tại đó xuất hiện màu
xanh ?
(3) Tại sao khi ăn cơm ta nhay kỹ thì có vị ngọt ?
(4) Tại sao gọi là nếp ?
(5) Tại sao ta ăn cơm cháy thì dễ tiêu hoá hơn ?

(6) Quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể như thế nào ?



×