Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện phong điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.34 KB, 102 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trên là trung thực và
chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ đã được cám
ơn, mọi trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc.


́

Phong Điền, tháng 6 năm 2017


́H

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh

Lê Phước Thảo

i


LỜI CÁM ƠN

Trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp, được sự giúp
đỡ của các Thầy, Cô giáo trong và ngoài trường Đại học Kinh tế Huế, sự giúp đỡ
của cơ quan, của đồng nghiệp và gia đình để Tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Trường Đại


́

học Kinh tế Huế, cùng các Thầy, Cô giáo đã giúp đỡ Tôi trong quá trình học tập.


́H

Tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS Trần Hữu Tuấn đã trực tiếp hướng dẫn Tôi
hoàn thành luận văn thạc sĩ.

Xin trân trọng cám ơn UBND huyện Phong Điền; Phòng Thống kê; Phòng

nh

Công thương; Ban Đầu tư huyện Phong Điền; Quý doanh nghiệp đã cung cấp số

liệu giúp Tôi thực hiện đề tài.

Ki

Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Lãnh đạo Chi cục Thuế Phong Điền cùng
đồng nghiệp nơi Tôi công tác đã động viên khích lệ và chia sẻ công việc để Tôi có

ho

̣c

điều kiện học tập tốt. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn người thân trong gia đình đã tạo

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

điều kiện vật chất và tình thần để tôi hoàn thàn khóa học

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: Lê Phước Thảo

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2015-2017

Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Trần Hữu Tuấn
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở HUYỆN


́

PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận vô
cùng quan trọng, đóng góp nhiều cho sự phát triển của một quốc gia, dân tộc, điều

nh

này không chỉ đúng với nền kinh tế của Việt Nam mà tất cả các nền kinh tế phát
triển trên thế giới. Vì vậy, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, đường lối

Ki

nhằm định hướng để phát triển loại hình doanh nghiệp này
Cùng với sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của cả nước, huyện Phong


ho

̣c

Điền, trong những năm qua cũng đã nổ lực tìm mọi giải pháp để thu hút đầu tư phát
triển loại hình doanh nghiệp này. Đó là lý do Tôi chọn đề tài này.

ại

2. Phương pháp nghiên cứu

Đ

Phương pháp chung gồm phương pháp thống kê, thu thập dữ liệu, khảo sát,
phân tích dữ liệu.

̀ng

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp khoa học của luận văn

ươ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong

Tr

Điền giai đoạn 2012-2016;
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên


địa bàn huyện Phong Điền đến năm 2020;
- Kiến nghị một số chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đối
với Nhà nước và chính quyền địa phương.

iii


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

Công ty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty TNHH 1TV

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty CP

Công ty cổ phần

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DN


Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KD

Kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Thuế GTGT


́H

nh


Ki

̣c

Thuế Giá trị gia tăng
Thuế Thu nhập doanh nghiệp

ại

Thuế TNDN

Ủy ban nhân dân

Tr

ươ

̀ng

Đ

UBND

iv


́

BHXH


ho

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v


́

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................ix


́H

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

nh

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3


Ki

5. Bố cục của đề tài .....................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6

ho

̣c

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA............................................................................................6

ại

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................6
1.1.1. Các khái niệm....................................................................................................6

Đ

1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................11

̀ng

1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................13
1.1.4. Ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................14

ươ

1.1.5. Nội dung và tiêu chí phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................18
1.1.6. Khung phân tích của đề tài..............................................................................22


Tr

1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................23
1.2.1. Kinh nghiệp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia .............23
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ......................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở
HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................35
2.1. Tổng quan về địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.......................35
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ......................................................................................35

v


2.1.2. Đặc điểm về kinh tế.........................................................................................36
2.1.3. Đặc điểm về xã hội..........................................................................................36
2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Phong Điền .......................................37
2.2. Tình hình phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.......38
2.3. Tổng hợp ý kiến đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Phong Điền ..............................................................49


́

2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................49
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn


́H


huyện Phong Điền .....................................................................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN..........................................................................75

nh

3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................75
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển doanh nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế .......75

Ki

3.1.2. Mục tiêu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của huyện Phong Điền ...........75
3.1.3. Điểm mạnh, điểm yếu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay ................76

̣c

3.2. Một số giải pháp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong

ho

Điền ...........................................................................................................................77
3.2.1. Giải pháp tiếp cận nguồn vốn .........................................................................77

ại

3.2.2. Giải pháp về chính sách thuế ..........................................................................78

Đ

3.2.3. Giải pháp thủ tục hành chính ..........................................................................79


̀ng

3.2.4. Giải pháp hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh ................................79
3.2.5. Giải pháp về hạ tầng giao thông......................................................................80

ươ

3.2.6. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực...................................................................80
3.2.7. Giải pháp bảo về môi trường, sử dụng tiết kiệm các nguồn lực .....................81

Tr

3.2.8. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................81
3.2.9. Giải pháp tăng cường liên kết gữa các doanh nghiệp .....................................82
3.2.10. Giải pháp mở rộng thị trường........................................................................82
3.2.11. Giải pháp đổi mới công nghệ ........................................................................82
3.2.12. Giải pháp mở rộng, tái đầu tư, khuyến khích khởi nghiệp. ..........................83
3.2.13. Trợ giúp DNNVV có đủ các thông tin cần thiết ...........................................83
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................84

vi


1. Kết luận .................................................................................................................84
2. Kiến nghị ...............................................................................................................85
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................85
2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................85
2.3. Đối với huyện Phong Điền.................................................................................85
2.4. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................85



́

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................87
- Quyết định Hội đồng bảo vệ (bản photo)


́H

- Phản biện 1 (bản photo)
- Phản biện 2 (bản photo)
- Biên bản của Hội đồng (bản photo)

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


- Xác nhận hoàn thiện luận văn (bản photo)

nh

- Bản giải trình chỉnh sửa (bản photo)

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số lượng doanh nghiệp điều tra mẫu.....................................................4

Bảng 1.1:

Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia ......................................8

Bảng 1.2:

Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam................................................9

Bảng 2.1:

Số lượng DNNVV theo đơn vị hành chính huyện Phong Điền ..........39

Bảng 2.2:

Tăng trưởng về số lượng DNNVV......................................................40

Bảng 2.3:


Loại hình doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền ....................42

Bảng 2.4:

Số lao động trong mỗi loại hình DN trên địa bàn huyện Phong Điền 44

Bảng 2.5:

Số lượng doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh năm 2016 ........45

Bảng 2.6:

Tăng trưởng về quy mô vốn kinh doanh .............................................46

Bảng 2.7:

Tăng trưởng về doanh thu ...................................................................48

Bảng 2.8:

Đặc điểm của mẫu khảo sát.................................................................49

Bảng 2.9:

Tình trạng tham gia các tổ chức, hiệp hội của DNNVV .....................53

Bảng 2.10:

Mức độ khó khăn/thuận lợi khi Việt Nam hội nhập vào các tổ chức


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Bảng 01:

quốc tế và khu vực...............................................................................54
Mức độ dễ dàng trong việc thuê đất kinh doanh .................................56

Bảng 2.12:

Mức độ đơn giá thuê đất kinh doanh...................................................57

Bảng 2.13:

Mức độ ảnh hưởng của vốn đến hoạt động kinh doanh ......................59

Bảng 2.14:

Mức độ khó khăn khi tiếp cận vốn ở huyện Phong Điền ....................60


Bảng 2.15:

Đánh giá việc tuyển dụng lao động chuyên môn ................................63

ươ

̀ng

Đ

ại

Bảng 2.11:

Đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông....................................64

Tr

Bảng 2.16:

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Giới tính của chủ doanh nghiệp ..........................................................50

Biểu đồ 2.2:

Tuổi của người quản lý DVNVV .......................................................51


Biểu đồ 2.3:

Trình độ của quản lý DNNVV ............................................................52

Biểu đồ 2.4:

Tỷ trọng các loại mặt bằng kinh doanh ...............................................55

Biểu đồ 2.5:

Quy mô vốn các DNNVV trên địa bàn huyện Phong Điền ................58

Biểu đồ 2.6:

Đánh giá của DN về lãi suất ngân hàng ..............................................61

Biểu đồ 2.7:

Quy mô lao động DNNVV..................................................................62

Biểu đồ 2.8:

Mức độ quan trọng của lao đến phát triển DN ....................................65

Biểu đồ 2.9:

Mức độ ảnh hưởng của khí hậu tự nhiên & thiên tai ..........................67

Biểu đồ 2.10:


Đánh giá hạ tầng điện..........................................................................67

Biểu đồ 2.11:

Đánh giá hạ tầng giao thông................................................................69

Biểu đồ 2.12:

Đánh giá mức độ tiếp cận công nghệ thông tin...................................70

Biểu đồ 2.13:

Đánh giá mức độ thuận lợi về thủ tục hành chính...............................69

Biểu đồ 2.14:

Đánh giá mức độ giải quyết thủ tục hành chính..................................70

Biểu đồ 2.15:

Đánh giá mức thuế GTGT và TNDN..................................................71

Biểu đồ 2.16:

Đánh giá mức độ đồng ý việc phải trả thêm các khoản chi phí không

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Biểu đồ 2.1:

Tr

ươ

̀ng

chính thức ............................................................................................72

ix


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận vô
cùng quan trọng, đóng góp nhiều cho sự phát triển của một quốc gia, dân tộc, điều
này không chỉ đúng với nền kinh tế của Việt Nam mà tất cả các nền kinh tế phát


́

triển trên thế giới.


́H

Tầm quan trọng của DNNVV đối với việc phát triển kinh tế đã được khẳng
định tai các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đến nay. Thực hiện chủ trương
của Đảng, Nhà nước đã ban hành các Luật liên quan để tạo thuận lợi cho các doanh

nh

nghiệp hoạt động như: Luật Đầu tư (sửa đổi), Luật Doanh nghiệp (sửa đổi), có hiệu
lực từ 01/7/2015 quy định về thủ tục đầu tư, khuyến khích đầu tư; Luật thuế GTGT

Ki

và Luật thuế TNDN (sửa đổi), có hiệu hiệu lực từ 01/01/2014 cũng đã mở rộng đối
tượng không chịu thuế GTGT, mức thuế TNDN phổ thông còn 22%, đối với doanh

ho

̣c


nghiệp có mức doanh thu một năm dưới 20 tỷ đồng thì được áp mức thuế suất 20%.
Đối với Việt Nam, mặc dù nền kinh tế thị trường non trẻ so với thế giới, tuy

ại

nhiên số lượng loại hình doanh nghiệp này phát triển rất nhanh, theo số liệu của

Đ

Tổng cục Thống kê, trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ
và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Loại

̀ng

hình DN này đóng vai trò quan trọng nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người

ươ

lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói, giảm
nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; Sử

Tr

dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP… Ngoài chức năng phát
triển kinh tế, loại hình DNNVV còn có chức năng khôi phục lại một số ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp truyền thống đang có nguy cơ bị mai một. Trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, DNNVV cũng đã đúc rút kinh nghiệm, tích lũy vốn để
dần dần hình thành và phát triển thành doanh nghiệp lớn, mở rộng thị trường không
những trong nước mà còn vươn ra thế giới.


1


Tuy nhiên trong những năm gần đây, các DNNVV cả nước nói chung và ở
tỉnh Thừa Thiên Huế đặc biệt là huyện Phong Điền nói riêng đang gặp nhiều khó
khăn do thiếu vốn, thiếu việc làm, máy móc công nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất
kinh doanh cao, khả năng cạnh tranh thị trường yếu… Làm cho nhiều doanh nghiệp
phải tạm ngừng hoạt động, không ít doanh nghiệp không có khả năng thanh toán
các khoản phải trả người lao động, bảo hiểm xã hội, ngân hàng, thuế… dẫn đến tính


́

trạng giải thể, phá sản, một số doanh nghiệp đã trốn khỏi địa chỉ kinh doanh. Theo
số liệu của Chi cục Thuế Phong Điền, từ năm 2012 đến 30/6/2016 trên địa bàn


́H

Huyện có 67 DNNVV nghỉ và bỏ địa chỉ kinh doanh với số thuế nợ khó thu 3.146
triệu đồng; Các doanh nghiệp đang hoạt động cũng gặp nhiều khó khăn tương tự,
đang đứng trước nguy cơ phải đóng cửa do mất khả năng thanh toán các khoản nợ,

nh

trong đó nợ tiền thuế 4.433 triệu đồng. Để giải quyết và khắc phục hậu quả trên
Chính phủ đã có nhiều chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc để các

Ki


DNNVV sớm ổn định trở lại hoạt động bình thường, một trong những chính sách đó
là Nghị quyết số 19/NQ của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi

̣c

trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia đối với DNNVV. Có thể

ho

nói đây là vấn đề nóng bỏng có tính thời sự của toàn xã hội, không chỉ những nhà
doanh nghiệp, Nhà nước mà toàn xã hội phải chung tay tham gia, khẩn trương tìm

ại

mọi giải pháp nhằm tháo gỡ, đây cũng là lý do tôi chọn đề tài “Phát triển doanh

Đ

nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” với hy vọng sẽ

̀ng

đóng góp một phần nào giải pháp để phát triển DNNVV tại huyện nhà.
2. Mục tiêu nghiên cứu

ươ

2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển DNNVV ở


Tr

huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiê Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV;
- Phân tích thực trạng phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2012-2016;
- Đề xuất các giải pháp phát triển DNNVV đến năm 2020.

2


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứ: Là vấn đề liên quan đến phát triển của DNNVV
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc
phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các chính
sách vĩ mô của Nhà nước, chính sách hỗ trợ của địa phương, những kết quả đạt


́

được, những hạn chế, nguyên nhân yếu kém. Qua đó đề xuất các giải pháp tháo gỡ
khó khăn, thúc đấy phát triển DNNVV ở địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa


́H

Thiên Huế.


- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu các DNNVV trên địa bàn do huyện
Phong Điền quản lý (15 xã, 1 thị trấn).

nh

- Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng phát triển DNNVV từ năm

Ki

2012-2016; giải pháp phát triển đến năm 2020; Số liệu sơ cấp được điều tra, khảo

ho

4. Phương pháp nghiên cứu

̣c

sát năm 2016.

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

ại

Dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập thông qua các báo cáo của Huyện, niên

Đ

giám thống kê huyện, danh sách doanh nghiệp được thu thập từ Chi cục Thống kê


̀ng

huyện. Bên cạnh đó, một số báo cáo liên quan phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
cũng được thu thập thông qua nguồn tư liệu sách báo, tạp chí.

ươ

Dữ liệu sơ cấp

Tr

- Tổng thể
Nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện

Phong Điền. Từ danh sách chi tiết 176 doanh nghiệp do Chi cục Thống kê huyện
cung cấp, tôi hoàn toàn nắm rõ tổng thể để thực hiện việc điều tra phỏng vấn.

3


- Mẫu
Mẫu nghiên cứu được rút ra từ tổng thể, mặc dù kích thước tổng thể tương
đối nhỏ (chỉ 176 phần tử) tuy nhiên đặc thù lại là doanh nghiệp nên quá trình điều
tra, phỏng vấn mất tương đối nhiều thời gian. Bên cạnh đó đề tài chủ yếu sử dụng
các kỹ thuật thống kê mô tả để nêu rõ thực trạng tại địa bàn nên tôi dự kiến cỡ mẫu
điều tra sẽ bằng một nửa tổng thể (88 phần tử).


́


Phương pháp chọn mẫu được thực hiện là phương pháp chọn mẫu phân tầng.
Theo đó, cỡ mẫu được phân bổ về các địa bàn như sau:

Số lượng trong

Số lượng đưa


́H

Tỷ lệ

tổng thể

vào mẫu

(%)

1

1

100

2

1

50


2

1

50

4

2

50

2

1

50

4

2

50

5

2

40


Đ

Bảng 01: Số lượng doanh nghiệp điều tra mẫu

8 Xã Phong Bình

17

8

47

9 Xã Phong Chương

12

6

50

8

4

50

11 Thị trấn Phong Điền

41


21

51

12 Xã Phong Hiền

29

14

48

13 Xã Phong An

33

17

52

14 Xã Phong Sơn

8

4

50

15 Xã Phong Xuân


1

1

100

16 Xã Phong Mỹ

7

3

43

176

88

50

STT

Xã, thị trấn

Ki

1 Xã Phong Hải
2 Xã Điền Hải


5 Xã Điền Môn

ại

6 Xã Điền Hương

ho

̣c

3 Xã Điền Hòa
4 Xã Điền Lộc

̀ng

7 Xã Phong Hòa

Tr

ươ

10 Xã Phong Thu

Tổng

nh

ĐVT: Doanh nghiệp

Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Phong Điền và tính toán của tác giả


4


Phương pháp thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua phỏng vấn cá nhân
trực tiếp là các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn phân bố.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so
sánh, phương pháp phân tổ, phương pháp phỏng vấn, phương pháp điều tra, khảo sát.
4.3. Công cụ phân tích dữ liệu


́

Công cụ phân tích dữ liệu được lựa chọn là phần mềm Microsoft Officec Excel.
5. Bố cục của đề tài


́H

Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung chính của đề tài gồm 3 chương

- Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Phong

nh

Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Ki


- Chương 3: Một số giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

5


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa


́


1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp


́H

Ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau thì mức độ đóng góp cho nền kinh tế của
doanh nghiệp là khác nhau, nhưng trong công cuộc phát triển kinh tế của mỗi đất
nước thì doanh nghiệp giữ vai trò quyết định.

nh

Có quan điểm cho rằng “Doanh nghiệp là chủ thể tiến hành các hoạt động
kinh tế theo một kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận”. Theo từng

Ki

giai đoạn lịch sử doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: Cửa hàng

̣c

bách hóa, nhà máy, xí nghiệp, công ty, hãng…

ho

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật

ại


nhằm mục đích kinh doanh.

Đ

1.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

̀ng

Mỗi quốc gia trên thế giới có những tiêu chí xác định DNNVV riêng nhưng
chủ yếu là dựa vào tiêu chí doanh thu, thu nhập, lao động và vốn đầu tư; một số

ươ

quốc gia xác định theo tiêu chí thu nhập của doanh nghiệp như Hàn Quốc, một số
quốc gia xác định theo tiêu chí doanh thu hoặc thu nhập như Malayxia; một số khác

Tr

kết hợp cả đồng thời 2 hay cả 3 tiêu chí, như Pháp sử dụng 2 tiêu chí doanh thu và
thu nhập, Trung Quốc sử dụng cả 3 tiêu chí để xác định là doanh thu, lao động và
tài sản. Chung quy, tiêu chí xác định DNNVV chủ yếu dựa vào 2 tiêu chí lao động
và doanh thu/ năm ở một mức độ nào đó tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế ở mỗi
quốc gia để quy định. Có nhiều khái niệm về DNNVV ở các nước trên Thế giới,
nhưng Liên minh Châu Âu có khái niệm về DNNVV cụ thể hơn: Doanh nghiệp có

6


số lao động nhỏ hơn 50 gọi là nhỏ; từ 50 đến 250 lao động gọi là vừa. Với một nước
có nền kinh tế phát triển nhất thế giới như Mỹ thì họ quy định doanh nghiệp có số

lao động dưới 100 thì gọi là doanh nghiệp nhỏ, dưới 500 lao động là doanh nghiệp
vừa; ở Thái Lan thì không quy định về lao động và doanh thu, nhưng quy định về
vốn đầu tư… Trong hầu hết các nền kinh tế thế giới thì số lượng DNNVV chiếm

lao động trong khu vực này ước khoảng 65 triệu người.


́H

Tiêu chí phân loại DNNVV: Có 2 nhóm tiêu chí


́

trên 95%. Ở khối Liên minh Châu Âu thì con số này chiếm khoảng 99% và tổng số

- Nhóm tiêu chí định tính: Dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh
nghiệp như: Chuyên môn hóa thấp, đầu mối quản lý ít, mức độ quản lý không phức

nh

tạp… nhóm tiêu chí này có ưu điểm là phản ánh đúng bản chất nhưng không xác
định thực tế;

Ki

- Nhóm tiêu chí định lượng: Lao động, vốn, doanh thu. Trong đó:
+ Số lao động: Là số lượng lao động thực tế bình quân trong năm;

ho


̣c

+ Tài sản (Vốn): Là tổng giá trị tài sản (Vốn chủ sở hữu);
+ Doanh thu: Tổng doanh thu/năm

ại

Tùy thuộc vào trình độ phát triển của mỗi quốc gia, trình độ càng cao thì trị

Đ

số các tiêu chuẩn càng tăng lên, ngược lại ở một số nước đang phát triển và kém
phát triển thì trị số về lao động, vốn, doanh thu… để phân loại DNNVV sẽ thấp hơn

̀ng

các nước phát triển. Ví dụ: Ở Mỹ doanh nghiệp có số lao động dưới 500 thì được

ươ

xem là DNNVV, nhưng ở Việt Nam quy định này thấp hơn chỉ từ 300 lao động trở

Tr

xuống thì được xem là DNNVV

7



Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia

Mỹ

Nhật Bản

Phân loại

Số lao động

DNNVV

Bình quân/năm

- DN nhỏ

Dưới 100

- DN vừa

101 – 499

- Sản xuất

Dưới 300

- Thương mại, dịch Dưới 100

Không quy định


Không quy định


́H

vụ

Doanh thu/năm


́

Quốc gia

Không quy định

Dưới 150

Dưới 25 triệu RM

Indonexia

Nhỏ và vừa

Không quy định

Dưới 5 triệu $

Philippine


Nhỏ và vừa

Dưới 200

Không quy định

Liên minh Châu

- Siêu nhỏ

- Dưới 10

- Không quy định

Âu (EU)

- Nhỏ

- Dưới 50

- Dưới 7 triệu euro

- Dưới 250

- Dưới 27 triệu
euro

Ki

ho


̣c

- Vừa

nh

Malayxia

ại

Nguồn: Website: gle, Doanh nghiệp nhỏ và vừa un/ece 1999

Đ

Nhiều chuyên gia kinh tế về pháp luật Việt Nam cho rằng khái niệm doanh
nghiệp nhỏ và vừa và sau đó là doanh nghiệp nhỏ, cực nhỏ được du nhập từ bên

̀ng

ngoài vào Việt Nam. Tiêu chí xác định DNNVV phải dựa vào quy mô của doanh

ươ

nghiệp, thông thường sử dụng tiêu chí về số lượng lao động và doanh thu/năm, các
tiêu chí này thay đổi theo quy định từng quốc gia.

Tr

Ở Việt Nam, khái niệm về DNNVV được quy định tại Điều 3 Nghị định số


56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ như sau: “Doanh nghiệp
nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,
được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên)”, cụ thể như sau:

8


Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam

Quy mô

Doanh
nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

siêu nhỏ
Tổng

Số lao

động

nguồn vốn


động

I. Nông,

10

lâm

trở xuống

vốn

người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
trở xuống

người đến đồng

nghiệp và

200 người

nghiệp và

trở xuống

đến

300 người


người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
trở xuống

xây dựng

người đến đồng

Ki

10

đến người

100 tỷ đồng

nh

thủy sản
II. Công


́H

Khu vực

Tổng nguồn Số lao động


́


Số lao

200 người

10

Thương

trở xuống

100 tỷ đồng

đến

300 người

người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
trở xuống

người đến đồng đến 50 người
50 người

tỷ đồng

ại

mại và

ho


̣c

III.

đến người

Đ

dịch vụ

̀ng

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009
DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay

ươ

doanh thu. Cũng căn cứ vào quy mô DNNVV có thể chia làm 3 loại là:

Tr

- Doanh nghiệp siêu nhỏ: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 10

người trở xuống;
- Doanh nghiệp nhỏ: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 10 người

đến dưới 200 người;
- Doanh nghiệp vừa: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 200 người
đến 300 người.


9


Như vậy, theo quy định thì tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế thỏa mãn 1 trong 2 tiêu chí trên được gọi là DNNVV. Theo cách phân loại
tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP thì ở nước ta trên 96% doanh nghiệp hiện có thuộc
nhóm DNNVV. Cụ thể khối doanh nghiệp Nhà nước có khoảng 80% DNNVV và

1.1.1.3. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa


́

97% đối với doanh nghiệp ngoài Nhà nước.

Phạm trù phát triển rất khó định nghĩa một cách chính xác, có thể hiểu phát


́H

triển là bao hàm sự tăng trưởng, sự thay đổi cơ cấu theo hướng tiến bộ, hiệu quả,
bền vững.

Phát triển kinh tế được hiểu là một quá trình vận động đi lên, thay đổi theo

nh

hướng hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế, đặc biệt là cải thiện sức khỏe, giáo

Ki


dục và những khía cạnh khác về phúc lợi xã hội.

Trong thực tế thuật ngữ “tăng trưởng kinh tế” và thuật ngữ “phát triển kinh

ho

̣c

tế” cũng có thể để thay thế cho nhau, nhưng về cơ bản thì khác nhau. Phát triển kinh
tế có nội dung phản ánh rộng hơn tăng trưởng kinh tế, nếu tăng trưởng kinh tế phản

ại

ánh về mặt lượng thì phát triển kinh tế còn phản ánh cả về mặt chất.
Phát triển DNNVV trên góc độ tổng thể, vĩ mô gồm các tiêu chí là:

Đ

- Tăng trưởng số lượng;

̀ng

- Tăng trưởng về cơ cấu ngành nghề, chủng loại;
- Tăng trưởng về quy mô

ươ

Phát triển DNNVV trong phạm vi một doanh nghiệp, vi mô bao gồm:


Tr

- Sự thay đổi về nguồn lực sản xuất kinh doanh;
- Áp dụng công nghệ mới, tiên tiến vào SXKD;
- Thay đổi quá trình sản xuất;
- Hiệu quả SXKD;
- Trình độ quản lý…

10


Như vậy, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là sự tăng trưởng lên về số
lượng và nâng cao chất lượng, đồng thời tăng sự đóng góp cho xã hội của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa

1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh


́

tế, xã hội của mỗi quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Từ khi Đảng và Nhà
nước mở cửa nền kinh tế đến nay đã ban hành nhiều chính sách nhằm đổi mới, cải


́H

thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư nước ngoài và trong nước, chính sách
trợ giúp DNNVV phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng, nâng cao năng lực
cạnh tranh. Tuy nhiên các DNNVV có đặc điểm khác biệt với các doanh nghiệp lớn,


nh

các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty… trong quá trình hình thành và phát triển.

Ki

Khác biệt đầu tiên là ở tên của loại hình doanh nghiệp này (DNNVV) có quy
mô nhỏ, năng lực về tài chính nhỏ, thường xuất phát từ kinh tế hộ kinh doanh, hộ

ho

̣c

gia đình, số lượng lao động ít, có xu hướng đầu tư nhiều vào lĩnh vực phục vụ trực
tiếp đời sống. Do năng lực về vốn nhỏ nên DNNVV thường chọn những ngành

ại

nghề sản xuất kinh doanh có chu kỳ ngắn, nhanh thu hồi vốn.
Thứ hai, việc thành lập DNNVV tương đối thuận lợi, để thành lập DN thì

Đ

vốn không lớn, diện tích (mặt bằng kinh doanh), quy mô nhà xưởng nhỏ, thường là

̀ng

đã có sẵn từ gia đình, từ cá nhân kinh doanh hoặc thuê ngoài.
Thứ ba, số lượng lao động trong DNNVV không nhiều, quản trị nội bộ


ươ

thường mang tính quan hệ gia đình, bạn bè, bà con làng xã… người chủ sở hữu

Tr

đồng thời là người quản lý, là kỹ thuật… Đây cũng là lý do các DNNVV phát triển
rộng khắp cả nước, ở cả thành thị và nông thôn, với nhiều ngành nghề đa dạng,
phong phú, qua đó góp phần tạo điều kiện cho nền kinh tế khai thác và sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả các tiềm năng sẵn có ở địa phương.
Thứ tư, quy mô sản xuất nhỏ lẻ, chỉ thực hiện những hợp đồng kinh doanh,
xây dựng… nhỏ, sản xuất những sản phẩm thích ứng với yêu cầu của nhiều tầng lớp
dân cư có mức thu nhập khác nhau.

11


Thứ năm, DNNVV có tính linh hoạt cao, dễ thích ứng với thị trường, khả
năng đáp ứng thị hiếu của khách hàng nhanh bởi tính tự quyết của chủ doanh nghiệp
do ít bị ràng buộc về các thủ tục hành chính như những doanh nghiệp lớn.
Thứ sáu, khả năng huy động vốn của DNNVV nhanh (nhưng vốn không lớn)
ở gia đình bạn bè… chủ yếu dựa vào lòng tin; nguyên liệu phục vụ sản xuất kinh
doanh chủ yếu là ở địa phương rất dễ tìm kiếm, đào tạo tay nghề lao động nhanh, tại


́

chỗ, ít tốn kém, yêu cầu về quản lý kinh doanh không cần đòi hỏi cao mà chủ yếu
dựa vào kinh nghiệm và sản xuất kinh doanh theo lối truyền thống cha truyền, con



́H

nối, thích hợp với việc áp dụng trình độ kỹ thuật khác nhau, đồng thời thích ứng với
việc áp dụng và phát triển các ngành nghề truyền thống.

Thứ bảy, trình độ quản lý, trình độ tay nghề nói chung là yếu do chưa được

nh

đào tạo bài bản so với các doanh nghiệp lớn mà thường dựa vào kinh nghiệm của

Ki

những người đi trước và bản thân; Lao động trong các DNNVV chủ yếu là lao động
phổ thông, đội ngũ lao động phần lớn chưa qua đào tạo cơ bản mà chỉ mang tính

ho

̣c

học việc và tiền lương nhân công rất thấp. Trong khi đó công tác đào tạo, đào tạo lại
để nâng cao tay nghề, kỹ năng chưa được các doanh nghiệp chú trọng nên năng suất

ại

lao động không cao, làm hạn chế khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn
trong việc thuê và giữ chân những người lao động có trình độ tay nghề cao, do


Đ

chính sách đãi ngộ về tiền lương, điều kiện làm việc, các chế độ bảo hiểm xã hội, y

̀ng

tế… còn hạn chế.

Thứ tám, không có khả năng tiếp cận các công nghệ kỹ thuật cao, công nghệ

ươ

tiên tiến. Công nghệ và máy móc thiết bị của các DNNVV đang sử dụng được đánh

Tr

giá là lạc hậu, cũ kỹ đã qua sử dụng, tốc độ đổi mới chậm. Bên cạnh đó, do tư duy
sản xuất nhỏ lẻ và năng lực tài chính nên việc đầu tư mua sắm mang tính nhỏ giọt,
làm đến đâu mua sắm đến đó nên tài sản và công cụ sản xuất không đồng bộ thiếu
thống nhất, hệ quả là các công cụ máy móc phục vụ sản xuất, kể cả nhà xưởng của
doanh nghiệp trở thành mớ hỗn độn; do khả năng hiểu biết về kỹ thuật và thông tin
thị trường hạn chế nên nhiều doanh nghiệp sau khi mua sắm các trang thiết bị về thì

12


không sử dụng được và là nạn nhân của các thương vụ chuyển nhượng công nghệ từ
các nước phát triển và các nước lớn thải ra…
Thứ chín, do hạn chế về tài chính, về công nghệ, về năng lực kinh doanh, kỹ
thuật lao động… nên khả năng sản xuất, sản phẩm tạo ra chất lượng không cao,

năng suất thấp, giá thành sản xuất cao, chưa tạo sự độc đáo, khác biệt. Do các sản
phẩm của các DNNVV chủ yếu phục vụ ở địa phương nên chưa chú trọng đến việc


́

xây dựng và quảng bá thương hiệu đến các thị trường lớn, đặc biệt là thị trường
nước ngoài, chính điều đó đã hạn chế khả năng cạnh tranh thị trường với các sản


́H

phẩm của doanh nghiệp lớn.

Thứ mười, quan hệ kinh tế hạn hẹp, cơ hội tiếp cận với những dự án lớn, các
nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế, của Chính phủ khó khăn, phụ thuộc rất lớn vào

nh

các tổ chức, các hiệp hội kinh tế.

Ki

Cuối cùng, sức cạnh tranh của hàng hóa sản xuất ra thấp, khó tiêu thụ, các
sản phẩm sản xuất ra thường không cố định, chỉ tam thời lấp những khoảng trống

ho

̣c


cho thị trường sản phẩm của các hãng lớn chưa kịp tung ra, độ rủi ro cao do chưa
tham gia các hiệp hội, các hợp đồng kinh tế mang tính ràng buộc về pháp lý cao,

ại

kinh doanh phân tán, rải rác khắp cả nước.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đ

- Khu vực DNNVV đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của đất

̀ng

nước. Với một nước có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam, tiềm lực về kinh
tế cũng như khoa học kỹ thuật còn yếu kém thì DNNVV có vai trò là một bộ phận

ươ

hợp thành của nền kinh tế quốc dân.

Tr

- Số lượng DNNVV chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 95%) trong tổng số doanh

nghiệp cả nước nên đóng góp một phần đáng kể trong việc giải quyết việc làm, thanh
thủ được lao động thời vụ, nông nhàn của hộ nông dân, tăng thu nhập xóa đói giảm
nghèo, giải quyết những vấn đề xã hội, góp phần tăng trưởng kinh tế ở địa phương.
- DNNVV còn có vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng giảm tỷ trọng trong sản xuất nông nghiệp, chuyển dần từ sản xuất nhỏ lẻ


13


truyền thống sang sản xuất theo hướng chuyên môn hóa, tiến dần lên công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
- Thu hút vốn đầu tư nhàn rỗi trong nhân dân vào hoạt động kinh doanh, giải
quyết việc làm cho lao động địa phương, tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa
phương để phục vụ sản xuất.
- Ngoài ra DNNVV còn tạo ra lợi nhuận đáng kể góp phần thúc đẩy sự


́

tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; tổng giá trị sản xuất của của DNNVV
chiếm tỷ trọng tương đối lớn (khoảng 40% tổng thu nội địa) đảm bảo cho nhà


́H

nước chi tiêu. Với đặc điểm nhỏ lẻ, phân tán, DNNVV góp phần phát huy tiềm
năng sẵn có trong nhân dân, đặc biệt ở vùng nông thôn, thúc đẩy địa phương
ngày càng phát triển.

nh

- Do đặc điểm nhỏ nên tính cơ động nhạy bén linh hoạt trong thị trường

Ki


tương đối nhanh, kịp thời lấp những khoảng trống thị trường. Trong quá trình sản
xuất kinh doanh các DNNVV còn có mối liên kết hỗ trợ nhau. Các DNNVV có thể

ho

̣c

làm đại lý tiêu thụ hàng hóa, vận tải phân phối sản phẩm hoặc cung ứng vật tư đầu
vào cho các doanh nghiệp lớn với giá rẻ.

ại

- Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các DNNVV đã dần tạo ra
đội ngũ doanh nhân năng động, sáng tạo, bản lĩnh, có khả năng tiếp cận và vươn xa

Đ

ra thị trường thế giới.

̀ng

1.1.4. Ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.4.1. Ưu điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

ươ

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những lợi thế nhất định đó là khả năng thỏa

Tr


mãn nhu cầu lao động kỹ thuật trung bình và thấp, đặc biệt là tính linh hoạt, khả
năng thích nghi thị trường nhanh, sẵn sàng tìm kiếm thị trường xa xôi, những thị
trường ngách mà các doanh nghiệp lớn không quan tâm hoặc không đáp ứng được,
dễ dàng phát hiện sự thay đổi của thị trường để chuyển hướng kinh doanh, tự chủ
thay đổi mặt hàng mà thị trường cần, từ đó tạo ra sự sáng tạo, sống động trong môi
trường cạnh tranh và phát triển kinh tế.

14


- Dễ dàng khởi sự do bộ máy tinh gọn, ít ràng buộc các thủ tục mang tính nội
bộ. Chỉ cần một số vốn và tài sản không lớn, có địa chỉ, mặt bằng kinh doanh và có
tư cách pháp nhân là có thể thành lập doanh nghiệp. Do chu kỳ sản xuất ngắn, vòng
quay vốn nhanh nên nguồn lực tài chính không yêu cầu quá lớn, có thể vay mượn,
huy động vốn góp từ gia đình, bạn bè, người thân dễ dàng. Bộ máy tinh gọn không
yêu cầu quá cao về trình độ quản lý và kỹ năng lao động nên rất dễ tuyển dụng tại


́

địa phương hoặc trong gia đình. Nhờ vậy đã giảm bớt tỷ lệ thất nghiệp tại các vùng
sâu, vùng xa, giảm được dòng người đi chuyển vào thành phố tìm việc làm, hạn chế


́H

chênh lệch mật độ dân số ở thành phố - nông thôn, xã hội được ổn định.

- Chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tham gia đầu tư vào các lĩnh vực mới, mạo
hiểm. Với mức vốn đầu tư nhỏ, khả năng cạnh tranh với doanh nghiệp lớn bởi công


nh

nghệ tiên tiến, dây chuyền sản xuất hàng loạt, chi phí cố định thấp… nên DNNVV

Ki

buộc phải chấp nhận đầu tư những lĩnh vực, những địa bàn có độ rủi ro cao để tìm
kiếm lợi nhuận. Nếu trường hợp thất bại thì mức độ ảnh hưởng đến doanh nghiệp và

ho

̣c

trách nhiệm xã hội không nhiều như những doanh nghiệp lớn.
- Cung cấp cho xã hội một lượng hàng hóa đáng kể. Các DNNVV vừa thu hút

ại

một lực lượng lớn lao động và tài nguyên của xã hội để sản xuất hàng hóa, để nâng cao
sức cạnh tranh, đồng thời giảm thiểu rủi ro, DNNVV đã sản xuất hàng hóa đa dạng về

Đ

chất lượng và chủng loại, tạo cho người tiêu dùng có nhiều cơ hội lựa chọn.

̀ng

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nơi gieo mầm cho các tài năng kinh doanh.
DNNVV cũng là nơi thử thách cho những doanh nhân muốn thử sức mình, quy mô


ươ

nhỏ nên mức độ ảnh hưởng rủi ro không lớn rất phù hợp cho việc trải nghiệm.

Tr

Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, những va chạm thực tiễn, những
đúc kết kinh nghiệm để họ có thể tiến xa hơn để trở thành những doanh nghiệp,
những tập đoàn lớn. Thực tế cho thấy một số công ty tập đoàn lớn ở Việt Nam đều
xuất phát từ doanh nghiệp nhỏ như: Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai do ông Đoàn
Nguyên Đức làm chủ tịch HĐQT; Cà phê Trung Nguyên do ông Đoàn Lê Nguyên
Vũ làm chủ tịch hội đồng quản trị; Tập đoàn Microsoft của tỷ phú Bill Gates…

15


cũng đều khởi sự từ doanh nghiệp nhỏ và nay đã trở thành những thương hiệu nổi
tiếng trên toàn thế giới.
- Các DNNVV cũng là nơi đạo tạo nguồn nhân lực cho những doanh nghiệp
lớn. Một số doanh nghiệp lớn thường yêu cầu tuyển dụng nhân viên khắt khe, các
yêu cầu đặt ra là phải có tay nghề, kinh nghiệm thực tiễn… thì DNNVV là nơi để
người lao động học tập, trải nghiệm đúc kết kinh nghiệm để kỳ vọng được những


́

doanh nghiệp lớn tuyển dụng.

- Tăng nguồn tiết kiệm và đầu tư cho địa phương. Các DNNVV thường sử



́H

dụng lao động và nguyên liệu đầu vào ở địa phương, đã giải quyết phần nào sản
phẩm của địa phương trong quá trình sản xuất kinh doanh, người lao động có thu
nhập, ngoài ra còn tham gia đóng góp các khoản phí, thuế cho địa phương, các quỹ

nh

phúc lợi xã hội. Kết quả là tiền tiết kiệm ở địa phương được bổ sung và tái đầu tư…

Ki

- Làm cho nền kinh tế năng động hơn. Các tập đoàn, các công ty lớn rất hạn
chế sự năng động bởi quy mô của chúng quá lớn. Quy luật vật lý là khối lượng của

̣c

vật càng lớn thì quán tính càng lớn, đối với doanh nghiệp cũng vậy, doanh nghiệp

ho

càng lớn thì càng thiếu tính linh hoạt, không bắt kịp những diễn biến của thị trường,
vấn đề xử lý thông tin cũng chậm chạp phải qua nhiều đầu mối, nhiều khâu. Một

ại

nền kinh tế có một tỷ lệ các doanh nghiệp nhỏ thích hợp thì nền kinh tế sẽ sôi động


Đ

hơn, tính hiệu quả sẽ cao hơn. Thực tế cho thấy những năm gần đây, một số doanh

̀ng

nghiệp lớn đã giải thể, phá sản do biến động của khủng hoảng kinh tế, chính trị…
làm cho những doanh nghiệp này không kịp phản ứng, như một số các ngân hàng

ươ

lớn của Việt Nam và Thế giới, các nhà kinh doanh bất động sản; Vinashin,
Vinaline… trong khi đó, các DNNVV rất kịp thời trong việc ứng phó các biến động

Tr

mặc dù có ảnh hưởng nhưng không nhiều.
- Các DNNVV hoạt động trên nhiều lĩnh vực, đa dạng ngành nghề nên tham

gia tích cực vào việc cải thiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau tao
sự liên kết cùng nhau phát triển.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, khôi phục nghề truyền thống. Từ khi Việt
Nam thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế, trước tốc độ phát triển của khoa học

16


×