Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

Bài 39. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.98 MB, 59 trang )


Cùng tìm hiểu và sẻ chia kiến thức về:
1.Phong hóa và quá trình hình thành
Đất

Khái niệm Đất

Quá trình phong hóa đá

Lý học Hóa học Sinh học


Cùng tìm hiểu và sẻ chia kiến thức về:
2.Quá trình hình thành Đất

Khái niệm

Các yếu tố hình thành Đất
Thời gian

Đá mẹ
Khí hậu

Địa hình

Yếu tố sinh học


Cùng tìm hiểu và sẻ chia kiến thức về:
3.Sự phát triển của quá trình hình thành Đất
4.Các chức năng của Đất


5.Kết luận


1. Phong hóa và quá trình hình
thành Đất

1.1 Khái niệm Đất:
Do sự phong hóa đá và sự phân hủy xác thực vật dưới ảnh hưởng của các yếu tố
môi trường trong thời gian dài.


1.1 Khái niệm Đất

Biển

Phù sa sông

Gió


1.1 Khái niệm Đất


Jenny đã biểu diễn mối quan hệ về đất như sau:
ĐẤT = f(p,Cl,t,r,o)

Trong đó:
p: đá mẹ
Cl: khí hậu
t: thời gian

r: địa hình
o: thực vật và các cơ thể sống khác


1.1 Khái niệm Đất

Đá mẹ


1.1 Khái niệm Đất

Khí hậu

Địa hình


1.1 Khái niệm Đất
• Đất thực tế là hệ thống hở cuối cùng mà trong đó các quá trình hoạt động như:
 Hoạt động thêm vào đất: tuyết,sương,mưa…


1.1 Khái niệm Đất

 Hoạt động mất khỏi đất như bay hơi nước,bức xạ năng lượng,mất vật chất do xói mòn…


1.1 Khái niệm Đất
 Chuyển dịch vị trí trong đất: chất hữu cơ,tuần hoàn sinh học các nguyên tố dinh dưỡng…



1.1 Khái niệm Đất

 Hoạt động chuyển hóa trong đất: chuyển hóa khoáng,tạo thành sét…


1.1 Khái niệm Đất


Như vậy:
Sự tạo thành từ đá xảy ra dưới tác dụng của 2 quá trình diễn ra ở trên bề mặt trái đất là: sự phong hóa đá và tạo thành đất.
Các quá trình tạo thành đất là tổng hợp những thay đổi hóa học,lý học,sinh học làm cho các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, đá chuyển thành dạng dễ tiêu.


1.2 Quaù trình phong hoùa
ñaù


1.2.1 Khaùi nieäm:

Trạng thái vật lý,hóa học của đá và khoáng trên bề mặt đất bị biến đổi

Quá trình phong hóa


> Sản phẩm phân hóa và sau quá trình phân
hóa gọi là mẫu chất => tạo thành đất
> Mẫu chất và đất có mối quan hệ mật thiết
> Quá trình phong hóa được chia thành 3 loại:
Phong hóa lý học
Phong hóa hóa học

Phong hóa sinh vật học


PHONG HÓA LÝ HỌC
Là quá trình vỡ vụn các đá có tính chất
lý học đơn thuần
Nguyên nhân:

 Sự thay đổi nhiệt độ
 Sự thay đổi áp suất
 Sự đóng băng của nước trong kẻ nứt
 Sự kết tinh của muối


PHONG HÓA HÓA HỌC
Quá trình phá hủy đá và khoáng chất do tác
động hóa học của nước và dung dịch nước
=> thành phần khoáng học và hóa học của
đá thay đổi:

 Làm đá vụn xốp
 Xuất hiện khoáng thứ sinh( khoáng mới)


Quá trình hòa tan

Quá trình hydrat hóa

Gồm 4 quá trình


Quá trình oxi hóa

Quá trình thủy phân


Quá trình hòa tan
Các loại muối clorua và sunfat của các
cation kim loại kiềm và kiềm thổ của các
khoáng dễ hòa tan


Quá trình Hydrat hóa
Nước là phân tử có cực, nên nếu khoáng chất có
các cation và anion có hóa trị tự do sẽ hút phân tử
nước (ngậm nước)
Hydrat hóa làm độ cứng của khoáng giảm, thể
tích tăng đá bị vỡ vụn và hòa tan
2Fe O
3H O
2 3+
2
CaSO +2H O
4
2

2Fe O .3H O
2 3
2
CaSO .2H O
4

2

Na SO +10H O Na SO .10H O
2 4
2
2 4
2


Quá trình oxy hóa
Trong các khoáng chất cấu tạo đá chứa nhiều ion hóa trị thấp (Fe2+, Mn2+) => oxy hóa thành hóa trị cao hơn làm cho khoáng bị phá hủy và thay đổi thành phần

2FeS + 2H O + 7O
2
2
2

2FeSO + 2H SO
4
2 4

4FeSO + 2H SO + O
4
2 4
2

2Fe (SO ) + 2H O
2
43
2



Quá trình thủy phân
Nước bị phân ly thành H+ + OH-

K(AlSi O ) + H+ + OH3 8
Quá trình phong hóa hóa học làm đá vỡ vụn và thay đổi thành phần của khoáng và đá.

HAlSi O + KOH
3 8


Phong hóa sinh học
Quá trình biến đổi cơ học, hóa học các
loại khoáng chất và đá dưới tác dụng
của sinh vật và những sản phẩm sống
của chúng


×