Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện quảng trạch, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.38 KB, 98 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin đã được trích dẫn
trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.


́

Huế, tháng 5 năm 2017


́H

Người cam đoan

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki



nh

Dương Mạnh Thăng

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết
hợp với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng
của bản thân.
Đạt được kết quả này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý Thầy


́

giáo, quý Cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế; Phòng KHCN-HTQT-ĐTSĐH của
Đại học Kinh tế Huế; các đồng chí, đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ


́H

trợ cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo, Tiến sỹ Hồ
Thị Hương Lan, giảng viên Trường Đại học Kinh tế Huế, là người trực tiếp hướng
dẫn khoa học; Cô đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn

nh


tất đề tài.

Ki

Xin chân thành cám ơn đến lãnh đạo, cán bộ công chức Cục Thuế tỉnh
Quảng Bình; Chi Cục Thuế huyện Quảng Trạch; Phòng Tài Chính; Phòng Thống

ho

̣c

Kê huyện Quảng Trạch và các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.

ại

Mặc dù đã có sự nỗ lực cố gắng của bản thân, nhưng luận văn không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy,

Đ

quý cô, đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

̀ng

Xin chân thành cám ơn!

Tr

ươ


Huế, ngày 15 tháng 03 năm 2017

Dương Mạnh Thăng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

Họ và tên viên: DƯƠNG MẠNH THĂNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 1541079
Niên khoá: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN
Tên đề tài: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH
QUẢNG BÌNH.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Quản lý thu thuế là một trong những chức năng quan trọng
trong công tác quản lý Nhà nước, được thực hiện bởi hệ thống thu thuế Nhà nước
dựa trên hệ thống chính sách thuế, tạo môi trường bình đẳng, nâng cao năng lực
cạnh tranh, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển kinh doanh nhằm đảm bảo nguồn thu
ổn định, lâu dài. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước (NSNN) và là
công cụ quan trọng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội,
kích thích sản xuất phát triển. Do có vai trò rất quan trọng nên các quốc gia đều
quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp để quản lý và thu thuế.
Xuất phát từ đó, chúng tôi chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thuế
Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm
luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện luận văn tác giả đã sử dụng một số phương pháp sau: Phương
pháp thu thập thông tin số liệu: chủ yếu là số liệu thứ cấp; Phương pháp xử lý số
liệu: thống kê mô tả và bảng biểu, xử lý số liệu trên phần mềm excel.
3. Kết quả nghiên cứu

Luận văn đã đạt được các kết quả nghiên cứu sau:
1. Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về thuế TNDN; nội dung
quản lý thu thuế; vai trò của doanh nghiệp; công tác quản lý thu thuế của một số
nước trên thế giới làm cơ sở giải quyết những nội dung đề tài nghiên cứu.
2. Tình hình thực hiện quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện
Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 đã đạt được những thành quả đáng kể, từng bước
thực hiện cải cách và hiện đại hoá ngành thuế.

iii


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................3


́

4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
5. Bố cục của luận văn ..............................................................................................5


́H

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP...................................................................6
1.1. Một số vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế TNDN.6


nh

1.1.1. Thuế Thu nhập doanh nghiệp ...................................................................6

Ki

1.1.2. Quản lý thuế TNDN đối với các Doanh nghiệp .....................................10
1.1.3. Doanh nghiệp, vai trò của DN trong việc thực hiện nghĩa vụ NSNN ....12

ho

̣c

1.1.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................21
1.2. Thực tiễn công tác quản lý thuế TNDN ở Việt Nam trong những năm qua và

ại

bài học kinh nghiệm .........................................................................................23
1.2.1. Những kết quả đạt được .........................................................................23

Đ

1.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thuế .............................................23

̀ng

1.2.3 Bài học kinh nghiệm................................................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI


ươ

CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG TRẠCH

Tr

TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................................28
2.1. Đặc điểm tự nhiên, Kinh tế-Xã hội của huyện Quảng Trạch ..........................28
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................28
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội..........................................................................29
2.1.3. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Trạch................30
2.1.4. Một số kết quả đạt được và hạn chế .......................................................34
2.2. Khái quát về Chi cục thuế huyện Quảng Trạch ...............................................36

iv


2.2.1. Sự hình thành và phát triển.....................................................................36
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ...........................................................................36
2.2.3. Chức năng nhiệm vụ...............................................................................38
2.2.4. Tình hình sử dụng lao động công chức ngành thuế................................39
2.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật ...........................................................................41
2.2.6. Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng đối với các DN ...................41


́

2.3. Đánh giá công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn giai đoạn 2014-2016 .....45
2.3.1. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế TNDN .........................................45



́H

2.3.2. Tình hình thu thuế trên địa bàn...............................................................49
2.3.3. Tổ chức quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn ........................................53
2.4. Đánh giá của các doanh nghiệp và CBCC thuế về quản lý thuế TNDN của Chi

nh

cục thuế Quảng Trạch.......................................................................................66

Ki

2.4.1. Đánh giá của doanh nghiệp ....................................................................66
2.4.2. Đánh giá của CBCC thuế .......................................................................70

ho

̣c

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

ại

QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................73
3.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thu thuế.....................................73

Đ


3.1.1. Định hướng .............................................................................................73

̀ng

3.1.2. Mục tiêu..................................................................................................74
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Quảng

ươ

Trạch, tỉnh Quảng Bình ....................................................................................75

Tr

3.2.1 Quản lý chặt chẻ DN kê khai đăng ký thuế, nộp thuế .............................75
3.2.2. Đẩy mạnh công tác TTHT pháp luật thuế cho doanh nghiệp.................75
3.2.3. Công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thuế, kế toán DN ........................77
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp .........................78
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .................81

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................82
1. Kết luận ...............................................................................................................82

v


2. Kiến nghị.............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bình quân
Bảng kê
Cải cách hành chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Chính sách
Công ty Cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Dự toán
Doanh thu
Đơn vị tính
Giá trị sản xuất
Giá trị gia tăng
Hỗ trợ kê khai
Hợp tác xã
Kho bạc Nhà nước
Kinh tế quốc dân
Ngoài quốc doanh
Ngân sách nhà nước
Quản lý thuế
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập Doanh nghiệp
Tuyên truyền hỗ trợ

Tự tính tự nộp
Vốn kinh doanh
Vận tải dịch vụ

Tr


́H

nh

Ki
̣c
ho
ại

ươ

̀ng

Đ

B/q
BK
CCHC
CPBH
CPQL
CS
CtyCP
Cty TNHH

DN
DNTN
DT
DTh
ĐVT
GO
GTGT
HTKK
HTX
KBNN
KTQD
NQD
NSNN
QLT
SXKD
TNCT
TNDN
TTHT
TTTN
VKD
VTDV

Diễn giải nội dung


́

Chữ viết tắt

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Diện tích, dân số, lao động huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016
.............................................................................................................29

Bảng 2.2.

Vốn đăng ký kinh doanh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 20142016 .....................................................................................................31
Số lượng DN, vốn đầu tư theo ngành nghề giai đoạn 2014 – 2016 ....33

Bảng 2.4.

Doanh thu thực hiện của các doanh nghiệp hoạt động năm 2014-2016


́

Bảng 2.3.

Bảng 2.5.


́H

.............................................................................................................34
Tình hình sử dụng lao động ở Chi cục Thuế Quảng Trạch giai đoạn

2014 – 2016 .........................................................................................40
Tài sản và cơ sở vật chất giai đoạn 2014-2016 ...................................41

Bảng 2.7.

Kết quả thực hiện dự toán thu Ngân sách trên địa bàn giai đoạn 2014 -

nh

Bảng 2.6.

Bảng 2.8.

Ki

2016 .....................................................................................................47
Thực hiện dự toán thu thuế TNDN trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2016

ho

̣c

.............................................................................................................48
Biến động và cơ cấu số thuế thu giai đoạn 2014 – 2016.....................49

Bảng 2.10.

Kết quả thực hiện thu các sắc thuế ngoài quốc doanh và doanh nghiệp

ại


Bảng 2.9.

giai đoạn 2014 - 2016..........................................................................51
Tình hình Doanh nghiệp đăng ký thuế (cấp mã số thuế) giai đoạn 2014

Đ

Bảng 2.11.

̀ng

– 2016 ..................................................................................................53

ươ

Bảng 2.12.

Tình hình DN khai thuế, nộp thuế so với đăng ký thuế (cấp mã số
thuế) giai đoạn 2014 – 2016................................................................54
Số DN kê khai thuế, nộp thuế đến ngày 31/12/2016...........................55

Bảng 2.14.

Kết quả thực hiện thu thuế TNDN theo loại hình DN giai đoạn 2014-

Tr

Bảng 2.13.


Bảng 2.15.

2016 .....................................................................................................56
Kết quả thực hiện thu thuế TNDN theo ngành nghề giai đoạn 20142016 .....................................................................................................57

Bảng 2.16.

Một số chỉ tiêu kinh tế về thuế DN đã nộp năm 2016.........................58

Bảng 2.17.

Tình hình nộp thuế TNDN của DN huyện Quảng Trạch giai đoạn
2014 - 2016..........................................................................................61

viii


Bảng 2.18.

Kết quả kiểm tra thuế tại doanh nghiệp 2016 .....................................63

Bảng 2.19.

Ý kiến đánh giá mức độ đồng ý của doanh nghiệp về chính sách thuế
TNDN..................................................................................................67

Bảng 2.20.

Ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp về công tác TTHT
pháp luật thuế ......................................................................................69


Bảng 2.21.

Ý kiến đánh giá mức độ đồng ý của CBCC thuế về chính sách thuế

Bảng 2.22.


́

TNDN..................................................................................................70
Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về mức độ hài lòng về công tác

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H

TTHT pháp luật thuế ...........................................................................72

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1

Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch ...........................37

Sơ đồ 2.2.

Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng .........................................43

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh


́H


́

Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng thuế TNDN thu theo ngành nghề năm 2016 ........................60

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Quản lý thu thuế là một trong những chức năng quan trọng
trong công tác quản lý Nhà nước, được thực hiện bởi hệ thống thu thuế Nhà nước
dựa trên hệ thống chính sách thuế, tạo môi trường bình đẳng, nâng cao năng lực


́

cạnh tranh, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển kinh doanh nhằm đảm bảo nguồn thu
ổn định, lâu dài. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước (NSNN) và là



́H

công cụ quan trọng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội,
kích thích sản xuất phát triển. Do có vai trò rất quan trọng nên các quốc gia đều
quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp để quản lý và thu thuế.

nh

Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ, với nhiều thành phần kinh

Ki

tế, đa dạng hoá ngành nghề, lĩnh vực đòi hỏi phải có một hệ thống thuế phù hợp với
hệ thống luật pháp quốc gia và thông lệ quốc tế. Đặc biệt, hai sắc thuế gia trị gia

ho

̣c

tăng và thu nhập doanh nghiệp trong thời gian qua luôn được sửa đổi và bổ sung, là
hai nguồn thu chủ lực, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu thuế, cũng là hai

ại

lĩnh vực còn bộc lộ nhiều vướng mắc, hạn chế cần giải quyết.
Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình được thành lập năm 1990

Đ


có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn. Trong những năm qua công tác tổ chức

̀ng

quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn nghiệp
vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên. Hiện nay với hơn 146

ươ

doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh - một nhân tố quan trọng trong

Tr

việc đóng góp nguồn thu cho NSNN ở địa phương. Và con số này còn có khả năng
tăng lên trong một vài năm tới, điều này cho thấy tổ chức quản lý thu thuế trên địa
bàn huyện sẽ là công việc không dễ dàng thực hiện. Bên cạnh đó, hệ thống chính
sách thuế cũng như các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật thuế nói chung và thuế
Thu nhập doanh nghiệp nói riêng còn chưa hoàn thiện, nhiều vướng mắc; công tác
thu thuế chưa hoàn thành tổng thể thuế TNDN; tình trạng doanh nghiệp kê khai
đăng ký thuế ít hơn số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập; năng lực quản lý thu

1


thuế của một số công chức thuế chưa đáp ứng được yêu cầu công cuộc cải cách
hành chính, hiện đại hoá ngành thuế; tình hình nộp thuế chưa phản ảnh đúng thực
trạng SXKD của doanh nghiệp, thất thu thuế còn lớn, nợ đọng thuế còn kéo dài,
chiếm tỷ lệ còn khá cao; công tác thanh tra, kiểm tra còn hạn chế; chưa thực hiện
đúng chính sách ưu đãi, miễn giảm thuế cho doanh nghiệp. Vì vậy tăng cường quản

lý thu thuế TNDN cũng đồng nghĩa với việc đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời


́

các khoản thuế thực hiện tốt Luật thuế và tăng thu cho ngân sách nhà nước.

Trong thời gian qua lĩnh vực thuế TNDN đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu


́H

của nhiều học giả, nhiều nhà nghiên cứu và các nhà hoạch địch chính sách; đã có
một số công trình nghiên cứu về thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên, chưa
có công trình nào nghiên cứu có hệ thống và toàn diện về thuế TNDN ở địa bàn cụ

nh

thể như huyện Quảng Trạch.

Ki

Xuất phát từ đó, chúng tôi chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thuế
Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm

ại

2.1 Mục tiêu tổng quát

ho


2. Mục tiêu nghiên cứu

̣c

luận văn thạc sĩ kinh tế.

- Trên cở sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn

Đ

huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua, nghiên cứu hướng đến đề

̀ng

xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN cho địa bàn
nghiên cứu trong thời gian tới.

ươ

2.2. Mục tiêu cụ thể

Tr

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế TNDN;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế

huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016;
- Tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho Ngân sách nhà nước từ các
nguồn, các đối tượng trên địa bàn được giao quản lý, trên cơ sở không ngừng nuôi

dưỡng và phát triển nguồn thu;

2


- Phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong nền kinh tế mang tính toàn diện trên
nhiều lĩnh vực.
- Tăng cường ý thức chấp hành phát luật cho người nộp thuế;
- Đề xuất phương hướng và các giải pháp tăng cường quản lý thu thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


́

3.1 Đối tượng nghiên cứu:

- Công tác quản lý thuế TNDN của Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch


́H

3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu này tập trung đánh giá công tác quản lý thuế
TNDN của Huyện Quảng Trạch

nh

- Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp được phân tích đánh giá trong giai đoạn


Ki

2014-2016

- Dữ liệu sơ cấp được tiến hành khảo sát từ tháng 12/2016-2/2017

ho

̣c

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tiến hành tại địa bàn Huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình.

ại

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

Đ

Đây là phương pháp chung được luận văn sử dụng xuyên suốt trong quá trình

̀ng

nghiên cứu như là cơ sở phương pháp luận để giải quyết các vấn đề nghiên cứu trên
quan điểm phát triển và toàn diện.

ươ


4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu và thông tin

Tr

4.2.1. Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình;

Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch; Niên giám thống kê huyện Quảng Trạch; Các
báo cáo tài liệu của các ban ngành huyện Quảng Trạch; thông tin đã được công bố
trên các giáo trình, báo, tạp chí, công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước.

3


4.2.2. Số liệu sơ cấp
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo:
Phương pháp chuyên gia: Để làm sáng tỏ vấn đề lý luận cũng như đánh giá
mức độ thất thu thuế trên địa bàn tác giả thu thập ý kiến của Chi cục trưởng Chi cục
Thuế huyện Quảng Trạch, kế toán doanh nghiệp để đưa ra các kết luận một cách xác
đáng, có căn cứ khoa học nhằm đề xuất giải pháp có sức thuyết phục cao, mang tính
-


́

khả thi phù hợp với thực tiễn địa bàn nghiên cứu.
Khảo sát thông qua bảng câu hỏi



́H

Được tiến hành thu thập trên cơ sở các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh trên địa bàn và số lượng cán bộ công chức quản lý thu thuế thuộc Chi cục
Thuế huyện Quảng Trạch. Cụ thể chọn 60 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên

nh

địa bàn, gồm 35 công ty TNHH, 19 Doanh nghiệp tư nhân; 03 Cty Cổ phần; 03 Hợp

Ki

tác xã. Ngoài ra, đối tượng tham gia công tác quản lý thuế cũng được nghiên cứu
quan tâm lựa chọn để tiến hành khảo sát nhằm đạt được thông tin đa chiều trong

ho

thuế để tiến hành điều tra.

̣c

đánh giá công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn Huyện và 25 cán bộ công chức
Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn:

ại

- Đối với người nộp thuế: Đánh giá mức độ đồng ý của người nộp thuế về

Đ


nội dung chính sách thuế; Đánh giá mức độ hài lòng của người nộp thuế về sự
hướng dẫn, hỗ trợ, công tác quản lý thu thuế của cơ quan thuế đối với người nộp

̀ng

thuế; Đánh giá thời gian kê khai nộp thuế của DN.

ươ

- Đối với cán bộ công chức: Đánh giá việc kê khai nộp thuế của DN; Đánh
giá những chính sách về thuế được áp dụng; Lợi ích của việc nộp thuế điện tử đối

Tr

với công tác quản lý thuế như thế nào.
4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp phân tích, thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu

so sánh, khảo sát thực tế theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến
hành trên máy tính theo các phần mềm Excel, TMS phần mềm tin học của Tổng
cục Thuế.

4


4.4. Phương pháp phân tích
- Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương pháp
phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN
của cơ quan thuế; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế.

- Phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân tích đánh giá một cách khách quan,
khoa học về các nội dung nghiên cứu.


́

5. Bố cục của luận văn

Luận văn gồm có 3 phần, ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung


́H

nghiên cứu gồm có 3 chương:

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH ;

nh

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI

Ki

VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG TRẠCH
TỈNH QUẢNG BÌNH;

ho

̣c


Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN
LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH.

5


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
VÀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN


́

1.1.1. Thuế Thu nhập doanh nghiệp



́H

1.1.1.1. Khái niệm:

Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với nhà nước; không mang tính chất đối

nh

khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các
nhu cầu chi tiêu công cộng.

Ki

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của
các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.

ho

̣c

Tuy nhiên, không phải toàn bộ TN của cơ sở SXKD đều là đối tượng điều
chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế. Vì việc

ại

đánh thuế vào loại TN nào, đánh nặng hay đánh nhẹ vào từng loại TN là tuỳ thuộc

Đ


vào quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết TN qua thuế thu nhập, phụ thuộc vào
khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế cũng như mục tiêu của thuế thu nhập phải

̀ng

đạt được để góp phần thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc

ươ

gia trong từng thời kỳ nhất định.
"Thuế TN được định nghĩa là một sắc thuế trên TN thuần. TN thuần đó là cái

Tr

mà NNT đã có khả năng để bù đắp các chi phí của mình mà không làm giảm phần
vốn của họ. Vấn đề quan trọng là phải xác định cái gì là chi phí sinh hoạt và cái gì
là chi phí phát sinh trong quá trình tạo ra thu nhập".
Thuế thu nhập doanh nhiệp (một số nước gọi là thuế công ty) ra đời và bắt
nguồn từ các lý do chủ yếu sau đây:
Một là, thuế TNDN được sử dụng để thực hiện chức năng tái phân phối thu
nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

6


Hai là, thuế TNDN là một trong các nguồn thu quan trọng của Ngân sách
Nhà nước và có xu hướng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khi nền
kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập của các doanh nghiệp và của các nhà
đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động nguồn tài chính cho Nhà nước thông

qua thuế TNDN ngày càng ổn định và vững chắc.
Ba là, xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tư và kinh doanh


́

trong từng thời kỳ nhất định, thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, đối tượng

tiêu quản lý kinh tế vĩ mô.
1.1.1.2. Đặc điểm thuế Thu nhập doanh nghiệp


́H

chịu thuế, sử dụng thuế suất và ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước thực hiện các mục

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được

nh

biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.

Ki

Đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các
thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là “người” chịu thuế. Thuế TNDN

ho

̣c


đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào NSNN
đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

ại

Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp hoặc các nhà
đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các

Đ

doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.

̀ng

Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá
nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi

ươ

nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết... là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế
TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.

Tr

1.1.1.3. Vai trò của thuế TNDN
a. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN
Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu, chiếm một tỷ trọng lớn
trong cơ cấu thu NSNN. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các
hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ

tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.

7


b. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô
nền kinh tế
Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung cho
các cơ sở SXKD thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh,
góp phần thúc đẩy SX phát triển.
Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể


́

hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế
hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của một lĩnh


́H

vực ở một vùng nào đó.

Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ SXKD, Nhà nước cũng đưa ra
thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện

nh

mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nước đối với những ngành


Ki

nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế.

c. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội

ho

̣c

Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự
công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại

ại

hình DN thuộc các thành phần kinh tế, bất kể một DN nào KD bất cứ hình thức nào
nếu có TNCT thì phải nộp thuế TNDN; cùng một ngành nghề không phân biệt quy

Đ

mô KD nếu có TNCT thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống nhất,

̀ng

DN nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn DN có thu nhập thấp.
Vì vậy việc nghiên cứu và cải cách chính sách thuế TNDN nhằm kích thích

ươ

phát triển kinh tế là một trong những mục tiêu quan trọng của các quốc gia, đặc biệt

là các quốc gia đang phát triển.

Tr

1.1.1.4. Nội dung cơ bản của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp
a. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Là thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Bao
gồm cả thu nhập chịu thuế của hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ kể cả thu nhập
chịu thuế từ hoạt động SX, KD, dịch vụ ở nước ngoài và TNCT khác. Cơ sở kinh
doanh có TNCT cũng chính là đối tượng chịu thuế.

8


b. Đối tượng nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp
Về nguyên lý chung thì tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều thuộc đối tượng nộp thuế TNDN.
Tuy nhiên, để thu thuế thu nhập, các nước chú trọng đến việc phân loại công
ty hoạt động dưới hình thức nào. Trên cơ sở các quy định về pháp lý, tên gọi, chủ sở
hữu hoặc đồng chủ sở hữu, các sáng lập viên…mà đã định ra 2 hình thức thu thuế


́

TN thích hợp. Nhìn chung các nước đều quy định thu nhập của một pháp nhân KD
phải nộp thuế TNDN.


́H


c. Căn cứ tính thuế

* Thu nhập chịu thuế: "Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động

nh

sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài".

Ki

- TNCT là phần thu nhập làm cơ sở đánh thuế thu nhập. Nó được xác định trên
cơ sở các khoản thu nhập nhận được sau khi đã trừ một số khoản thu nhập và chi

̣c

phí để tạo ra thu nhập đó.

ho

- Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ
- Các khoản chi phí hợp lý được tính trừ thu nhập chịu thuế là những khoản CP

ại

mà DN đã bỏ ra để tiến hành SXKD trong kỳ tính thuế có liên quan đến việc tạo ra

Đ

doanh thu và TNCT trong kỳ tính thuế.

- Các khoản thu nhập chịu thuế khác theo quy định của pháp luật.

̀ng

*Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: Ngày 26 tháng 12 năm 2013, Chính phủ

ươ

ban hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Cụ thể, từ ngày 01/01/2016, những

Tr

trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 22%
sẽ chính thức được áp dụng thuế suất 20%, tương tự thuế suất thuế TNDN 20% đối
với quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô giảm xuống còn 17%.
d. Phương pháp tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
Luật thuế TNDN hiện hành quy định thuế TNDN xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp
trong kỳ

=

Thu nhập chịu
thuế trong kỳ

9

x


Thuế suất thuế
TNDN


Việc xác định thuế TNDN nêu trên được áp dụng đối với những đơn vị thực
hiện đầy đủ các chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.
Cơ sở KD chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ thì kê
khai số thuế phải nộp dựa vào tỷ lệ TNCT trên doanh thu và thuế suất.
đ. Ưu đãi về thuế, miễn giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp :
Người nộp thuế hưởng những điều kiện thuận lợi khi thực hiện nghĩa vụ


́

thuế. Để thực hiện một số chính sách kinh tế xã hội nhiều nước đã thực hiện miển
giảm thuế TNDN. Đối tượng miễn giảm thuế TNDN thường là các DN bị thiệt hại


́H

do thiên tai, địch họa; các DN hoạt động SXKD trong lĩnh vực phục vụ người già,
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; các DN hoạt động SXKD trong lĩnh vực, địa

nh

bàn khuyến khích đầu tư.

1.1.2. Quản lý thuế TNDN đối với các Doanh nghiệp

Ki


1.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế

Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những

ho

̣c

quy định trong Luật thuế nhằm huy động những khoản tiền thuế vào Ngân sách nhà
nước theo luật định. Theo điều 1 Luật Quản lý thuế năm 2012 quy định “Việc quản

ại

lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý
thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật”.

Đ

Cơ quan quản lý thuế bao gồm cơ quan thuế và cơ quan hải quan.

̀ng

Công chức quản lý thuế gồm công chức thuế, công chức hải quan.
1.1.2.2. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thu Thuế TNDN đối với các doanh

ươ

nghiệp


Tr

Thực hiện tốt công tác quản lý thu TNDN có vai trò rất quan trọng trong việc

đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước; tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp
thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế.
Chính sách thuế là công cụ thực sự có hiệu lực quản lý và điều tiết vĩ mô nền
kinh tế. Thuế hoạt động có hiệu quả là chủ trương giải phóng mọi tiềm năng sản
xuất kinh doanh, đảm bảo sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế, thúc đẩy tổ
chức sắp xếp lại SXKD nâng cao chất lượng kinh tế.

10


Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hoạt động của DN là lợi nhuận, vì vậy
các DN thường dùng nhiều thủ đoạn, tiểu xảo để trốn thuế hoặc “lách luật”. Vì vậy
đòi hỏi ngành thuế phải tăng cường quản lý thu thuế đối với các DN để phát huy
những yếu tố tích cực và hạn chế, ngăn ngừa biểu hiện tiêu cực trong việc chấp
hành pháp luật thuế
" Với cơ chế thông thoáng, nếu buông lỏng kiểm soát sẽ gây rủi ro lớn cho


́

NSNN. Thực tế hiện nay, do các quy định thành lập DN khá dễ dàng nên có rất
nhiều người mặc dù không biết một chút gì về KD, cũng chẳng có vốn liếng nhưng


́H


chỉ " ngủ qua một đêm đã trở thành giám đốc". Họ lợi dụng kẽ hở pháp luật để
thành lập DN "ma", mua bán hoá đơn lòng vòng, hợp thức hoá các giao dịch bất
chính và chiếm đoạt tiền thuế của nhân dân".

.

nh

1.1.2.3. Mục tiêu và yêu cầu quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp

Ki

Quản lý thu thuế là một nội dung quan trọng trong quản lý Tài chính Nhà
nước. Quản lý thuế nhằm đạt được những mục tiêu sau:

ho

̣c

- Tập trung, huy động đúng, đủ, kịp thời cho NSNN, không ngừng nuôi
dưỡng nguồn thu, phát triển nguồn thu. Làm tốt công tác này cũng chính là biện

ại

pháp làm giảm tỷ lệ thâm hụt NS, tạo cơ sở nguồn thu trong tương lai.
- Phát huy tốt vai trò của thuế trong nền kinh tế. Vai trò của thuế mang tính

Đ

toàn diện trên nhiều lĩnh vực. Những vai trò đó chỉ được phát huy hiệu quả khi công


̀ng

tác QLT được thực hiện thông qua những nội dung, những công việc cụ thể.
- Tăng cường ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật thuế của NNT.

ươ

Để đạt được mục tiêu đó yêu cầu đặt ra đối với công tác QLT phải đảm bảo

Tr

nguyên tắc tập trung dân chủ trong việc thảo luận, xây dựng ban hành các văn bản
pháp luật thuế cũng như việc thực hiện các nội dung, quy trình quản lý thu thuế;
đảm bảo nguyên tắc công khai; tiết kiệm và có hiệu quả.
1.1.2.4. Nội dung quản lý thu thuế
Để huy động các khoản thu vào NS, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết, nhà
nước cần ban hành các chính sách thuế và để đưa được các chính sách thuế vào
cuộc sống thì phải có hệ thống quản lý thuế để tổ chức thực thi chính sách thuế.

11


Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống chính sách thuế là
cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống quản lý thuế và ngược lại hệ thống Quản lý
thuế là nơi tổ chức thực hiện chính cách thuế bằng các phương pháp.
-

Tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế


Nhà nước quản lý xã hội bằng hệ thống pháp luật. Pháp luật về thuế là một
bộ phận của hệ thống pháp luật. Hiện nay, tình trạng trốn thuế, sai phạm về thuế vẫn


́

còn phổ biến. Bên cạnh đó, chính sách thuế thường xuyên thay đổi và rất nhiều
NNT chưa có điều kiện nắm bắt kịp thời các luật thuế. Chính vì vậy, công tác tuyên


́H

truyền và hỗ trợ NNT sẽ tăng cường tính thực thi của pháp luật Thuế nói riêng và
pháp luật của Nhà nước nói chung.

Tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế là khâu đầu của công tác quản lý thuế

nh

theo chức năng. Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế có tác dụng không chỉ đối với

Ki

người nộp thuế, nhằm ngăn ngừa giảm dần các sai phạm, việc làm này còn thuận lợi
ngay cả cho cơ quan thuế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Tuyên

ho

̣c


truyền hỗ trợ cho người nộp thuế sẽ tạo ra mối quan hệ thân thiện giữa cơ quan thuế
và người nộp thuế. Người nộp thuế sẽ nhận được những thông tin, kiến thức về

ại

thuế, tiết kiệm thời gian và tiền của cho quá trình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Đối
với cơ quan thuế sẽ làm tăng số thu, giảm chi phí, tăng mức độ chấp hành và tăng

Đ

độ tin cậy của NNT. Nếu làm tốt công tác tuyên truyền hỗ trợ thì số thuế do NNT

̀ng

chủ động thực hiện nộp vào ngân sách tăng lên mà chưa cần phải tổ chức thanh tra,
kiểm tra. Để làm tốt công tác hỗ trợ người nộp thuế, cơ quan thuế phải thật sự coi

ươ

người nộp thuế là các khách hàng.
Quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế

Tr

-

+ Đăng ký thuế: Là việc người nộp thuế khai báo sự hiện diện của mình và

nghĩa vụ phải nộp một (hoặc một số) loại thuế với cơ quan quản lý thuế, chỉ những
người có nghĩa vụ mang tính thường xuyên, định kỳ mới phải đăng ký thuế. Khi

đăng ký thuế, người nộp thuế kê khai những thông tin của mình theo mẫu quy định
và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế và được cấp một mã số thuế để thực hiện
quyền và nghĩa vụ về thuế.

12


Người nộp thuế chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt
qua trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi không tồn tại. Người nộp thuế
phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu, kê khai thuế và khi
thực hiện các giao dịch.
Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập, bắt đầu


́

hoạt động kinh doanh.

Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp (đổi tên, chuyển


́H

địa điểm kinh doanh, thay đổi các chỉ tiêu khác trên tờ khai đăng ký thuế) người
nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày có sự thay đổi thông tin.

nh


Khi chấm dứt hoạt động doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt mã số

Ki

thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Cơ quan thuế có trách nhiệm việc cấp mã số thuế, cập nhật các thông tin

ho

̣c

thay đổi vào hệ thống dữ liệu đăng ký thuế của ngành Thuế; thực hiện đóng mã
số thuế thuế và thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế trên các phương tiện

ại

thông tin đại chúng.

+ Khai thuế, tính thuế

Đ

Khai thuế là việc NNT tự xác định số thuế phải nộp phát sinh trong kỳ kê

̀ng

khai thuế theo quy định của từng Luật thuế, Pháp lệnh thuế. NNT sử dụng hồ sơ
khai thuế của từng loại thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế để kê khai số thuế


ươ

phải nộp với cơ quan thuế và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu

Tr

trong hồ sơ khai thuế.
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là loại khai quyết toán năm hoặc khai quyết

toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi
hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp và các trường hợp:
+Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển quyền thuê đất áp dụng đối với tổ chức kinh doanh không phát
sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

13


+Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh
thu theo tháng hoặc theo lần phát sinh thu nhập của người kinh doanh không
thường xuyên.
+Khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý theo tháng.
Cơ quan thuế tôn trọng việc tự tính thuế và khai thuế của NNT, đồng thời
có các biện pháp giám sát hiệu quả, vừa đảm bảo khuyến khích sự tuân thủ tự


́

nguyện của NNT, vừa bảo đảm phát hiện, ngăn ngừa những trường hợp vi phạm
pháp luật thuế.



́H

+ Ấn định thuế

Về nguyên tắc, người nộp thuế phải tự xác định số thuế phải nộp, kê khai
và nộp số thuế kê khai vào NSNN theo đúng thời hạn. Tuy nhiên, do điều kiện

nh

khách quan hoặc do ý thức của NNT nên thực tế còn có trường hợp NNT cố tình

Ki

chậm hoặc không kê khai thuế, trong trường hợp đó Luật Quản lý thuế quy định
cơ quan thuế được quyền ấn định thuế và ra thông báo ấn định thuế cho NNT.

ho

̣c

Đây là cơ sở pháp lý để cơ quan thuế thực hiện quyền ấn định thuế cũng như hạn
chế tình trạng lạm dụng khi thực hiện ấn định thuế, đảm bảo công bằng trong

ại

công tác quản lý thuế.

Ấn định thuế là việc cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp và yêu cầu NNT


Đ

chấp hành nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế khi NNT không

̀ng

kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, trung thực.
Căn cứ ấn định thuế:

ươ

+Cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu thu thập được từ NNT khai báo về

Tr

doanh thu, chi phí, thu nhập, số thuế phải nộp trong các kỳ khai thuế trước; Tổ
chức, cá nhân có liên quan đến NNT; các cơ quan quản lý Nhà nước khác.
+Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng ngành

nghề, cùng mặt hàng, cùng qui mô tại địa phương.
+Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực. Tuỳ theo mức độ vi
phạm, cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp (ấn định toàn bộ) hoặc ấn định
từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.

14


+ Nộp thuế
Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách

Nhà nước. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là
ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính
thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ
quan thuế.
Quản lý miễn thuế, giảm thuế


́

-


́H

Cơ quan quản lý thuế thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp
thuộc diện miễn thuế, giảm thuế được qui định tại các văn bản pháp luật về thuế.
Người nộp thuế tự xác định số thuế TNDN được miễn, giảm hoặc không

nh

phải nộp thuế và khai báo với cơ quan thuế trong hồ sơ khai thuế.

Đối với hợp tác xã có mức thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi lao

Ki

động dưới mức lương tối thiểu chung do Nhà nước qui định đối với cán bộ công

-


ho

giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

̣c

chức nhà nước, cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ và ra quyết định miễn thuế,

Quản lý thông tin người nộp thuế

ại

Hệ thống thông tin về người nộp thuế là tất cả các thông tin tài liệu liên quan

Đ

đến nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế, bao gồm các thông tin định danh, thông tin
về tình hình sản xuất kinh doanh, kê khai, nộp thuế, tình hình tuân thủ pháp luật

̀ng

thuế, giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế và các thông tin khác do người nộp thuế và

ươ

các tổ chức, cá nhân khác tự nguyện cung cấp hoặc cung cấp theo yêu cầu bắt buộc
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tr


Thông tin về người nộp thuế được thu thập từ các nguồn: Thông tin, tài liệu

do NNT hoặc tổ chức, các nhân được NNT uỷ quyền kê khai, cung cấp; thông tin,
tài liệu do cơ quan quản lý thuế thu thập trong quá trình theo dõi đăng ký, kê khai,
nộp thuế; giải quyết hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ; kiểm tra, thanh tra,
điều tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm về thuế; và quản lý sử dụng hoá
đơn của người nộp thuế; thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế
của NNT; thông tin về chính sách và tình hình phát triển kinh tế; đặc thù ngành sản

15


×