Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tiết 10 bài 9. tế bào nhân thực (tiếp) dạy theo phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 18 trang )

Giáo viên: Vũ Thị Huệ


Tiết 10.
BÀI 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC
(Tiếp)


1

2
3

Ly zoxom
4


01:15
06:10
06:15
01:10
06:20
06:25
06:30
06:35
06:40
06:45
06:50
06:55
07:00
06:00


06:05
05:10
05:15
04:10
04:15
03:10
03:15
02:10
02:15
01:20
01:25
01:30
01:35
01:40
01:45
01:50
01:55
01:00
01:05
05:20
05:25
05:30
05:35
05:40
05:45
05:50
05:55
04:20
04:25
04:30

04:35
04:40
04:45
04:50
04:55
05:00
05:05
03:20
03:25
03:30
03:35
03:40
03:45
03:50
03:55
03:00
04:05
02:20
02:25
02:30
02:35
02:40
02:45
02:50
02:55
02:00
03:05
02:05
00:00
Start


Khởi động (7'-5')
1

2

3

4

1. Phân tích cấu trúc và chức năng
của lyzoxom?
2. Phân biệt ti thể và lục lạp về cấu
trúc và chức năng?
3. Phân tích cấu trúc và chức năng
của không bào?
4. Nêu điểm giống nhau về cấu trúc và
chức năng của ti thể và lục lạp?


Khởi động (7'-5')
1

2

3

Start
01:15
01:10

04:10
04:15
03:10
03:15
02:10
02:15
01:20
01:25
01:30
01:35
01:40
01:45
01:50
01:55
01:00
01:05
04:20
04:25
04:30
04:35
04:40
04:45
04:50
04:55
05:00
03:20
03:25
03:30
03:35
03:40

03:45
03:50
03:55
03:00
04:05
02:20
02:25
02:30
02:35
02:40
02:45
02:50
02:55
02:00
03:05
02:05
00:00

4

1. Phân tích cấu trúc và chức năng
của lyzoxom?
2. Phân biệt ti thể và lục lạp về cấu
trúc và chức năng?
3. Phân tích cấu trúc và chức năng
của không bào?
4. Nêu điểm giống nhau về cấu trúc và
chức năng của ti thể và lục lạp?






Không bào




Vượt chướng ngại vật (10')
1

3 K H
4

B Ạ C H C Ầ U

L Ư Ớ I

2

N Ộ I

C H Ấ T

Ô N G B À O T I

Ê U H Ó A

T Ế B À O C Ơ T I
5 N


6 D

13

I

H Â N

Ệ P L Ụ C
7 R

I

B O X O M

8 G Ô N

M
Loại tề bào
nào có
chứa tất cả
các bào
quan trên?

G I

10 chữ cái: dựa vào câu lệnh trang 40 cho biết tế bào nào
11
chữ

5chữ
chữ
cái:
bào
làquan
bào
quan
nào

thực
màng
hiện
đơn,
chức
gồm
năng
hệ
thống
thu
gom,
ống
77 Chữ
cái:
15
Sắc
4cái:
7chữ
tố
cái:
chữ

chính
cái:
Bào
cái:

trong
quan
lànơi
bào
chứa

tếquan
bào

chất
không
thực
bào
nhiễm
động
vật
màng
sắc
vật
bao
lánào
làm
cóbọc?
chức
màu

xanh?
Chữ
cái:
dựa
vào
câu
lệnh
trang
42tế
cho
biết
tếlàm
bào
trong
các tế
trong các tế bào trên có chứa nhiều ti thể nhất ?
và đóng
xoang
gói
dẹp
, biến
thông
đổi
với

nhau
phân
chia
phối
ế(dị

bào
phẩm
chất
thành
sản
(gồm
năng
ADN
tiêu
hủy
liên
các
kết
với
tế THỰC
bào
prôtêin)?
lạtsản
vật)?
bào
đó

chứa
nhiều
lizoxom
nhất
? từranơi
TẾ
BÀO
NHÂN

nhiều
xuất
xoang
đến nơi
chức
sửnăng?
dụng.


Về đích (8')
Giải thích tại sao tế bào cơ tim lại
có nhiều ti thể nhất?

nh?
a
x
àu
m
ến
ó
đ
c
n
y
a

qu
á
l
n

ê
o
i
l
g?
sa
ó
i
n
c

ô
t
y
h
â
ích
pk
ác
l
h

t
a
h
i


Gi
nh c g quang

a
x
Giải thích t
màu ức năn
ại sao tế b
ào bạch
ch
cầu lại có n
hiều lizoxo
m?

bào
ế
t

ó
c
p
lạ
ật?
v
c
c

l
hự
t

y


a
h
t
Ti
ật h
v
g
độn


Dặn dò
1. Học và làm các câu hỏi cuối bài
2. Nghiên cứu bài 10
Chú ý:
+ Cấu tạo màng sinh chất?
+ Chức năng của màng sinh chất?



• + Ti thể là bào quan có cấu trúc màng
kép, màng trong gấp nếp thành các mào
trên đó chứa nhiều enzim hô hấp. Bên
trong ti thể có chất nền chứa ADN và
ribôxôm.

Ti thể là nơi tổng hợp ATP: cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt động sống của
tế bào.
• + Lục lạp là bào quan có cấu trúc màng
kép có trong tế bào quang hợp của thực



• * Giống nhau: Đều là bào quan có cấu trúc
màng kép.
• Đều có ADN, ribôxôm riêng.
• Đều có chứa enzim ATP syntaza tổng hợp
ATP.
• Đều tham gia vào quá trình chuyển hoá
năng lượng của tế bào.
• * Đối với HS khá, giỏi cần nắm được điểm
giống nhau là đều có ADN, ribôxôm riêng
và đều có chứa enzim ATP synthaza tổng


Nêu những điểm giống và khác nhau giữa ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng?
Giống nhau:
• đều là bào quan của tế bào nhân thực
• đều có cấu tạo gồm lớp màng kép bao bọc bên ngoài
• đều chứa AND, ARN, ribôxôm, các enzim, protein
•có khả năng chuyển hóa vật chất và năng lượng
•có thể tự phân đôi độc lập
Khác nhau
Ti thể

Lục lạp

-Dạng hình cầu hoặc sợi ngắn
-Màng ngoại trơn, màng trong gấp nếp tạo
thành mào
-Tạo ra năng lượng qua chuỗi phản ứng hóa

học  tổng hợp năng lượng dưới dạng hợp
chất ATP

-Thường là hình bầu dục
- Màng trong không gấp nếp, trong có chứa
1 tập hợp các tilacoit xếp chồng lên nhau
gọi là grana
-Tổng hợp các chất hữu cơ bằng quang
hợp
 Tổng hợp chất hữu cơ cần thiết cho
thực vật



×