Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 15 trang )

 

Nhóm 5 Lớp 10 Toán


X – Màng sinh chất

Cấu tạo

Chức năng

XI – Các cấu trúc bên
ngoài màng sinh chất

Thành tế bào
Chất nền
ngoại bào


Các sợi của
chất nền ngoại bào
Glicôprôtêin

{

Cacbohidrat

}

Glicôlipit


Côlestêrôn
Khung xương
tế bào

Phôtpholipit

Prôtêin
xuyên màng

Prôtêin bám màng


Đầu
ưa nước

Đuôi
kị nước

Lớp kép Phôtpholipit

Lớp kép Phôtpholipit gồm :
+Hai đầu ưa nước quay ra
ngoài
+Hai đầu kị nước quay vào
trong


X – MÀNG SINH CHẤT
1. Cấu tạo của màng sinh chất:
Màng sinh chất được cấu tạo từ các thành phần chính là:

+ Lớp kép phôtpholipit: đầu ưa nước quay ra ngoài, đuôi
kỵ nước hướng vào trong.
+ Các phân tử prôtêin, gồm: prôtêin bám màng, prôtêin
xuyên màng.
+ Các phân tử cacbohidrat:
- Nếu liên kết với prôtêin thì tạo thành glicôprôtêin.
- Nếu liên kết với lipit thì tạo thành glicôlipit.
+ Các phân tử côlestêrôn nằm giữa lớp kép phôtpholipit.


Màng sinh chất có cấu tạo theo mô hình nào ?


Màng sinh chất có cấu tạo theo mô hình nào ?
-Màng sinh chất có cấu tạo theo mô hình khảm động:
+ Cấu trúc khảm: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp
photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử
prôtêin và các phân tử khác(trung bình cứ 15 phân tử
phôtpholipit xếp liền nhau lại xen vào 1 phân tử prôtêin).
+ Cấu trúc động: do lực liên kết yếu giữa các phân tử nên
photpholipit có thể chuyển động trong màng với tốc độ
trung bình 2mm/giây, các prôtêin cũng cóthể chuyển động
chậm hơn nhiều so với phôtpholipit.


Một số chức năng của màng sinh chất

1a

2e


3b

4d

a. “Dấu chuẩn” nhận biết tế bào từng loại
b. Tiếp nhận và truyền thông tin
c. Tạo kênh Prôtêin vận chuyển nước
và các chất tan trong nước
d. Định vị Enzim
e. Nhận biết các tế bào trong cùng mô

5c


X – MÀNG SINH CHẤT
1. Cấu tạo của màng sinh chất:
2. Chức năng:
-- Màng
sinh
cóchuẩn”
tính bánglicôprôtêin
thấm: Trao đặc
đổi chất
môi
Nhờ có
cácchất
“dấu
trưngvới
cho

trường
cótế
tính
chọn
photpholipit
chỉmột
chocơ
những
phân
từng loại
bào
mà lọc:
cáclớp
tế bào
của cùng
thể có
tử
tanbiết
trong
dầuvà
mỡnhận
đi qua.
phân
tích
thểnhỏ
nhận
nhau
biếtCác
cácchất
tế bào

“lạ”cực
(tếvà
bào
điện
đềuthể
phải
đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra
của cơ
khác).
vào được tế bào.
- Là

nơi định vị của nhiều loại enzim.
-Thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài (nhờ các
- Các prôtêin
làm
vụkịp
ghép
nối các tế bào
prôtêin
thụ thể)màng
và đưa
ra nhiệm
đáp ứng
thời. 
trong một mô.


XI-CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT
1.Thành tế bào:


- Tế bào thực vật có
thành tế bào bằng
xenlulôzơ.
Điểm khác nhau
thành tế bào
- Tếgiữa
bào nấm có thành
thực vật và nấm ?
tế bào là kitin.



XI-CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT
1.Thành tế bào:
-Trên thành tế bào thực
vật còn có cầu sinh chất
đảm bảo cho các tế bào
có thể ghép nối và liên
lạc với nhau dễ dàng.


Dựa vào sách giáo khoa, hãy nêu
vai trò
củaphần
chất của
nềnchất
ngoại
bào.
Hãy nêu

thành
nền
ngoại bào ?


XI- CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINHCHẤT
1.Thành tế bào:
2. Chất nền ngoại bào(áo tế bào):

-Chất nền ngoại bào nằm ngoài màng sinh chất của tế bào người
và động vật.
-Chất nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi
glicôprôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác.
- Vai trò: giúp các tế bào liên kết nhau tạo nên các mô và giúp tế
bào nhận thông tin.


 



×