Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế các doanh nghiệp tại cục thuế thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 146 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện công tác kiểm
tra, thanh tra thuế các doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa Thiên Huế” là công
trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức
nào. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa hề

uế

được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

H

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được

Tác giả

họ

cK

in

h

tế

cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.

Tr

ườ


n

g

Đ

ại

Trần Quốc Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành, cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả những tổ
chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như
nghiên cứu đề tài.
Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến Thầy giáo, PGS. TS.

trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này.

uế

Nguyễn Tài Phúc đã nhiệt tình dành nhiều thời gian và công sức, hướng dẫn tôi

H

Trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại

tế


học Kinh tế, Đại học Huế cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tôi

h

trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

in

Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên các phòng ban thuộc Cục thuế

cK

tỉnh Thừa Thiên Huế và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng
tác và và cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.

họ

Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,

ại

bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Đ

Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn hoàn thành không tránh
khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn

ườ

n

g

bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!

Tr

Tác giả

Trần Quốc Hùng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN KHOA HỌC THẠC SĨ KINH TẾ
Họ và tên học viên: Trần Quốc Hùng
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Khóa: 2014 - 2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế các doanh nghiệp tại
Cục Thuế Thừa Thiên Huế”

uế

1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, ngành Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã hoàn thành và


H

hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu ngân sách, tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao

tế

hơn năm trước. Trong kết quả chung của ngành Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế có phần

h

đóng góp không nhỏ của công tác Kiểm tra, thanh tra thuế. Đặc biệt, tại Văn phòng

in

Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế nơi quản lý số thu thuế chiếm tỷ trọng lớn đối với

cK

các doanh nghiệp của tỉnh, công tác kiểm tra, thanh tra thuế tuy đã có nhiều cố gắng
song vẫn còn những bất cập, chưa đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn.

họ

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm tra thanh tra thuế đối với
các doanh nghiệp, tác giả nghiên cứu đề tài này.

ại

2.Phương pháp nghiên cứu:


Đ

Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích kinh tế, thống kê

g

mô tả, phân tích nhân tố, phương pháp kiểm định, hồi quy tuyến tính trong phần

ườ
n

mềm SPSS…

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của đề tài

Tr

Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra,

thanh tra thuế các doanh nghiệp tại cục thuế Thừa Thiên Huế trên nhiều khía cạnh.
Dựa vào các kết quả phân tích luận văn đã đưa ra các giải pháp và định hướng của
ngành thuế trong thời gian tới là kiểm tra thanh tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro,
kiểm tra thanh tra theo mức độ các vi phạm về thuế.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN KHOA HỌC THẠC SĨ KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... xi

H

PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

tế

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

cK

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5


họ

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM

ại

TRA, THANH TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ....................................6

Đ

1.1. Hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp....................................6

g

1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................6

ườ
n

1.1.2. Vai trò, nguyên tắc và một số đặc điểm cơ bản của hoạt động kiểm tra, thanh
tra thuế.........................................................................................................................9

Tr

1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của công tác kiểm tra, thanh tra thuế .........11
1.2. Nội dung và phương pháp kiểm tra, thanh tra thuế tại doanh nghiệp................14
1.2.1. Nội dung kiểm tra, thanh tra thuế tại doanh nghiệp........................................14
1.2.2. Phân loại kiểm tra, thanh tra thuế ...................................................................16

1.2.3. Phương pháp kiểm tra, thanh tra thuế .............................................................19
1.3. Quy trình kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp ...................................23
1.3.1 Nội dung kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp .................................23
1.3.2. Quy trình kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp ................................24

iv


1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh
nghiệp ........................................................................................................................30
1.4.1. Hệ thống chính sách và pháp luật ...................................................................30
1.4.2. Cơ chế kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp ....................................30
1.4.3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ làm công tác kiểm tra, thanh tra
thuế đối với doanh nghiệp.........................................................................................32
1.4.4. Ý thức tự giác của các doanh nghiệp ..............................................................32

uế

1.5. Kinh nghiệm kiểm tra và thanh tra thuế đối với doanh nghiệp ở một số nước

H

trên thế giới và một số địa phương trong nước .........................................................33

tế

1.5.1. Kinh nghiệm kiểm tra và thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp ở một số
nước trên thế giới ......................................................................................................33

in


h

1.5.2. Kinh nghiệm kiểm tra và thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam.........39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ

cK

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....41
2.1. Tình hình cơ bản của Cục thuế Thừa Thiên Huế ...............................................41

họ

2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục thuế Thừa Thiên Huế.........................................41

ại

2.1.2. Về đội ngũ cán bộ công chức ..........................................................................43

Đ

2.1.3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Phòng kiểm tra thuế và Phòng thanh tra thuế
trong cơ cấu tổ chức bộ máy Cục Thuế Thừa Thiên Huế .........................................45

ườ
n

g

2.2 Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh

Thừa Thiên Huế ........................................................................................................48
2.2.1 Thực trạng bộ máy tổ chức phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra thuế doanh

Tr

nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................48
2.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra thuế doanh
nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................50
2.2.3 Chất lượng cơ sở vật chất phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra thuế doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................51
2.2.4. Lập kế hoạch thanh tra doanh nghiệp .............................................................52
2.2.5. Thực trạng tổ chức thực hiện thanh tra tại trụ sở các doanh nghiệp ...............55

v


2.2.6. Kết quả thanh tra đối với doanh nghiệp ..........................................................57
2.2.7. Lập kế hoạch kiểm tra hồ sơ khai thuế ...........................................................59
2.2.8. Công tác kiểm tra hồ sơ thuế các doanh nghiệp tại trụ sở cơ quan thuế.........62
2.2.9. Tổ chức thực hiện kiểm tra tại trụ sở các doanh nghiệp qua hồ sơ khai thuế.63
2.2.10. Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế doanh nghiệp........................................................64
2.2.11. Kiểm tra hóa đơn doanh nghiệp ....................................................................66
2.2.12. Kết quả kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp .................................................69

uế

2.3. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác kiểm tra, thanh tra thuế của Cục

H


thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................................................70

tế

2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra ..........................................70
2.3.2. Kiểm định mẫu điều tra...................................................................................71

in

h

2.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá...............................................................74
2.3.4. Kết quả phân tích hồi quy ...............................................................................78

cK

2.3.5. Tần suất ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra,
thanh tra thuế doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế..............................81

họ

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM

ại

TRA, THANH TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ

Đ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................86

3.1. Định hướng công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp.................86

ườ
n

g

3.2. Hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với
doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................88
3.2.1. Nâng cao chất lượng nhân lực và tổ chức đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm

Tr

tra, thanh tra...............................................................................................................88
3.2.2 Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thuế cho các doanh nghiệp ....................89
3.2.3 Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra thuế doanh nghiệp..............................90
3.2.4 Tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra thuế doanh nghiệp................................91
3.2.5 Phối hợp các ban ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra thuế đối
với doanh nghiệp .......................................................................................................92

vi


3.2.6 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tốt công tác kiểm tra, thanh
tra thuế doanh nghiệp ................................................................................................94
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................96
1. Kết luận .................................................................................................................96
2. Kiến nghị ...............................................................................................................97
2.1. Kiến nghị với Trung ương..................................................................................97
2.2. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................99


uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................100

H

PHỤ LỤC ...............................................................................................................103

tế

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1+ 2

in

h

BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ườ
n

g

Đ

ại


họ

cK

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

KT, TTT

Kiểm tra, thanh tra thuế

TNCN


Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TTH

Thừa Thiên Huế

H

DN

tế

Cơ quan thuế

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

h

CQT

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình CBNV Cục Thuế tỉnh TT Huế giai đoạn 2013 – 2015.......44

Bảng 2.2.

Số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra, thanh tra của Cục thuế
tỉnh TT Huế giai đoạn 2013-2015 .......................................................50


Bảng 2.3.

Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh TT Huế giai

Bảng 2.4:

uế

đoạn 2013 – 2015 ................................................................................52
Kế hoạch thanh tra thuế đối với doanh nghiệp của Cục thuế tỉnh

Tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra thuế đối với doanh

tế

Bảng 2.5:

H

TT Huế giai đoạn 2013-2015 ..............................................................53

Tình hình thực hiện thanh tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp của

in

Bảng 2.6:

h

nghiệp của Cục thuế TT Huế giai đoạn 2013-2015 ............................54


Bảng 2.7.

cK

Cục thuế TT Huế giai đoạn 2013-2015...............................................56
Kết quả thanh tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp của Cục thuế TT

Bảng 2.8:

họ

Huế giai đoạn 2013-2015 ....................................................................58
Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế đối với doanh

ại

nghiệp tại trụ sở cơ quan thuế của Cục thuế TT Huế giai đoạn

Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế đối với doanh

g

Bảng 2.9:

Đ

2013-2015............................................................................................60

ườ

n

nghiệp tại trụ sở doanh nghiệp của Cục thuế TT Huế giai đoạn
2013-2015............................................................................................61

Tr

Bảng 2.10.

Bảng 2.11.

Tình hình kiểm tra hồ sơ thuế đối với doanh nghiệp tại trụ sở cơ
quan thuế của Cục thuế TT Huế giai đoạn 2013-2015........................62
Tình hình kiểm tra hồ sơ thuế đối với doanh nghiệp tại trụ sở
doanh nghiệp của Cục thuế TT Huế giai đoạn 2013-2015..................63

Bảng 2.12.

Tình hình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đối với doanh nghiệp của
Cục thuế TT Huế giai đoạn 2013-2015...............................................65

Bảng 2.13:

Tình hình kiểm tra công tác quản lý và sử dụng hóa đơn của các
doanh nghiệp của Cục thuế TT Huế giai đoạn 2013-2015..................66

ix


Bảng 2.14.


Kết quả kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp của Cục thuế TT
Huế giai đoạn 2013-2015 ....................................................................68

Bảng 2.15.

Kết quả kiểm tra thuế đối với DN tại trụ sở cơ quan thuế của
Cục thuế TT Huế giai đoạn 2013-2015...............................................69

Bảng 2.16.

Kết quả kiểm tra thuế đối với DN tại trụ sở doanh nghiệp của
Cục thuế TT Huế giai đoạn 2013-2015...............................................69
Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra .......................................71

Bảng 2.18

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ...................................72

Bảng 2.19

Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test .......................................74

Bảng 2.20

Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra .........................................76

Bảng 2.21

Kết quả kiểm định mô hình .................................................................78


Bảng 2.22

Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác

in

h

tế

H

uế

Bảng 2.17.

quản lý .................................................................................................80
Ý kiến đánh giá của CBCC Cục thuế về công tác thanh tra,

cK

Bảng 2.23

kiểm tra thuế........................................................................................83
Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về công tác kiểm tra,

họ

Bảng 2.24


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

thanh tra thuế .......................................................................................85

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Mô hình 1.1: Lựa chọn đối tượng kiểm tra thanh tra theo phân tích rủi ro ..............19
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Cục thuế Thừa Thiên Huế ............................................43

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.2 Hệ thống kiểm tra, thanh tra tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ..............49

xi


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, là một hình thức động
viên bắt buộc của nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập
trung một bộ phận thu nhập của các thể nhân và pháp nhân vào ngân sách nhà nước

uế

để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của nhà nước và phục vụ lợi ích công cộng.

Nền kinh tế nước ta hiện nay đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng với

H

nền kinh tế khu vực và thế giới. Dòng vốn đầu tư của các doanh nghiệp đã đóng góp

tế

một phần không nhỏ cho ngân sách nhà nước dưới hình thức nộp thuế. Hoạt động

h

của các doanh nghiệp đã góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói

cK

tế tập trung sang nền kinh tế thị trường.

in

chung, tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng trong quá trình chuyển dịch từ một nền kinh

Tuy nhiên cùng với những thành tựu mà các doanh nghiệp mang lại cho nền

họ

kinh tế Việt Nam, vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập đó là tình trạng lợi dụng kẽ
hở của các chính sách, chế độ, luật thuế hoặc dựa vào tính chất phức tạp trong hoạt

ại


động kinh doanh, khó kiểm soát để khai man, trốn lậu thuế, chây ì, chậm nộp thuế.

Đ

Chính vì vậy để vừa tạo ra một môi trường đầu tư thật hấp dẫn thu hút nguồn vốn

g

các doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước, yêu cầu quản

ườ
n

lý nhà nước ngày càng trở nên cấp thiết, trong đó tăng cường kiểm tra, thanh tra
thuế là nhiệm vụ trung tâm không thể thiếu được trong công tác quản lý thuế.

Tr

Kiểm tra, thanh tra thuế là một trong những chức năng quan trọng nhất của

quản lý thuế, bởi vì kiểm tra, thanh tra thuế là công tác giám sát của cơ quan thuế đối
với các hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực
hiện thủ tục hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế,
nhằm đảm bảo pháp luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế xã hội; là một trong các chức năng cơ bản của cơ quan quản lý thuế nhằm phát hiện,
ngăn ngừa và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật thuế, đảm bảo tính
công bằng trong thực thi pháp luật thuế, đồng thời làm cho người nộp thuế luôn ý

1



thức rằng có một hệ thống giám sát hiệu quả tồn tại từ đó thúc đẩy Người nộp thuế
tự giác tuân thủ pháp luật thuế. Kiểm tra, thanh tra thuế cũng giúp phát hiện những
bất hợp lý trong chính sách thuế và pháp luật thuế để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi kịp
thời nhằm phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong việc đảm bảo số thu cho ngân sách
nhà nước và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Chính vì vậy, muốn nâng cao hiệu quả quản lý
thuế, một trong những hoạt động mà cơ quan thuế các cấp phải làm là thường xuyên
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế.

uế

Trong những năm qua, ngành Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã hoàn thành và

H

hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu ngân sách, tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao

tế

hơn năm trước. Trong kết quả chung của ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế có phần
đóng góp không nhỏ của công tác kiểm tra, thanh tra thuế. Tuy nhiên, công tác kiểm

in

h

tra, thanh tra thuế tại Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn còn những hạn chế nhất định,
cần nghiên cứu hoàn thiện để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Đặc biệt, tại

cK


Văn phòng Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế nơi quản lý số thu thuế chiếm tỷ trọng lớn
đối với các doanh nghiệp của tỉnh, công tác kiểm tra, thanh tra thuế tuy đã có nhiều

họ

cố gắng song vẫn còn những bất cập, chưa đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn. Trong đó,

ại

yếu tố về năng lực, trình độ cán bộ về thanh tra kiểm tra thuế còn hạn chế là một

tra thuế.

Đ

trong những nguyên nhân chủ yếu làm giảm hiệu quả của hoạt động thanh tra kiểm

ườ
n

g

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm tra thanh tra thuế đối với
các doanh nghiệp, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra
thuế các doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu cho

Tr

luận văn thạc sĩ của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với các
doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm qua, đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp
tại Cục thuế TT Huế trong những năm đến.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra, thanh tra thuế đối với
doanh nghiệp;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế, các nhân tố
ảnh hưởng đến công tác kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015;
- Đề xuất định hướng, mục tiêu, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra,

uế

thanh tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

tế

* Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác

in

h

kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa Thiên Huế giai

* Phạm vi nghiên cứu

cK

đoạn 2013– 2015.

+ Về mặt nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác kiểm tra, thanh tra

họ

thuế đối với các doanh nghiệp.

ại

+ Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ

+ Về mặt thời gian: luận văn giới hạn nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2013 –

ườ
n


năm 2020.

g

2015. Nghiên cứu ý kiến đánh giá năm 2015 và đề xuất giải pháp từ năm 2016 đến

4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp tiếp cận

Tr

Tiếp cận hệ thống các yếu tố liên quan đến công tác kiểm tra, thanh tra thuế.

Trên cơ sở đó xác định rõ thực trạng hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp của Cục Thuế tỉnh
Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

3


* Phương pháp thu thập tài liệu
- Nguồn tài liệu thứ cấp: Thu thập từ sách, báo, tạp chí, các văn bản của các
cơ quan ban ngành trung ương đến địa phương và các tài liệu do Cục thuế tỉnh Thừa
Thiên Huế, Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế... cung cấp có liên quan đến đề tài
như báo cáo tổng kết và các số liệu khác....
- Nguồn tài liệu sơ cấp: Để tiến hành phân tích đánh giá thực trạng công tác
kiểm tra, thanh tra thuế các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài


uế

sử dụng nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông tin sơ cấp ý kiến đánh giá của các

H

đối tượng điều tra. Tác giả dự kiến điều tra 60 CBNV Cục thuế có liên quan đến

nghiệp đã được Cục thuế tỉnh kiểm tra, thanh tra.

in

h

* Phương pháp phân tích

tế

công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp và 120 đại diện doanh

Thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mô tả mức độ của hiện tượng qua

cK

số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân. mô tả tình hình biến động (chủ yếu qua
dãy số thời gian) và mô tả các mối quan hệ.

họ

Thống kê so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế hoạch,


ại

so sánh theo thời gian và so sánh theo không gian để thấy được mức độ biến động

Đ

và phát triển của hiện tượng ở những địa điểm khác nhau.
Ngoài phương pháp thống kê là các phương pháp chủ yếu nêu trên, trong

ườ
n

g

luận văn còn áp dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu đánh giá có sự tham gia của cán bộ công chức làm

công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp: Phương pháp nghiên cứu

Tr

có sự tham gia nhằm mục đích đánh giá mức độ tham gia của cán bộ công chức làm
công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp của Cục Thuế tỉnh Thừa
Thiên Huế, trên cơ sở đó đánh giá về chất lượng hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế
đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để đánh giá những vấn đề có tính
ước định. Đặc biệt là tận dụng những kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các
chuyên gia để làm sáng tỏ các vấn đề có tính phức tạp. Các chuyên gia mà tác giả


4


được gặp gỡ, trao đổi gồm: Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế; Phó Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, các đồng chí Trưởng, Phó phòng Kiểm tra,
Thanh tra thuế và các phòng liên quan, Các đồng chí Chi cục trưởng các Chi cục
Thuế thành phố, huyện thị.
- Phương pháp đánh giá cho điểm, phân tích nhân tố và phân tích hồi quy:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp đánh giá cho điểm để đánh giá chất lượng hoạt
động kiểm tra, thanh tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên

uế

Huế. Trên cơ sở đó phân tích nhân tố và hồi quy xác định các nhân tố ảnh hưởng

H

đến công tác kiểm tra, thanh tra thuế của Cục thuế Thừa Thiên Huế thời gian qua.

tế

5. Kết cấu của luận văn

Luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu, Phần kết luận và Phần chính của luận

in

h

văn gồm ba chương.


với doanh nghiệp;

cK

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp tại

họ

Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế;

ại

Chương 3: Định hướng, mục tiêu, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm

Tr

ườ
n

g

Đ

tra, thanh tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.

5



PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm

uế

1.1.1.1. Kiểm tra thuế

H

Kiểm tra thuế là hoạt động xem xét tình hình thực tế của đối tượng được
kiểm tra để đánh giá, nhận xét và xử lý của cơ quan thuế (CQT) đối với việc thực

tế

hiện pháp luật thuế của người nộp thuế và công tác quản lý, hành thu, kiểm tra của

h

cán bộ thuế.

in

Kiểm tra thuế là hoạt động thường niên của cơ quan thuế trong việc quản lý

cK


thuế, xem xét tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức
năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét,

họ

đánh giá về tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
Công tác kiểm tra thuế không chỉ có vai trò quan trọng đối với hoạt động của

ại

ngành thuế mà còn có ý nghĩa lớn đối với hoạt động của toàn bộ nền kinh tế.

Đ

1.1.1.2. Thanh tra thuế

g

Thanh tra xuất phát từ nguồn gốc Latinh (Inspectare) có nghĩa là "nhìn vào

ườ
n

bên trong", chỉ một sự xem xét từ bên ngoài đối với hoạt động của một số đối tượng
nhất định. Theo Từ điển Pháp luật Anh - Việt động từ "inspect" có nghĩa là "thanh

Tr

tra" và được giải thích là hoạt động kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê đối với đối tượng
bị thanh tra; còn theo nghĩa của danh từ “inspectorate” trong Từ điển Anh- AnhViệt "thanh tra" lại có nghĩa là một cơ quan, tổ chức, bộ phận thanh tra ví dụ như

ban thanh tra, cơ quan thanh tra…
Từ những nghĩa như vậy, thanh tra với vai trò là danh từ chung có thể được
hiểu là một thực thể pháp lý, một thiết chế nhà nước về thanh tra để chỉ cơ quan, tổ
chức thanh tra hoặc bộ phận, lĩnh vực thanh tra nhất định.

6


Theo Giáo trình Nghiệp vụ (2008) của Trường Cán bộ Thanh tra: “Thanh tra
là một chức năng thiết yếu của quản lý Nhà nước, là hoạt động kiểm tra, xem xét,
đánh giá, xử lý của cơ quan quản lý Nhà nước đối với việc thực hiện chính sách,
pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân; được thực hiện bởi một cơ quan
chuyên trách theo một trình tự, thủ tục do pháp luật quy định nhằm phòng ngừa,
phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, phát hiện những sơ hở trong cơ
chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị các biện pháp khắc phục; phát huy

uế

nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hoạt động quản lý Nhà

H

nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, các quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ

tế

chức, cá nhân” [52, tr.12]. Đây là một khái niệm tương đối đầy đủ thể hiện bản chất
của hoạt động thanh tra.

in


h

Từ việc tổng hợp, phân tích các khái niệm, luận văn đưa ra khái niệm riêng
về thanh tra thuế: Thanh tra thuế là một loại hình thanh tra chuyên ngành, theo đó

cK

cơ quan thuế (chủ thể quản lý) thực hiện hoạt động kiểm tra, thanh tra đối với các
đơn vị, tổ chức và cá nhân chịu sự quản lý trong việc thực hiện pháp luật về thuế,

họ

xử lý các vi phạm pháp luật thuế nhằm nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế,
đồng thời đề xuất hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật thuế.

Đ

ại

1.1.1.3. Phân biệt kiểm tra, thanh tra thuế
Trong thực tế, người ta thường hay nhầm lẫn giữa khái niệm kiểm tra thuế và

ườ
n

g

thanh tra thuế. Do đó, cần phân biệt điểm giống và khác nhau giữa hoạt động kiểm
tra thuế và thanh tra thuế trong CQT.

Về mặt lý luận và thực tiễn, kiểm tra thuế và thanh tra thuế là hai hoạt động

Tr

không thể thiếu được của công tác lãnh đạo, quản lý của CQT nhằm đảm bảo pháp
luật về thuế được thực thi đúng đắn và hiệu quả.
* Kiểm tra thuế và thanh tra thuế có những điểm giống nhau:
Một là, kiểm tra thuế và thanh tra thuế đều là một nội dung quan trọng của
quản lý thuế. Kiểm tra thuế và thanh tra thuế đều có cùng một mục đích là phát
hiện, ngăn ngừa, xử lí những vi phạm pháp luật thuế, góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý thuế, thúc đẩy người nộp thuế tự giác tuân thủ pháp luật thuế, qua đó kiến

7


nghị hoàn thiện cơ chế quản lí thuế, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ
lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
Hai là, đối tượng của kiểm tra thuế và thanh tra thuế là người nộp thuế
(NNT) nói chung, bao gồm tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định
của pháp luật về thuế.
Ba là, kiểm tra thuế và thanh tra thuế đều có nội dung là kiểm tra việc chấp
hành pháp luật thuế của người nộp thuế.

uế

Bốn là, về phương pháp, kiểm tra thuế và thanh tra thuế đều phải xem xét

H

hoạt động thực tế của đối tượng thanh kiểm tra để phát hiện, phân tích, đánh giá


tế

thực trạng đối tượng thanh kiểm tra một cách chính xác, khách quan, xử lí vi phạm,
chỉ ra nguyên nhân để NNT có biện pháp khắc phục.

in

h

Năm là, hoạt động kiểm tra thuế và thanh tra thuế không chỉ được thực hiện

của quy trình quản lý thuế.

cK

ở một khâu trong hoạt động quản lý thuế mà nó được thực hiện ở tất cả các khâu

* Tuy nhiên, giữa kiểm tra thuế và thanh tra thuế cũng có sự khác nhau nhất định:

họ

Thứ nhất: Chủ thể kiểm tra thuế có thể không đồng nhất hoặc đồng nhất với đối

ại

tượng kiểm tra. Chủ thể kiểm tra thuế có thể là cơ quan Nhà nước, có thể không phải

Đ


là cơ quan Nhà nước. Nhưng chủ thể thanh tra thuế không đồng nhất với đối tượng
thanh tra thuế. Chủ thể thanh tra thuế là tổ chức thanh tra chuyên trách của Nhà nước,

ườ
n

g

còn đối tượng thanh tra thuế là đối tượng quản lý của Nhà nước.
Thứ hai: Tính chất của kiểm tra là hoạt động trung tính, có thể là hoạt động

quyền lực quản lý Nhà nước, có thể là hoạt động quản lý đơn thuần, còn thanh tra

Tr

là một hoạt động quyền lực của cơ quan quản lý Nhà nước..
Thứ ba: Mục đích của kiểm tra là phát hiện những sai lệch của đối tượng

kiểm tra để điều chỉnh và ngăn chặn những sai lệch ấy (sai lệch có thể là vi phạm
pháp luật, có thể chỉ là không đúng kế hoạch, không đúng yêu cầu…). Mục đích của
thanh tra là phát hiện, ngăn chặn những hành vi trái pháp luật.
Thứ tư: Hoạt động kiểm tra có phạm vi rộng hơn, diễn ra ở tất cả các hoạt
động kinh tế - xã hội và được thực hiện một cách thường xuyên liên tục. Hoạt động

8


thanh tra có phạm vi nhỏ hơn vì hoạt động thanh tra là hoạt động kiểm tra ở giai
đoạn sau khi các hoạt động kinh tế phát sinh.
Thứ năm: Tiến hành hoạt động kiểm tra có thể hoặc không cần thiết phải

thành lập đoàn kiểm tra, còn hoạt động thanh tra nhất thiết phải thành lập đoàn
thanh tra, trong khi tiến hành.
Từ những phân tích trên, có thể rút ra các nhận xét sau: kiểm tra thuế và
thanh tra thuế mặc dù có sự phân biệt nhưng chỉ là tương đối; khi tiến hành cuộc

uế

thanh tra thuế, thường phải tiến hành nhiều thao tác nghiệp vụ, thao tác nghiệp vụ

H

đó thực chất là kiểm tra thuế. Ngược lại, đôi khi tiến hành kiểm tra thuế để làm rõ

tế

vụ, việc lại chọn lựa được những nội dung đưa vào thanh tra thuế.

Việc phân biệt kiểm tra thuế và thanh tra thuế không chỉ có ý nghĩa về mặt lý

in

h

luận mà còn có ý nghĩa về mặt thực tiễn trong việc tổ chức, chỉ đạo, điều hành để
tránh sự chồng chéo giữa thanh tra và kiểm tra, giảm phiền hà cho các tổ chức cá

cK

nhân là đối tượng thanh tra và kiểm tra, nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác
kiểm tra, thanh tra.


họ

Tóm lại, kiểm tra thuế và thanh tra thuế là hai khái niệm khác nhau nhưng có

ại

liên hệ qua lại, gắn bó và đều là những hoạt động không thể thiếu trong công tác

Đ

quản lý thuế.

1.1.2. Vai trò, nguyên tắc và một số đặc điểm cơ bản của hoạt động kiểm tra,

g

thanh tra thuế

ườ
n

1.1.2.1. Vai trò hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế
Kiểm tra, Thanh tra có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý thuế. Cụ thể:

Tr

- Kiểm tra, Thanh tra người nộp thuế đã góp phần hoàn thiện cơ chế, chính

sách pháp luật về thuế.

Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi
sắc thuế điều tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp
quản lý thu thuế khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều đã được
nghiên cứu kỹ và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở
thời kỳ chuyển đổi và hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới nên không

9


trách khỏi những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì vậy kiểm tra, thanh tra thuế là nơi
cung cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản ánh một cách chân thực, sống
động các hoạt động diễn ra trong thực tế, để phục vụ cho việc hoàn thiện, bổ sung
các chính sách cho phù hợp.
- Kiểm tra, thanh tra thuế là phương tiện phòng ngừa, răn đe các hành vi vi
phạm pháp luật thuế và tội phạm nảy sinh trong việc thực hiện pháp luật thuế.
Hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên

uế

quan đến người nộp thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế,

H

xác minh và thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Theo

tế

đó, vừa phòng ngừa các hành vi phạm pháp luật thuế có thể xảy ra; vừa sử dụng các
biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm xử lý và


in

h

răn đe hành vi vi phạm pháp luật của người nộp thuế.

Việc kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật

cK

thuế là biện pháp hữu hiệu nhất đối với việc phòng ngừa các loại tội phạm có thể
phát sinh trong việc thực hiện pháp luật thuế.

họ

- Kiểm tra, thanh tra người nộp thuế có vai trò quan trọng trong việc cải

ại

cách thủ tục hành chính thuế.

Đ

Triển khai thực hiện pháp luật thuế, cũng đồng thời với việc triển khai
thực hiện các thủ tục hành chính thuế. Qua hoạt động kiểm tra, thanh tra phát

ườ
n

g


hiện những người nộp thuế thực hiện không đúng và không đủ các thủ tục hành
chính thuế để kịp thời chấn chỉnh. Đồng thời phát hiện những khiếm khuyết,
những thủ tục không phù hợp với thực tế để kiến nghị bổ sung hoàn thiện, nâng

Tr

cao hiệu lực pháp luật thuế.
1.1.2.2. Nguyên tắc hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế
Nguyên tắc hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế được quy định rõ tại điều 75,
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006:
Kiểm tra, thanh tra thuế phải trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan
đến người nộp thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác
minh và thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế;

10


Không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là
người nộp thuế;
Tuân thủ quy định của Luật quản lý thuế và các quy định của pháp luật về thuế.
1.1.2.3. Đặc điểm cơ bản của hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế
- Kiểm tra, thanh tra thuế là một tổ chức thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ
Tài chính nên mang đặc điểm của Thanh tra tài chính. Tuy nhiên cũng có những đặc
điểm riêng khác với thanh tra chuyên ngành khác như: Thanh kiểm tra Hải quan,

uế

thanh kiểm tra giá, thanh kiểm tra Kho bạc ... ở chỗ: Kiểm tra, thanh tra thuế rất


H

rộng về đối tượng, phạm vi và lĩnh vực ngành nghề. Tất cả các hoạt động sản xuất,

tế

kinh doanh dịch vụ của các tổ chức và cá nhân trên mọi lĩnh vực, ngành nghề đều
chịu sự điều chỉnh của pháp luật thuế. Đặc điểm này chi phối trình độ chuyên sâu,

in

h

chuyên nghiệp của cán bộ công chức làm công tác kiểm tra, thanh tra thuế; và chi
phối phương pháp, kỹ năng, kỹ thuật kiểm tra, thanh tra thuế.

cK

- Kiểm tra, thanh tra thuế là hoạt động thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với
người nộp thuế. Đặc điểm này chi phối đạo đức nghề nghiệp, văn hoá ứng xử, tác

họ

phong mẫu mực của cán bộ làm công tác kiểm tra, thanh tra thuế.

ại

- Mặt khác hoạt động kiểm tra, thanh tra người nộp thuế trong cơ chế thị

Đ


trường vừa phải đối mặt với những cám dỗ, cạm bẫy dễ sa ngã; đồng thời phải đối
đầu với sức ép, áp lực khác nhau, thậm chí ảnh hưởng đến danh dự và tính mạng

ườ
n

g

của người làm công tác kiểm tra, thanh tra thuế. Đây là một đặc điểm ảnh hưởng rất
lớn đến tư tưởng, tình cảm, hành vi công vụ của cán bộ công chức kiểm tra, thanh
tra thuế; đến hiệu lực hiệu quả của công tác kiểm tra, thanh tra người nộp thuế; đến

Tr

uy tín và danh dự của ngành thuế.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của công tác kiểm tra, thanh tra thuế
1.1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của công tác kiểm tra, thanh tra thuế
- Điều 77, Luật quản lý thuế quy định Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản
lý thuế; Điều 78 quy định Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế; và các Điều
từ 81 – 87 quy định về Thanh tra thuế.

11


- Điểm 18, Điều 2, Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính quy định: “Kiểm tra, thanh tra giải quyết
khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế; phòng, chống

tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài
sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật.”.

uế

- Điều 76, Luật quản lý thuế quy định:

H

“1. Căn cứ vào kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế, thủ trưởng cơ quan

tế

quản lý thuế ra quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm
quyền hoặc đề nghị người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành

in

h

chính trong lĩnh vực thuế.

2. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế mà phát hiện hành vi trốn thuế

cK

có dấu hiệu tội phạm thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện,
cơ quan quản lý thuế chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra theo

họ


quy định của pháp luật tố tụng hình sự. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm phối

Đ

định của pháp luật.”

ại

hợp với cơ quan điều tra trong việc thực hiện điều tra tội phạm về thuế theo quy

Từ những quy định trên cho thấy, Ngành thuế có nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra

ườ
n

g

người nộp thuế. Nhiệm vụ kiểm tra được tiến hành tại cơ quan thuế hoặc tiến hành tại trụ
sở người nộp thuế. Nhiệm vụ thanh tra thuế được tiến hành tại trụ sở người nộp thuế.
Theo đó, Bộ Tài chính và Tổng cục thuế quy định chức năng nhiệm vụ cho

Tr

Thanh tra Tổng cục Thuế và Cục thuế địa phương thực hiện cả hai nhiệm vụ Kiểm
tra và Thanh tra người nộp thuế; đối với Chi cục thuế (Ngoài một số Chi cục quản
lý nhiều đối tượng nộp thuế, có số thu ngân sách nhà nước (NSNN) lớn có tổ chức
Đội thanh tra) chỉ thực hiện nhiệm vụ Kiểm tra người nộp thuế.
+ Quyết định Quyết định số 109/2010/QĐ-BTC ngày 14/1/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: “Thanh tra Tổng cục Thuế là tổ chức thuộc Tổng cục Thuế,

thực hiện chức năng thanh tra thuế, kiểm tra thuế đối với người nộp thuế; thanh tra

12


giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế trong phạm
vi quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế.”.
+ Quyết định số 502 /QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế:
“Phòng Kiểm tra thuế, giúp Cục trưởng Cục Thuế kiểm tra, giám sát kê
khai thuế;...
Phòng Thanh tra thuế, Giúp Cục trưởng Cục Thuế triển khai thực hiện công

uế

tác thanh tra người nộp thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế; giải quyết tố cáo

H

về hành vi trốn lậu thuế, gian lận thuế liên quan đến người nộp thuế thuộc phạm vi

tế

Cục Thuế quản lý”

+ Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng

in

h


cục thuế: “Chi cục Thuế...có nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra giám sát việc kê khai
thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính

cK

sách, pháp luật thuế đối với người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm
thu thuế;...”

họ

1.1.3.2. Yêu cầu kiểm tra, thanh tra thuế

ại

Mọi hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế đều phải tuân thủ các quy định của

Đ

pháp luật.

- Khi tiến hành kiểm tra, thanh tra thuế tại cơ sở kinh doanh phải có quyết

ườ
n

g

định kiểm tra, thanh tra do người có thẩm quyền ban hành.
- Trong quá trình kiểm tra, thanh tra thuế các cán bộ công chức kiểm tra,


thanh tra cần tôn trọng tính độc lập, nghiêm túc khi thực hiện các quyền trong phạm vi

Tr

pháp luật cho phép.

Đảm bảo chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời...
- Tính chính xác, khách quan để đảm bảo đánh giá đúng thực trạng, tình hình của

cơ sở kinh doanh được kiểm tra, thanh tra phản ánh đúng sự thật không thiên vị bóp méo
sự việc, giúp cho việc xử lý các sai phạm đúng người, đúng việc, đúng pháp luật.
- Tính công khai thể hiện ở việc phải thông báo đầy đủ nội dung kiểm tra,
thanh tra; tiếp xúc công khai với đối tượng kiểm tra, thanh tra và mọi người có liên

13


quan ở nơi kiểm tra, thanh tra; công khai biên bản, kết luận kiểm tra, thanh tra (Quy
định của Luật quản lý thuế - Điểm 6, Điều 6, Chương I và Điểm 8, Điều 8, Chương I
- Biên bản kiểm tra phải được công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp
thuế được kiểm tra. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp
thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của
người nộp thuế.
- Tính dân chủ, kịp thời nhằm tránh biểu hiện chủ quan, áp đặt, bất chấp ý

H

hiện vi phạm pháp luật thuế qua kiểm tra, thanh tra thuế.


uế

kiến người khác; đồng thời giúp cơ quan thuế các cấp xử lý kịp thời những phát

tế

Kiểm tra, thanh tra thuế phải thực hiện đúng thủ tục, quy trình đã được ngành
thuế quy định...

in

h

1.2. Nội dung và phương pháp kiểm tra, thanh tra thuế tại doanh nghiệp
1.2.1. Nội dung kiểm tra, thanh tra thuế tại doanh nghiệp

cK

Kiểm tra thuế, thanh tra thuế là một trong các chức năng cơ bản của cơ quan
quản lý thuế nhằm phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm

họ

pháp luật thuế, bảo đảm tính công bằng trong thực thi pháp luật thuế; đồng thời làm

ại

cho người nộp thuế luôn ý thức rằng có một hệ thống giám sát hiệu quả tồn tại, từ

Đ


đó thúc đẩy họ tự giác tuân thủ pháp luật thuế. Vì vậy, nội dung cơ bản của kiểm
tra, thanh tra thuế là kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế của NNT,

ườ
n

g

trong đó bao gồm các nội dung cụ thể sau:
Kiểm tra, thanh tra hồ sơ pháp lý, tính trung thực của các tài liệu của NNT có

liên quan tới pháp luật thuế như: Giấy chứng nhận mã số doanh nghiệp-mã số thuế

Tr

(ngành nghề kinh doanh, vốn, địa điểm, thời gian thực tế kinh doanh)…nhằm phát
hiện và xử lý những gian lận trong kê khai đăng ký thuế. Cần tiến hành việc kiểm
tra nội dung ghi trong đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế vì đây là khâu đầu tiên
trong quy trình quản lý thu thuế để tránh bỏ sót đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu
thuế, bỏ sót nguồn thu. Việc kiểm tra tính pháp lý của các tờ khai thuế gốc, các báo
cáo tài chính, các hợp đồng kinh tế gốc, hồ sơ tài liệu đã đủ chữ ký của người có
thẩm quyền hay chưa, sổ sách, chứng từ, hóa đơn có đủ tính chất pháp lý hay

14


×