Tải bản đầy đủ (.ppt) (5 trang)

Bài 12. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.15 KB, 5 trang )

LuyÖn tËp

amin, aminoaxit



* Bài tập vận dụng:
Cho 0,01mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với
80ml dd HCl 0,125M sau đó đem cô cạn thỡ
thu đợc 1,815g muối. Nếu trung hoà A bằng
1 lợng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol gia
A và NaOH là 1:1
a. Xác định CTPT và CTCT của A, biết rằng
phân tử A có mạch C không phân nhánh
b. Viết CTCT các đồng phân có thể có của A
và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế khi
- Thay đổi vị trí nhóm amino
- Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm
amino vẫn ở vị trí


ĐÆt CTTQ cña A: (NH2)xR(COOH)y
a. Cã: *0,01 mol A + 0,01mol HCl → 1,815
gam muèi
→A cã mét nhãm -NH2 (x=1)
* nA: nNaOH = 1:1
→ A cã mét nhãm –COOH (y = 1)
VËy CTTQ cña A: NH2-R-COOH
Cã ph¬ng trình ho¸ häc:
NH2-R-COOH + HCl → -R-COOH
Mol


0,01
→ nmuèi = 0,01 mol
→Mmuèi = 181,5 → R + 97,5 = 181,5 → R = 84
→ A cã CTPT: NH2-C6H12-COOH


Mà A có mạch cacbon không phân nhánh:
A có công thức cấu tạo:
CH3CH2CH2CH2CH2CHCOOH

NH2
b. Thay đổi vị trí nhóm amino: 5 ng phõn
Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm
amino vẫn ở vị trí : 4 ng phõn



×