Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN của KIỂM TOÁN NHÀ nước KHU vực XI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.49 KB, 135 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin được sử dụng trong luận văn này
của các tác giả khác đều đã trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và liệt kê đầy đủ trong
phần tài liệu tham khảo của luận văn.
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 02 năm 2016
NGƯỜI CAM ĐOAN

Lê Thị Lan

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kinh
nghiệm trong quá trình công tác tại Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI và với sự nỗ
lực cố gắng của bản thân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học
kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Trịnh Văn Sơn là người trực tiếp hướng dẫn
khóa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn.
Mặc dù, bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, hạn chế. Rất mong được sự góp ý chân thành của Quý thầy, cô
giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thị Lan

ii




TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ LAN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM
TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC XI
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSCLKT của KTNN khu vực XI nhằm đề xuất
các giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác KSCLKT.
Đối tượng nghiên cứu: Công tác KSCLKT của KTNN Khu vực XI.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Điều tra, thu thập số liệu
(sơ cấp, thứ cấp); phương pháp thống kê và phân tích kinh tế; phương pháp so sánh,
phương pháp toán kinh tế phân tích nhân tố và phương pháp tham khảo ý kiến
chuyên gia.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và thực tiễn về công
tác KSCLKT.
Từ các số liệu, tài liệu thu thập được qua nghiên cứu thực tế, kết hợp với
điều tra, khảo sát ý kiến đánh giá của các cán bộ công chức Kiểm toán Nhà nước
theo nội dung câu hỏi soạn sẵn, Luận văn xử lý thông tin, phân tích đánh giá một
cách khoa học, khách quan về thực trạng công tác KSCLKT tại Kiểm toán Nhà
nước Khu vực XI.
Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm hoàn
thiện công tác KSCLKT của Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI, có thể ứng dụng
trong giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo.


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.............................iii
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu.....................................................................iii
2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................iii
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Điều tra, thu thập số liệu (sơ
cấp, thứ cấp); phương pháp thống kê và phân tích kinh tế; phương pháp so
sánh, phương pháp toán kinh tế phân tích nhân tố và phương pháp tham khảo ý
kiến chuyên gia.......................................................................................................iii
Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác
KSCLKT.................................................................................................................iii
Từ các số liệu, tài liệu thu thập được qua nghiên cứu thực tế, kết hợp với điều
tra, khảo sát ý kiến đánh giá của các cán bộ công chức Kiểm toán Nhà nước theo
nội dung câu hỏi soạn sẵn, Luận văn xử lý thông tin, phân tích đánh giá một
cách khoa học, khách quan về thực trạng công tác KSCLKT tại Kiểm toán Nhà
nước Khu vực XI....................................................................................................iii
Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
công tác KSCLKT của Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI, có thể ứng dụng trong
giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo........................................................iii
MỤC LỤC............................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................xii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...................................................................................xiv
................................................................................................................................ xiv
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2

2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................2

iv


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.......................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
3.2.1. Phạm vi nội dung............................................................................................2
3.2.2. Phạm vi không gian........................................................................................2
3.2.3. Phạm vi thời gian............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu...........................................3
5. Bố cục luận văn....................................................................................................4
CHƯƠNG I..............................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC...........................................5
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN.........................................................5
1.1. Khái niệm, mục đích và vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán....................5
1.1.1. Khái niệm về chất lượng và chất lượng kiểm toán.......................................5
1.1.2. Khái niệm kiểm soát và kiểm soát chất lượng kiểm toán.............................6
KSCLKT được tổ chức quốc tế, các cơ quan kiểm toán tối cao thừa nhận như
một định chế bắt buộc và là trách nhiệm pháp lý được quy định từ trong các
tuyên bố chung cũng như trong chuẩn mực kiểm toán. Theo INTOSAI và
ASOSAI: “Kiểm soát chất lượng là thuật ngữ hàm chứa các chính sách và thủ
tục được cơ quan KTNN sử dụng nhằm bảo đảm công việc kiểm toán được thực
hiện với chất lượng cao”. Chuẩn mực kiểm toán của INTOSAI cũng khẳng định
“Công việc của kiểm toán viên ở mỗi bước, mỗi giai đoạn kiểm toán đều phải
kiểm tra và soát xét lại chất lượng một cách đầy đủ, đúng đắn và kịp thời”. Như

vậy, KSCLKT được thừa nhận như một tiền đề quyết định chất lượng hoạt động
kiểm toán.................................................................................................................. 7
1.1.3. Mục đích, vai trò của kiểm soát chất lượng kiểm toán.................................8
* Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán...........................................................8

v


- Đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật; tuân thủ Hệ thống chuẩn mực KTNN,
các quy trình kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của KTNN, mẫu biểu hồ
sơ kiểm toán và các quy định khác của KTNN có liên quan trong hoạt động
kiểm toán.................................................................................................................. 8
- Phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những hạn chế, tồn tại, góp phần giảm thiểu
rủi ro kiểm toán, hoàn thiện hệ thống KSCLKT, quy trình, phương pháp chuyên
môn, nghiệp vụ nhằm không ngừng nâng cao chất lượng kiểm toán, làm tăng
tính minh bạch, sự tin cậy đối với hoạt động của KTNN.......................................8
* Vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán...............................................................8
1.2. Qui trình kiểm soát chất lượng kiểm toán.......................................................9
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán..........11
1.3.1. Các nhân tố từ môi trường bên ngoài..........................................................11
1.3.2. Các nhân tố từ môi trường bên trong..........................................................12
1.4. Đối tượng, phạm vi và nội dung hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán
................................................................................................................................. 16
1.4.1. Đối tượng, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán..................................16
1.4.2. Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán...................................................17
1.4.2.1. Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán.......................................................17
1.4.2.2. Kiểm soát trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên.
................................................................................................................................. 19
1.5. Tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.......................................20
1.5.1. Cơ cấu tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán.........................................21

1.5.2. Hình thức kiểm soát chất lượng kiểm toán.................................................30
1.6. Kinh nghiệm từ các nước trên Thế giới..........................................................31
1.6.1. Cộng hòa Liên bang Đức..............................................................................31
1.6.2. Trung Quốc...................................................................................................32
1.6.3. Ủy ban Kiểm toán và Thanh tra Hàn Quốc................................................33
1.6.4. Kiểm toán Nhà nước Ấn Độ.........................................................................33
1.6.5. Bài học kinh nghiệm cho KTNN Việt Nam.................................................34

vi


CHƯƠNG II...........................................................................................................36
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC XI...........................................................36
2.1. Tổng quan về Kiểm toán Nhà nước và Kiểm toán khu vực XI.....................36
2.1.1. Tổng quan về Kiểm toán Nhà nước.............................................................36
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................36
2.1.1.2. Nguyên tắc tổ chức và mô hình tổ chức của Kiểm toán Nhà nước..........36
2.1.2. Giới thiệu về Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI..........................................38
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................38
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy..........................................................................................41
2.2.1. Đánh giá chung kết quả hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
Khu vực XI giai đoạn 2012-2015...........................................................................45
2.2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán giai đoạn từ năm
2012 đến tháng 3 năm 2014...................................................................................53
Giai đoạn này KTNN Khu vực XI đã thực hiện 06 cuộc kiểm toán, trong đó:
năm 2012: 02 cuộc; năm 2013: 04 cuộc. Theo quy định của ngành, các cuộc kiểm
toán bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào cuối tháng 11 hàng năm nên thời điểm
từ tháng 1 đến tháng 3, các KTNN khu vực và chuyên ngành nói chung và
KTNN khu vực XI nói riêng không thực hiện kiểm toán mà tập trung vào công

tác tổng hợp, đào tạo, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác theo yêu cầu
của ngành...............................................................................................................53
- Kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN khu vực XI..................................53
- Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ Chế độ và KSCLKT.........................56
2.2.3. Thực trạng công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán giai đoạn từ tháng 3
năm 2014 đến nay (năm 2015)...............................................................................57
2.2.3.2. Kiểm soát trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên
................................................................................................................................. 69
2.2.4. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán kiểm và
nhân tố ảnh hưởng qua số liệu điều tra.................................................................70

vii


2.2.5. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán tại Kiểm toán
Nhà nước Khu vực XI............................................................................................88
2.2.5.1. Những kết quả đạt được............................................................................88
2.2.5.2. Những tồn tại, hạn chế..............................................................................89
CHƯƠNG III.........................................................................................................91
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM
TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC XI.....................................91
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển của Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI......91
3.1.1. Định hướng phát triển đến năm 2020..........................................................91
3.1.2. Mục tiêu phát triển.......................................................................................92
3.2. Quan điểm chỉ đạo việc hoàn thiện công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán
tại Kiểm toán Nhà nước khu vực XI.....................................................................92
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán tại
Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI..........................................................................93
3.3.1. Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động kiểm toán...................................93
3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán...................................................94

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động kiểm toán; Từng bước tin học hóa
hồ sơ kiểm toán để thuận lợi cho công tác kiểm tra, kiểm soát và quản lý, lưu trữ
hồ sơ........................................................................................................................ 94
- Cần cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin về các đơn vị được kiểm toán thuộc
phạm vi được phân công phụ trách;.....................................................................94
- Tăng cường hơn nữa công tác tập huấn, hướng dẫn chế độ mới về hoạt động
kiểm toán, đặc biệt là việc ghi chép, lập và lưu trữ hồ sơ kiểm toán theo quy định
cho KTV;................................................................................................................94
- Các Đoàn kiểm toán cần quán triệt sâu sắc nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm của từng thành viên Đoàn kiểm toán đối với hoạt động kiểm toán, trong
đó đặc biệt quan tâm đến nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của KTV trong
thực thi nhiệm vụ kiểm toán được giao; trong thu thập và đánh giá bằng chứng
kiểm toán; trong bày tỏ ý kiến đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị về nội

viii


dung kiểm toán được giao; trong ghi nhật ký kiểm toán và các tài liệu làm việc
khác; trong lưu trữ bảo quản hồ sơ kiểm toán; đề cao vai trò độc lập, sáng tạo,
bày tỏ ý kiến của từng KTV trong hoạt động kiểm toán......................................94
- Lãnh đạo KTNN khu vực XI cần có sự chỉ đạo và xử lý kiên quyết đối với các
đoàn kiểm toán trong việc thực hiện mục tiêu kiểm toán đã đề ra trong Kế
hoạch kiểm toán, trong đó phải đạt được các mục tiêu cơ bản là: xác định tính
đúng đắn, trung thực của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán; xác định
rõ địa vị được kiểm toán; xác định rõ địa chỉ cụ thể các sai phạm của đơn vị
được kiểm toán và kiến nghị xử lý một cách thỏa đáng đúng người, đúng việc
đối với các hành vi vi phạm pháp luật..................................................................94
- Tăng cường công tác tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm trong việc áp dụng
các quy định về hoạt động kiểm toán đến từng KTV nhằm thống nhất cách hiểu,
cách làm cũng như phát hiện những bất cập để bổ sung, sửa đổi kịp thời..........94

3.3.3. Giải pháp về tổ chức bộ máy kiểm soát chất lượng kiểm toán...................94
3.3.4. Giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào kiểm soát chất
lượng kiểm toán.....................................................................................................95
3.3.5. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực, đạo đức cán bộ..............................96
3.3.5.1. Tăng cường công tác quản lý....................................................................96
3.3.5.2. Nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ công chức kiểm toán..........96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................99
1. KẾT LUẬN.........................................................................................................99
1. Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động kiểm toán;.......................................99
2. Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán;.......................................................99
3. Giải pháp về tổ chức bộ máy kiểm soát chất lượng kiểm toán;.......................99
4. Giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào KSCLKT;.............99
5. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực, đạo đức cán bộ;..................................99
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................99
2.1. Tổng Kiểm toán Nhà nước............................................................................100
2. 2. Lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước khu vực XI................................................102

ix


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................103
PHỤ LỤC.............................................................................................................104
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

x



DANH MỤC CÁC BẢNG TỪ VIẾT TẮT
KTNN

Kiểm toán Nhà nước

KTNN KV

Kiểm toán Nhà nước khu vực

KTNN CN

Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành

KSCLKT
CBCC

Kiểm soát chất lượng kiểm toán
Cán bộ công chức

KTV
NSNN
NSĐP

Kiểm toán viên
Ngân sách nhà nước
Ngân sách địa phương

NQD


Ngoài quốc doanh

MTQG

Mục tiêu quốc gia

BCTC

Báo cáo tài chính

KHKT

Kế hoạch kiểm toán

CNTT
ISSAI

Công nghệ thông tin
Hệ thống các chuẩn mực kiểm toán của các cơ quan kiểm toán tối cao

INTOSAI

Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao

ASOSAI

Cơ quan kiểm toán tối cao Châu Á

xi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Văn phòng: Có chức năng tham mưu giúp Kiểm toán trưởng tổ chức thực hiện
các mặt công tác: Tổng hợp, hành chính, quản trị, tổ chức cán bộ, đào tạo bồi
dưỡng cán bộ, tài chính - kế toán, thi đua, tuyên truyền, tin học........................42
Phòng Tổng hợp: Có chức năng tham mưu giúp Kiểm toán trưởng tổ chức thực
hiện các mặt công tác: Lập Kế hoạch kiểm toán hàng năm, trung hạn, dài hạn
và kế hoạch kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán; quản lý việc thực hiện kế
hoạch kiểm toán và kế hoạch kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán; thẩm định
kế hoạch kiểm toán của các cuộc kiểm toán, báo cáo kiểm toán; chủ trì thực hiện
công tác KSCLKT; khai thác hồ sơ kiểm toán; tổng hợp kết quả kiểm toán và
kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán..................................................................42
Phòng Kiểm toán Ngân sách 1,2: Có chức năng giúp Kiểm toán trưởng tổ chức
thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt động
trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công của các tỉnh, thành phố trên
địa bàn kiểm toán của đơn vị theo sự phân công của Kiểm toán trưởng............42
Phòng Kiểm toán đầu tư dự án: Có chức năng giúp Kiểm toán trưởng tổ chức
thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư, kiểm toán tuân thủ, kiểm
toán hoạt động trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công ở các công
trình, dự án đầu tư trên địa bàn kiểm toán của đơn vị theo sự phân công của
Kiểm toán trưởng...................................................................................................42
* Quy mô, cơ cấu cán bộ, công chức và người lao động.......................................43
Bảng 2.1. Tình hình cán bộ, công chức, người lao động của KTNN khu vực XI
phân theo giới tính, cơ cấu ngạch và theo độ tuổi giai đoạn 2012 – 2015............43
ĐVT: người............................................................................................................. 43
(Nguồn văn phòng).................................................................................................43
Bảng 2.2. Tình hình cán bộ, công chức và người lao động của KTNN khu vực XI
phân theo trình độ và lĩnh vực chuyên môn giai đoạn 2012 – 2015.....................44
ĐVT: Người............................................................................................................44


xii


Bảng 2.3. Danh mục các cuộc kiểm toán KTNN khu vực XI thực hiện..............46
Bảng 2.4. Tổng hợp kiến nghị xử lý tài chính qua kiểm toán...............................48
Bảng 2.5. Tổng hợp thực hiện kiến nghị xử lý tài chính từ năm 2012 đến năm
2014......................................................................................................................... 52
Bảng 2.6. Tình hình nhân sự Tổ KSCLKT đối với các cuộc kiểm toán giai đoạn
từ năm 2012 đến tháng 3/2014...............................................................................54
Bảng 2.7. Tình hình nhân sự Tổ KSCLKT đối với các cuộc kiểm toán giai đoạn
từ tháng 3/2014 đến năm 2015...............................................................................61
Biểu 2.8. Một số sai sót thường gặp trong quá trình KSCLKT...........................65
Bảng 2.9. Cơ cấu mẫu và kết quả điều tra thu được theo từng đơn vị................72
Bảng 2.10: Đặc điểm cơ bản của cán bộ công chức được điều tra.......................73
Bảng 2.11. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra...................................75
Bảng 2.12. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test.....................................78
Bảng 2.13. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KSCLKT của
KTNN khu vực XI năm 2015.................................................................................79
Bảng 2.14. Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
kiểm soát chất lượng kiểm toán.............................................................................86
Bảng 2.15. Đánh giá của cán bộ công chức KTNN đối với các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng KSCLKT tại KTNN khu vực XI..................................................88

xiii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình KSCLKT..............................................................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ KSCLKT giai đoạn tháng 7/1994 đến tháng 3/2004.................22
Sơ đồ 1.3: Hệ thống KSCLKT của KTNN hiện nay.............................................29

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của KTNN khu vực XI................................................42
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tóm tắt quy trình nghiên cứu.....................................................70

xiv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm toán Nhà nước (KTNN) là cơ quan kiểm tra tài chính công mà kết quả
hoạt động là cơ sở để Quốc hội xem xét phê chuẩn quyết toán Ngân sách Nhà nước,
đồng thời đây cũng là cơ quan duy nhất mà hoạt động chính gắn liền với từng khâu
của chu trình ngân sách.
Trải qua hơn 20 năm đi vào hoạt động, KTNN đã khẳng định được vai trò là
công cụ quản lý tài chính nhà nước hữu hiệu, nâng cao hiệu quả quản lý nguồn lực
tài chính quốc gia, tăng cường tính minh bạch và công khai nền tài chính đất nước.
Việc củng cố, tăng cường hoạt động của KTNN, nâng cao chất lượng công tác kiểm
toán của KTNN đang là vấn đề được Đảng, Nhà nước coi trọng.
Hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán (KSCLKT) là một trong những
hoạt động cơ bản nhằm đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán của KTNN, là cơ sở
cho KTNN thực hiện được vai trò của mình trong hoạt động kiểm toán. Những năm
vừa qua KTNN đã có nhiều cố gắng trong việc thiết lập, duy trì và tăng cường hệ
thống kiểm soát hoạt động kiểm toán, công tác KSCLKT đã được lãnh đạo KTNN
rất coi trọng, môi trường kiểm soát cũng như hoạt động KSCLKT ngày càng được
hoàn thiện. Tuy nhiên, hiện nay công tác KSCLKT của KTNN còn những hạn chế,
bất cập cả về chính sách và thực tế vận hành. Điều đó ảnh hưởng đến chất lượng
hoạt động kiểm toán, ảnh hưởng đến lòng tin và hiệu quả hoạt động. Vấn đề đặt ra
là làm sao để đánh giá được chất lượng kiểm soát hoạt động kiểm toán? Những
nhân tố chủ yếu nào đã ảnh hưởng đến chất lượng kiểm soát? Để nâng cao chất
lượng kiểm soát hoạt động kiểm toán thì KTNN cần thực hiện những giải pháp
nào... ?

Việc nghiên cứu để tìm các giải pháp gắn liền với công tác kiểm soát của hoạt
động kiểm toán sẽ mang ý nghĩa khoa học và thực tiễn sâu sắc, góp phần giải quyết các
vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động kiểm toán trong điều kiện hiện nay.

1


Vì lẽ đó, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác Kiểm soát chất lượng
kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI” để thực hiện nghiên cứu khoa
học cho Luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác KSCLKT của KTNN Khu vực XI nhằm đề xuất các giải pháp thiết thực để
hoàn thiện công tác KSCLKT tại đơn vị nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác KSCLKT của
KTNN;
- Đánh giá thực trạng về công tác KSCLKT của KTNN Khu vực XI trong
những năm qua, rút ra những mặt đạt được và những hạn chế tồn tại, nguyên nhân;
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác KSCLKT của
KTNN Khu vực XI.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Công tác KSCLKT của KTNN Khu vực XI.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi nội dung
- Công tác KSCLKT: Cơ cấu tổ chức và cơ chế KSCLKT của KTNN Khu
vực XI;
- Nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức KSCLKT tại KTNN Khu vực XI;

- Hệ thống các quy định về nghiệp vụ kiểm toán và KSCLKT.
3.2.2. Phạm vi không gian
Đề tài thực hiện tại KTNN Khu vực XI.

2


3.2.3. Phạm vi thời gian
- Từ năm 2012 đến 2015;
- Số liệu sơ cấp điều tra trong năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Để có số liệu nghiên cứu, đánh giá rút ra những kết luận và đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác KSCLKT của KTNN Khu vực XI, Luận văn sử
dụng các phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp:
- Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên có điều
kiện. Số liệu được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra cán bộ, công chức đang làm
việc tại KTNN Khu vực I, II, III, XI, VII, XIII. Nội dung điều tra là những vấn đề
liên quan đến công tác KSCLKT của KTNN Khu vực XI như Quy trình, thủ tục
KSCLKT; kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ kiểm soát chất lượng; việc ứng dụng
CNTT trong công tác KSCLKT; công tác đào tạo và bồi dưỡng…
- Số liệu thứ cấp: Là số liệu trong các báo cáo của đơn vị đã được công bố
như các báo cáo tổng kết hàng năm của đơn vị, của ngành, hồ sơ KSCLKT của đơn
vị, của ngành và các kết quả nghiên cứu của các đề tài khoa học trong và ngoài
ngành đã có trước đây để tăng tính đối chứng trong việc rút ra những nhận xét, kết
luận cũng như đưa ra các giải pháp. Các nguồn số liệu đó được kế thừa biện chứng
trong luận văn và được chỉ rõ nguồn gốc.
4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu
Kết quả điều tra được xử lý, tổng hợp và phân tích theo các phương pháp:

- Phương pháp nghiên cứu tổng quan lý luận, tổng hợp tài liệu liên quan đến
công tác quản lý và KSCLKT;
- Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tổ
thống kê... nhằm phân tích thực trạng công tác KSCLKT tại KTNN khu vực XI giai

3


đoạn 2012-2015;
- Phương pháp toán kinh tế phân tích nhân tố, phân tích hồi quy, kiểm định
thống kê nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KSCLKT tại KTNN
khu vực XI thời gian qua.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn thiết kế theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác KSCLKT
Chương 2: Thực trạng công tác KSCLKT tại KTNN Khu vực XI
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác KSCLKT tại
KTNN Khu vực XI.

4


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN
1.1. Khái niệm, mục đích và vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán
1.1.1. Khái niệm về chất lượng và chất lượng kiểm toán
"Chất lượng" là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa và quan điểm
khác nhau về chất lượng. Hiện nay có một số định nghĩa về chất lượng đã được các

chuyên gia chất lượng đưa ra như sau:
- "Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu" (Theo Giáo sư Juran người Mỹ).
- "Chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định" (Theo
Giáo sư Crosby người Mỹ)
- "Chất lượng là sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất" (Theo
Giáo sư Ishikawa người Nhật)
Tùy theo mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau đã hình thành nên
nhiều quan điểm về chất lượng khác nhau. Tuy nhiên, có một định nghĩa về chất
lượng được thừa nhận ở phạm vi quốc tế, đó là định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn
hoá Quốc tế. Theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa chất lượng
là: "Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có".
Kiểm toán là một hoạt động kiểm tra đặc biệt nhằm xác minh tính trung thực
và hợp lý của thông tin đã được kiểm toán xác nhận. Chất lượng kiểm toán là một
chỉ tiêu phức tạp, khó đo lường, định lượng, thiếu tiêu chuẩn cụ thể để đánh giá, bởi
vì hoạt động kiểm toán đa dạng, phức tạp và mang tính chất đặc thù riêng trong
từng cuộc kiểm toán cũng như trong các cơ quan KTNN khác nhau. Do vậy, những
tiêu chuẩn đưa ra để đánh giá chất lượng kiểm toán cho đến nay cũng chỉ là những
quy định chung mang tính chất định hướng. Theo quan điểm đó thì chất lượng kiểm
toán là mức độ đạt được các tiêu chuẩn chung đã đề ra. Chất lượng kiểm toán của
KTNN là mức độ thỏa mãn của các đối tượng sử dụng kết quả kiểm toán về tính

5


khách quan, trung thực và độ tin cậy vào các kết luận, đánh giá và nhận xét của
KTNN, đồng thời thỏa mãn về kiến nghị, giải pháp do KTNN đưa ra, với chi phí
hoạt động kiểm toán hợp lý.
Chất lượng kiểm toán được xem xét trên hai góc độ là chất lượng kiểm toán
nói chung và chất lượng cuộc kiểm toán. Chất lượng kiểm toán nói chung, gồm chất
lượng của môi trường kiểm soát và hoạt động kiểm soát. Môi trường kiểm soát bao

gồm các nhân tố bên trong cơ quan Kiểm toán Nhà nước như nhận thức, quan điểm
của người lãnh đạo về kiểm soát; các quy định nghiệp vụ kiểm toán và kiểm soát;
cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức bộ máy kiểm soát, chính sách về nhân
sự; các yếu tố bên ngoài như hệ thống pháp luật, cơ chế quản lý của Nhà nước...Do
vậy, việc xây dựng tiêu chí để đánh giá chất lượng kiểm toán nói chung là khó thực
hiện. Riêng đối với chất lượng cuộc kiểm toán có thể xây dựng các tiêu chí để đánh
giá và lượng hoá được, đó là mức độ đạt được so với chuẩn mực, quy trình kiểm
toán và các quy định khác về nghiệp vụ kiểm toán có liên quan.
Yêu cầu thực tế của công tác quản lý chất lượng kiểm toán cần phải xác định
được tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán, nhằm xác định mức độ chất
lượng của các cuộc kiểm toán so với tiêu chuẩn về chất lượng, so sánh được chất
lượng giữa các cuộc kiểm toán, là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành công việc
của đoàn kiểm toán, các đơn vị kiểm toán và hiệu quả hoạt động kiểm toán, đặc biệt
xác định được thực trạng những hạn chế, tồn tại trong hoạt động kiểm toán, từ đó đề
ra các giải pháp khắc phục trong những lần kiểm toán sau.
Chất lượng cuộc kiểm toán phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu kiểm
toán, tuân thủ pháp luật, tuân thủ chuẩn mực, quy trình kiểm toán và vận dụng phù
hợp các phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu về tính đúng
đắn, trung thực, khách quan, kịp thời của kết quả và kết luận kiểm toán, đảm bảo cơ
sở pháp lý và tính khả thi của các kiến nghị kiểm toán.
1.1.2. Khái niệm kiểm soát và kiểm soát chất lượng kiểm toán
Kiểm soát là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so sánh với các tiêu chuẩn,
phát hiện sai lệch và nguyên nhân, tiến hành các điều chỉnh nhằm làm cho kết quả
cuối cùng phù hợp với mục tiêu đã được xác định.

6


Kiểm soát vừa là một quá trình kiểm tra các chỉ tiêu, vừa là việc theo dõi các
ứng xử của đối tượng. Từ điển Tiếng Việt đưa ra khái niệm kiểm soát là “Kiểm tra,

xem xét nhằm ngăn ngừa những sai phạm các quy định”. Kiểm soát có thể theo
nhiều chiều: Cấp trên kiểm soát cấp dưới bằng chính sách hoặc biện pháp, đơn vị
này kiểm soát đơn vị khác thông qua việc chi phối về quyền sở hữu và lợi ích, nội
bộ trong đơn vị kiểm soát lẫn nhau qua quy chế, quy định và thủ tục quản lý…
Kiểm soát chất lượng kiểm toán là hoạt động kiểm tra, giám sát hoạt động
kiểm toán nhằm đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán; ngăn ngừa, hạn chế, khắc
phục các sai phạm, thiếu sót trong hoạt động kiểm toán.
KSCLKT được tổ chức quốc tế, các cơ quan kiểm toán tối cao thừa nhận như
một định chế bắt buộc và là trách nhiệm pháp lý được quy định từ trong các tuyên
bố chung cũng như trong chuẩn mực kiểm toán. Theo INTOSAI và ASOSAI:
“Kiểm soát chất lượng là thuật ngữ hàm chứa các chính sách và thủ tục được cơ
quan KTNN sử dụng nhằm bảo đảm công việc kiểm toán được thực hiện với chất
lượng cao”. Chuẩn mực kiểm toán của INTOSAI cũng khẳng định “Công việc của
kiểm toán viên ở mỗi bước, mỗi giai đoạn kiểm toán đều phải kiểm tra và soát xét
lại chất lượng một cách đầy đủ, đúng đắn và kịp thời”. Như vậy, KSCLKT được
thừa nhận như một tiền đề quyết định chất lượng hoạt động kiểm toán.
Ở Việt Nam, KTNN đã ban hành Chuẩn mực Kiểm toán số 08 “Kiểm soát
chất lượng kiểm toán” ban hành kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-KTNN ngày
09/11/2010. Trong đó khẳng định KSCLKT là yêu cầu tất yếu khách quan, là một
quy phạm bắt buộc đối với hoạt động kiểm toán ở mỗi bước công việc, mỗi nội
dung kiểm toán. Cùng với việc hội nhập quốc tế, sau khi thực hiện đánh giá tuân thủ
ISSAI (Chuẩn mực kiểm toán của các Cơ quan Kiểm toán Tối cao của INTOSAI),
KTNN đã tổ chức nghiên cứu lại và ban hành hệ thống chuẩn mực KTNN theo
hướng tuân thủ ISSAI và hiện nay đang áp dụng Chuẩn mực KTNN số 40
“KSCLKT” ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-KTNN ngày 15/7/2014.
Trong đó khẳng định KSCLKT là yêu cầu tất yếu khách quan, là một quy phạm bắt
buộc đối với hoạt động kiểm toán ở mỗi bước công việc, mỗi nội dung kiểm toán.

7



Chuẩn mực này đã định hình rõ phải đảm bảo duy trì hệ thống KSCLKT để quản lý
rủi ro, độ tin cậy của KTNN. Như vậy, KSCLKT đã trở thành định chế ở Việt Nam
và phù hợp với thông lệ quốc tế, với Chuẩn mực Kiểm toán của INTOSAI.
1.1.3. Mục đích, vai trò của kiểm soát chất lượng kiểm toán
* Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán
- Đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật; tuân thủ Hệ thống chuẩn mực KTNN,
các quy trình kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của KTNN, mẫu biểu hồ sơ
kiểm toán và các quy định khác của KTNN có liên quan trong hoạt động kiểm toán.
- Phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những hạn chế, tồn tại, góp phần giảm thiểu
rủi ro kiểm toán, hoàn thiện hệ thống KSCLKT, quy trình, phương pháp chuyên
môn, nghiệp vụ nhằm không ngừng nâng cao chất lượng kiểm toán, làm tăng tính
minh bạch, sự tin cậy đối với hoạt động của KTNN.
* Vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán
- Nhằm tạo ra kết quả kiểm toán đạt tiêu chuẩn chất lượng, mục tiêu kiểm toán
đã đặt ra, đáp ứng yêu cầu của các đối tượng sử dụng.
- Cung cấp thông tin để hỗ trợ cho các bộ phận chức năng của cơ quan KTNN
tổ chức và điều hành hoạt động kiểm toán;
- Cung cấp thông tin để đánh giá trình độ, năng lực kiểm toán viên làm cơ sở
cho việc đào tạo, bồi dưỡng và phân công nghiệm vụ phù hợp;
- Cung cấp các chỉ tiêu làm cơ sở trong việc tuyển dụng và đề bạt kiểm toán
viên bảo đảm chất lượng;
- Đảm bảo cho kiểm toán viên nhà nước thực hiện các hoạt động kiểm toán
phù hợp với các chuẩn mực nghề nghiệp pháp luật và các quy định có liên quan
nhằm tạo ra những sản phẩm kiểm toán đạt tiêu chuẩn chất lượng, đáp ứng yêu cầu
của các đối tượng sử dụng kết quả kiểm toán.
- Đảm bảo cho các ý kiến đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán
có đầy đủ bằng chứng kiểm toán, phù hợp với các chuẩn mực đã được quy định.
- Giúp KTNN xem xét lại tính đầy đủ và hiệu lực của hệ thống KSCLKT để tự
điều chỉnh kịp thời, sửa đổi, bổ sung những nội dung cần thiết trong các quy định về


8


chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với thực tiễn hoạt động kiểm toán, từ đó góp phần
nâng cao chất lượng BCKT, làm tăng độ tin cậy của xã hội đối với cơ quan KTNN.
Nếu không có KSCLKT hoặc kiểm soát không hiệu quả thì chắc chắn không
thể có được những sản phẩm kiểm toán đạt tiêu chuẩn chất lượng. Điều này gây ảnh
hưởng trực tiếp đến người sử dụng thông tin trên Báo cáo kiểm toán, nguy hại hơn,
làm giảm lòng tin của xã hội đối với vị trí và uy tín của cơ quan KTNN.
1.2. Qui trình kiểm soát chất lượng kiểm toán
Hiện nay, KTNN thực hiện KSCLKT theo Quy chế KSCLKT ban hành kèm
theo Quyết định số 395/QĐ-KTNN ngày 12/3/2014 của Tổng KTNN. Quy trình
KSCLKT gồm bốn giai đoạn: Chuẩn bị kiểm soát; Thực hiện kiểm soát; Lập và
gửi báo cáo kiểm soát; Kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm soát.
Toàn bộ các công việc này được hoàn thành trước khi KTNN phát hành Báo
cáo kiểm toán. Thực chất đây là hoạt động kiểm toán nội bộ về chất lượng kiểm
toán nên quy trình kiểm soát có sự tương đồng với quy trình kiểm toán. Toàn bộ nội
dung và quy trình KSCLKT của KTNN được thể hiện khái quát qua sơ đồ sau:

Bước 1: Chuẩn bị
kiểm soát

- Thu thập thông tin về cuộc kiểm toán;
- Phân tích thông tin về cuộc kiểm toán;
- Lập kế hoạch kiểm soát đối với cuộc kiểm toán;

9



Bước 2: Thực hiện
kiểm soát

- Thành viên của Đoàn kiểm toán, Tổ KSCLKT thực hiện
việc kiểm soát theo kế hoạch, chương trình kiểm soát đã được
phê duyệt. Nội dung kiểm soát:
+ KHKT chi tiết và điều chỉnh KHKT chi tiết (nếu có)
+ Các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn
+ Việc thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn
KTNN; quy định về đạo đức nghề nghiệp của KTV và những
quy định khác có liên quan.
+ Biên bản kiểm toán, Báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán
+ Các tài liệu khác của Tổ kiểm toán về thể thức, quy định
ghi chép (nếu có), nội dung (số liệu, tình hình kiểm toán).
+ Tài liệu, giấy tờ làm việc của Tổ kiểm toán trước khi đưa
vào lưu trữ (đầy đủ; được phân loại, sắp xếp khoa học…).
+ Việc điều chỉnh KHKT của cuộc kiểm toán (nếu có).
+ Việc triển khai, thực hiện KHKT của cuộc kiểm toán,
KHKT chi tiết của các Tổ kiểm toán, bao gồm những điều
chỉnh KHKT của cuộc kiểm toán, KHKT chi tiết (nếu có).
+ Việc quản lý, điều hành, kiểm soát của Tổ trưởng Tổ kiểm
toán thể hiện tại các tài liệu làm việc của KTV và của Tổ
kiểm toán.
+ Việc quản lý, điều hành, KSCLKT của Trưởng Đoàn kiểm
toán thể hiện tại các tài liệu làm việc của KTV, Tổ kiểm toán
và Đoàn kiểm toán; Nhật ký công tác và tài liệu làm việc
khác của Trưởng Đoàn kiểm toán.
+ Sự thống nhất, nhất quán trong việc xử lý các phát hiện
kiểm toán giữa các Tổ kiểm toán trong Đoàn kiểm toán, giữa
các đơn vị được kiểm toán.

+ Việc thực hiện công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của
Tổ trưởng với Trưởng Đoàn kiểm toán.
+ Tình hình thực hiện công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
của Trưởng Đoàn kiểm toán với thủ trưởng đơn vị chủ trì
cuộc kiểm toán; các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của Đoàn
kiểm toán
+ Hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán trước khi đưa vào lưu trữ.
+ Tình hình thực hiện công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán với lãnh đạo
KTNN; Việc quản lý, điều hành, KSCLKT của thủ trưởng
đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán thể hiện tại các tài liệu làm việc
của Đoàn kiểm toán.
- Trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng tổ kiểm soát thực hiện
kiểm tra, soát xét lại các phần việc kiểm soát do thành viên
của Đoàn, Tổ kiểm soát thực hiện.
- Tổ kiểm soát lập biên bản kiểm soát.

10


- Dự thảo báo cáo kiểm soát (do Tổ KSCLKT lập).
- Gửi dự thảo báo cáo kiểm soát cho Trưởng đoàn kiểm toán và
thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm toán để lấy ý kiến trước khi phát
hành báo cáo kiểm soát.

Bước 3: Lập và
gửi báo cáo
kiểm soát

- Tổ kiếm soát chất lượng kiểm toán kiểm tra, soát xét và lập

báo cáo kiểm soát trình Kiểm toán trưởng ký gửi Tổng KTNN
và các Vụ chức năng theo quy định.
- Vụ trưởng Chế độ và KSCLKT kiểm tra, soát xét và ký báo
cáo kiểm soát gửi Tổng KTNN, Kiểm toán trưởng.
- Tổng KTNN hoặc Kiểm toán trưởng kết luận về chất lượng cuộc
kiểm toán và kết luận về việc thực hiện kiến nghị kiểm soát.
- Tổ KSCLKT lưu trữ hồ sơ KSCLKT theo quy định của
KTNN về hồ sơ kiểm toán.
- Vụ Chế độ và KSCLKT hoặc Tổ KSCLKT lập báo cáo kết
quả kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm soát gửi Tổng
KTNN (hoặc Kiểm toán trưởng), đồng gửi đơn vị chủ trì kiểm
toán hoặc Đoàn Kiểm toán.
Sơ đồ 1.1. Quy trình KSCLKT

Căn cứ vào Quy trình KSCLKT ban hành kèm theo Quyết định số 395/QĐKTNN ngày 12/3/2014 của Tổng KTNN, các đơn vị xây dựng kế hoạch
KSCLKT hàng năm để thực hiện kiểm tra đối với từng cuộc kiểm toán.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán
Có nhiều nhân tố tác động, ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến công tác kiểm
soát chất lượng kiểm soát. Ở đây ta đi vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng từ môi
trường bên ngoài và môi trường bên trong cơ quan KTNN.
1.3.1. Các nhân tố từ môi trường bên ngoài
- Trình độ phát triển của nền kinh tế, xã hội và hệ thống pháp luật, tài
chính kế toán của Nhà nước
Khi nền kinh tế, xã hội nói chung phát triển và lĩnh vực kế toán, kiểm toán
phát triển ở mức hòa nhập được với chuẩn mực kế toán và kiểm toán của quốc tế thì

11



×