Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

h

tế

H

THÁI THỊ NHƯ HUẾ

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

cK

CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

họ

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ại


MÃ SỐ: 60 34 04 10

Tr

ườ
n

g

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

HUẾ - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào. Tôi đã viết luận văn này một
cách độc lập và không sử dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác
ngoài những tài liệu và thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo
trích dẫn của luận văn.

uế

Những trích đoạn hay nội dung tham khảo từ các nguồn khác nhau được liệt

H

kê trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức những đoạn trích dẫn nguyên

văn hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông tin về nguồn tham khảo rõ

tế

ràng.

Người cam đoan

họ

cK

in

h

Huế, ngày 16 tháng 6 năm 2016

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

Thái Thị Như Huế


i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ
lực cố gắng của bản thân, tôi xin chân thành cám ơn:
Quý thầy, cô Trường Đại học kinh tế Huế và các giáo viên khác đã từng
giảng dạy, đã truyền đạt kiến thức chương trình cao học Quản lý kinh tế trong hơn
2 năm vừa qua

uế

Đặc biệt là giảng viên hướng dẫn TS. Trần Thị Bích Ngọc đã hướng dẫn về

H

mặt phương pháp khoa học và nội dung của đề tài nghiên cứu.

tế

Xin cám ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Thừa
Thiên Huế và các cá nhân có liên quan đã hỗ trợ, cung cấp số liệu, trả lời phỏng vấn

in

h

trong quá trình thu thập dữ liệu cho đề tài.


cK

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã tham gia đóng góp hỗ trợ
trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu này.

họ

Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng tham khảo tài liệu, trao đổi

ại

tiếp thu ý kiến của thầy cô, bạn bè nhưng nghiên cứu cũng khó tránh khỏi thiếu sót.

Đ

Mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô.

g

Trân trọng cám ơn!

Tr

ườ
n

Tác giả luận văn

Thái Thị Như Huế


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Họ và tên học viên: THÁI THỊ NHƯ HUẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

uế

CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:

H

Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thuế là một công cụ kinh tế vĩ mô

tế

điều tiết nền kinh tế đồng thời, thuế TNCN không những đóng vai trò đáng kể trong
nguồn thu ngân sách mà cùng với sự phát triển của nền kinh tế sự gia tăng thu nhập

in

h

của các cá nhân trong xã hội làm cho khoảng cách chênh lệch thu nhập giữa các


cK

tầng lớp dân cư ngày càng lớn. Chính vì thế, tôi lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công
tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế”.

họ

2. Phương pháp nghiên cứu:

Luận văn đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp phân tích

ại

nhân tố qua việc khảo sát 160 NNT và 40 CBCC thuế, từ đó sử dụng phần mềm

Đ

SPSS để tổng hợp và xử lý số liệu, xây dựng nên mô hình hồi quy.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:

ườ
n

g

Luận văn đi sâu phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục
Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ mô hình hồi quy có 4 nhân tố là công tác Kiểm tra,
thanh tra thuế; công tác đăng ký thuế, kê khai và nộp thuế; công tác quyết toán

Tr


thuế; công tác quản lý nợ thuế có ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý thuế
TNCN. Từ đó đề xuất một số biện pháp và kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế.

iii


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên văn

CBCC

Cán bộ, công chức

DN

Doanh nghiệp

ĐV

Đơn vị

ĐTNN

Đầu tư Nước ngoài

ĐVT

Đơn vị tính


HĐND

Hội đồng Nhân dân

HTĐKT

Hệ thống đăng ký thuế

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

Giá trị gia tăng

MST

Mã số thuế

NK
NNT

Nhập khẩu

NSNN

Ngân sách Nhà nước


QLT

Quản lý thuế

g

Sản xuất kinh doanh
Tổ chức cán bộ

TCDN

Tổ chức doanh nghiệp

TNCN

Thu nhâp cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

Ủy ban Nhân dân

XK


Xuất khẩu

Tr

H
tế

h

Đ

Số lượng

ườ
n

TCCB

in

cK

ại

họ

Người nộp thuế

SL

SXKD

uế

Viết tắt

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cám ơn........................................................................................................................................ ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học .......................................................................................iii
Danh mục những chữ viết tắt .................................................................................... iii
Mục lục........................................................................................................................v

uế

Danh mục các bảng ................................................................................................. viii

H

Danh mục hình ............................................................................................................x

tế

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu...........................................................................1

in


h

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

họ

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5

ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN

Đ

LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN..........................................................................5
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ ..............................................................5

ườ
n

g

1.1.1. Khái niệm về thuế ............................................................................................5

1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế .....................................................................6
1.1.3. Phân loại thuế ....................................................................................................7

Tr

1.2. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA THUẾ TNCN ...........................9
1.2.1. Khái niệm thuế Thu nhập cá nhân.....................................................................9
1.2.2. Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân .....................................................................10
1.2.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân ...................................................................16
1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN ........................................18
1.3.1 Khái niệm công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân .........................................18
1.3.2 Nội dung công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ...........................................18
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN ......................23
v


1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
TNCN ........................................................................................................................24
1.4.1. Quan điểm của tầng lớp lãnh đạo nhà nước....................................................24
1.4.2. Cơ sở vật chất của ngành thuế ........................................................................25
1.4.3. Trình độ và phẩm chất đạo đức của đội ngũ lãnh đạo cán bộ thuế .................25
1.4.4. Phương thức thanh toán chủ yếu trong dân cư................................................26
1.4.5. Tính nghiêm minh của luật pháp.....................................................................26

uế

1.4.6. Tình hình kinh tế và mức sống của người dân ................................................26

H


1.4.7. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế.....................................27

tế

1.5. NHỮNG KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ TNCN Ở CÁC NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI ......................................................................................................27

in

h

1.5.1 Kinh nghiệm của các nước...............................................................................27
1.5.2. Công tác quản lý thuế TNCN ở Việt Nam ......................................................30

cK

1.6. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................33
1.6.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu...................................................................33

họ

1.6.2. Thiết kế bảng hỏi và đối tượng điều tra ..........................................................35

ại

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

Đ

CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................37

2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VÀ CỤC THUẾ TỈNH

ườ
n

g

THỪA THIÊN HUẾ..................................................................................................37
2.1.1. Khái quát về tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................................37
2.1.2. Khái quát về Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................39

Tr

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...........................................................45
2.2.1. Công tác quản lý NNT đăng ký thuế và kê khai thuế .....................................45
2.2.2. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế .................................................47
2.2.3. Công tác quyết toán và hoàn thuế ...................................................................48
2.2.4. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .....................................................50
2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN ........................................................51

vi


2.3. KẾT QUẢ THU THUẾ TNCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ...........................................................................................................................52
2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ TNCN .........................................................................................55
2.4.1. Mô tả mẫu khảo sát .........................................................................................55
2.4.2. Đánh giá của người được khảo sát về công tác quản lý thuế TNCN ..............57

2.4.3. Phân tích đánh giá của NNT đối với công tác quản lý thuế TNCN................69

uế

2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN...................76

H

2.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................76

tế

2.5.2. Một số hạn chế ................................................................................................77
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

in

h

QUẢN LÝ THUẾ TNCN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..........79
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN

cK

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..........................................................79
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN ...............80

họ

3.2 1. Về công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT.............................................................80


ại

3.2.2. Về công tác đăng ký, kê khai thuế ..................................................................81

Đ

3.2.3. Về công tác quyết toán và hoàn thuế ..............................................................82
3.2.4. Về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ................................................83

ườ
n

g

3.2.5. Về công tác thanh, kiểm tra.............................................................................83
3.2.6. Một số giải pháp khác .....................................................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................90

Tr

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................90
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94
PHỤ LỤC
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
ĐÁNH GIÁ CỦA PHẢN BIỆN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1.

Số thu thuế TNCN giai đoạn 2013 - 2015...........................................31

Bảng 2.1.

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013 -2015...........................................................................................39

Bảng 2.2.

Tình hình sử dụng lao động tại Cục thuế Thừa Thiên Huế năm

Bảng 2.3.

uế

2015 .....................................................................................................43
Cơ cấu tổ chức cán bộ quản lý thuế TNCN cục thuế Thừa Thiên

H

Huế ......................................................................................................44
Tình hình các đơn vị đăng ký thuế giai đoạn 2013-2015....................45

Bảng 2.5.


Tình hình đơn vị khai thuế so với đăng ký thuế (cấp mã số thuế)

tế

Bảng 2.4.

in

h

giai đoạn 2013 – 2015 .........................................................................46
Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ NNT giai đoạn 2013-2015 .................48

Bảng 2.7.

Kết quả quyết toán và hoàn thuế TNCN tại cục thuế Thừa Thiên

cK

Bảng 2.6.

Bảng 2.8.

họ

Huế giai đoạn 2013-2015 ....................................................................49
Tình hình nợ đọng thuế tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Kết quả công tác kiểm tra thuế TNCN tại Cục thuế Thừa Thiên


Đ

Bảng 2.9.

ại

giai đoạn 2013-2015............................................................................50

Huế giai đoạn 2013-2015 ....................................................................51

g

Kết quả thu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai

ườ
n

Bảng 2.10.

đoạn 2013-2015...................................................................................52

Tr

Bảng 2.11.

Kết quả thu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo
loại hình thu nhập giai đoạn 2013-2015..............................................54

Bảng 2.12:


Thông tin chung về mẫu khảo sát........................................................56

Bảng 2.13.

Kết quả đánh giá của NNT về công tác đăng ký thuế, kê khai và
nộp thuế TNCN ...................................................................................58

Bảng 2.14.

Kết quả đánh giá của CBCC thuế về công tác đăng ký thuế, kê
khai và nộp thuế TNCN.......................................................................59

Bảng 2.15.

Kết quả đánh giá của NNT về công tác tuyên truyền chính sách,
hỗ trợ NNT ..........................................................................................60
viii


Bảng 2.16.

Kết quả đánh giá của CBCC thuế về công tác tuyên truyền chính
sách, hỗ trợ NNT .................................................................................61

Bảng 2.17.

Kết quả đánh giá của NNT về công tác quyết toán và hoàn thuế
TNCN ..................................................................................................63


Bảng 2.18.

Kết quả đánh giá của CBCC thuế về công tác quyết toán và hoàn
thuế TNCN ..........................................................................................64

Bảng 2.19.

Kết quả đánh giá của NNT về công tác quản lý nợ và cưỡng chế

Kết quả đánh giá của CBCC thuế về công tác quản lý nợ và

H

Bảng 2.20.

uế

nợ thuế TNCN .....................................................................................65

Bảng 2.21.

tế

cưỡng chế nợ thuế TNCN ...................................................................66
Kết quả đánh giá của NNT về công tác kiểm tra, thanh tra thuế

Bảng 2.22.

in


h

TNCN ..................................................................................................67
Kết quả đánh giá của CBCC thuế về công tác kiểm tra, thanh tra

cK

thuế TNCN ..........................................................................................68
Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ...................................69

Bảng 2.24.

Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra .........................................73

Bảng 2.25.

Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá

ại

họ

Bảng 2.23.

Tr

ườ
n

g


Đ

của người nộp thuế về công tác quản lý thuế TNCN ..........................74

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1

Quy trình nghiên cứu của đề tài ............................................................33

Hình 1.2

Mô hình nghiên cứu mức độ phù hợp của công tác quản lý thuế TNCN
theo đánh giá của người khảo sát ..........................................................34
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cục thuế Thừa Thiên Huế .....................40

Tr

ườ
n

g

Đ

ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

Hình 2.1.

x


LỜI MỞ ĐẦU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Thuế là một công cụ quan trọng của Nhà nước, nó vừa đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách Nhà nước, vừa là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Hệ thống chính
sách thuế gồm có thuế gián thu như Thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế Tiêu thụ

uế

đặc biệt (TTĐB), thuế Xuất khẩu (XK), thuế Nhập khẩu (NK) và thuế trực thu như
thuế Thu nhập cá nhân (TNCN), thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Thông


H

thường thuế trực thu hay chiếm tỉ trọng lớn hơn thuế gián thu. Thuế TNCN cũng

tế

đóng một vai trò đáng kể trong nguồn thu ngân sách. Thuế TNCN điều tiết thu nhập
cá nhân, thể hiện rõ nghĩa vụ của công dân đối với đất nước và được căn cứ trên các

in

h

nguyên tắc: lợi ích, công bằng và khả năng nộp thuế.

cK

Trong thời gian qua cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế, thu nhập
của các tầng lớp dân cư cũng tăng lên đáng kể, nhóm người có thu nhập cao và

họ

nhóm người có thu nhập thấp cũng có xu hướng ngày càng tăng. Đối tượng nộp
thuế TNCN và hình thức thu nhập của các bộ phận dân cư và người lao động cũng

ại

đa dạng. Nền kinh tế sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh tạo điều kiện cho các tổ chức, cá


Đ

nhân có cơ hội đầu tư, sản xuất kinh doanh, có thêm nguồn thu nhập khác nhau.
Bên cạnh đó, cùng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, một số người nước ngoài

ườ
n

g

làm ăn sinh sống tại Việt Nam và số người Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài
cũng tăng lên. Sự đa dạng và gia tăng thu nhập của các cá nhân trong xã hội sẽ làm
cho khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư ngày càng lớn.

Tr

Với tình hình đó, ta có thể thấy thuế TNCN ngày càng có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế.
Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập năm 1990, có nhiệm vụ quản
lý thu ngân sách trên địa bàn. Quản lý thuế ngày càng được hoàn thiện. Tổ chức
quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn nghiệp
vụ của cán bộ, công chức (CBCC) thuế ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên hệ
thống chính sách thuế cũng như các văn bản hướng dẫn thi hành các luật thuế nói
chung, và Luật thuế TNCN nói riêng còn chưa hoàn thiện, nhiều vướng mắc; công
1


tác thanh tra, kiểm tra còn hạn chế; chưa thực hiện đúng chính sách ưu đãi, miễn
giảm thuế cho DN. Vì vậy hoàn thiện quản lý thuế TNCN sẽ góp phần đảm bảo thu
đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế TNCN, tạo hành lang pháp lý thuận lợi,

ổn định giúp các DN thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và tăng thu cho NSNN. Trong thời
gian qua quản lý thuế TNCN đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều học giả,
nhiều nhà nghiên cứu và các nhà hoạch địch chính sách, đã có một số công trình
nghiên cứu về quản lý thuế trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, chưa có

uế

công trình nào nghiên cứu có hệ thống và toàn diện về thuế TNCN ở Cục thuế tỉnh

H

Thừa Thiên Huế.

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài : “Hoàn thiện công tác quản

tế

lý thuế Thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” làm Luận văn thạc

in

h

sĩ kinh tế của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

cK

2.1.Mục tiêu tổng quát


Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân để từ

họ

đó đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong

Đ

2.2.Mục tiêu cụ thể

ại

thời gian đến.

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế nói chung

ườ
n

g

và quản lý thuế thu nhập cá nhân nói riêng.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân giai đoạn

2013-2015. Qua đó, lấy ý kiến đánh giá của cán bộ thuế và người nộp thuế về thực

Tr

trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế hiện
nay.


- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại
Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế, tỉnh Thừa Thiên Huế

2


3.2.Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian : Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
- Phạm vi thời gian: dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ 20132015 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016-2020.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1.Phương pháp thu thập số liệu

uế

4.1.1. Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua hình thức phiếu khảo sát bằng bảng

H

câu hỏi theo phương pháp điều tra mẫu ngẫu nhiên, khảo sát người nộp thuế và cán
bộ thuế tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

tế

Đề tài ước lượng quy mô mẫu cần điều tra là 200. Do đó đề tài sẽ chọn ngẫu

h


nhiên 40 cán bộ công chức thuế và 160 người nộp thuế để tiến hành điều tra. Mục

in

đích của việc điều tra số liệu sơ cấp là để nắm bắt được đánh giá của người khảo sát

cK

về những vướng mắc trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN, để thực hiện
tốt nghĩa vụ kê khai và nộp thuế trong thời gian tới. Bảng hỏi được thiết kế bám sát

họ

theo các nội dung của quy trình quản lý thuế TNCN hiện tại và theo đề cương
nghiên cứu, chủ yếu sử dụng các câu hỏi đóng, có đặt một số câu hỏi mở phục vụ

ại

cho việc lấy ý kiến đề xuất của đơn vị.

Đ

4.1.2. Số liệu thứ cấp: Nghiên cứu các văn bản, tài liệu, thu thập các báo cáo của

g

Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục thống kê TT Huế, Sở Kế hoạch và đầu tư TT

ườ

n

Huế, các phần mềm nghiệp vụ thuế, các bài báo, tạp chí chuyên ngành, Internet,...
và một số cơ quan có liên quan trong giai đoạn 2013-2015.

Tr

4.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê: các bảng biểu, số liệu thống kê về tình hình kê khai,

quyết toán, hoàn thuế TNCN trong các năm để thấy được tốc độ tăng trưởng, thực
trạng công tác quản lý thuế TNCN thời gian qua ;
- Phương pháp so sánh, phân tích cách thức quản lý thuế TNCN tại Cục thuế
khác để thấy được những ưu điểm, hạn chế đối với cách thức quản lý hiện nay ;
- Phân tích Cronbach alpha

3


Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra
sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, nhằm loại các biến không phù
hợp. Cronbach’s alpha từ 0,8 đến 1 là thang đo lường là tốt; từ 0,6 đến 0,9 là thang
đo lường sử dụng được.
- Phương pháp phân tích nhân tố EFA
Sau khi loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy qua đánh giá độ tin cậy
bằng hệ số Cronbach Alpha, tiến hành phân tích nhân tố. Phân tích nhân tố là tên

uế

chung của một nhóm các thủ tục được sử dụng chủ yếu để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu.


H

- Xây dựng mô hình hồi quy: Phương pháp hồi quy được sử dụng để mô hình

tế

hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN

in

h

Ngoài phần mở đầu, kết luận kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân

tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế

cK

Chương 2: Đánh giá thực trạng về công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân

họ

Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập

Tr

ườ

n

g

Đ

ại

cá nhân tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm về thuế
Trong lịch sử, khi nghiên cứu về thuế C.Mác cho rằng “Thuế là cở sở kinh tế

uế

của bộ máy Nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của

H

người dân để dùng vào việc chi tiêu của nhà nước”[1] ; theo Ăng ghen “Để duy trì
quyền lực công cộng, cần phải có sự đóng góp của công dân cho nhà nước, đó là

tế


thuế”[2]

h

Các nhà nghiên cứu kinh tế khác cho rằng“Thuế là hình thức phân phối thu

in

nhập tài chính của Nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực

cK

chính trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế và
không hoàn lại”[3]

họ

Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, phản ảnh bản chất của chế độ xã hội.
Do vậy trong quản lý thuế, nhà nước cần phải luôn hoàn thiện để một mặt bảo đảm

ại

nguồn thu cho nhà nước, mặt khác động viên được sự đóng góp của toàn dân trong

Đ

việc tạo ra một nguồn lực tài chính đủ mạnh để phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.

g


Từ khái niệm trên, nội dung chính của thuế là:

ườ
n

- Thuế là biện pháp của nhà nước mang tính chất bắt buộc đối với các tổ chức

và mọi thành viên trong xã hội, gắn liền với quyền lực chính trị của nhà nước.

Tr

- Thuế là khoản đóng góp nghĩa vụ, bắt buộc mọi tổ chức và thành viên trong

xã hội phải nộp vào NSNN.
- Thuế là một bộ phận của cải từ khu vực tư chuyển vào khu vực công nhằm

trang trải những chi phí nuôi sống bộ máy nhà nước và trang trải các chi phí công
cộng mang lại lợi ích chung cho cộng đồng.
- Thuế là một hình thức phân phối thu nhập được nhà nước sử dụng một
phần thu nhập của các tổ chức và cá nhân trong xã hội vào NSNN.
Từ những phân tích trên đây, trong nghiên cứu này tôi sử dụng quan niệm về
thuế như sau:
5


Thuế là một hình thức bắt buộc của nhà nước, thuộc phạm trù phân phối
nhằm tập trung một bộ phận nguồn lực của cải xã hội vào NSNN để đáp ứng với
nhu cầu chi tiêu của nhà nước thích ứng từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh
tế - xã hội .

1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế
Vai trò của thuế được thể hiện ở ba góc độ sau đây:
-Thứ nhất, thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước

uế

Thuế thúc đẩy mở rộng thị trường một cách lành mạnh, vừa khuyến khích giao

H

lưu hàng hoá, vừa đấu tranh hạn chế mua bán lòng vòng qua nhiều khâu trung gian,

tế

đầu cơ tích trữ để hưởng chênh lệch giá. Thông qua việc xây dựng đúng đắn cơ cấu
và mối quan hệ giữa các sắc thuế, việc xác định hợp lý NNT, đối tượng đánh thuế,

in

h

thuế suất, chế độ miễn, giảm, phương pháp quản lý thu thuế dựa trên cơ sở hạch toán
kế toán đầy đủ, chính xác, thuế là công cụ điều tiết đối với thu nhập của các tầng lớp

cK

xã hội thể hiện trên hai mặt: khuyến khích, nâng đỡ những hoạt động kinh doanh cần
thiết làm ăn có hiệu quả; đồng thời thu hẹp, kìm hãm những ngành nghề, mặt hàng

họ


cần hạn chế sản xuất, hạn chế tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí. Thuế

ại

góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong việc tranh thủ vốn hợp tác

Đ

của nước ngoài để phát triển kinh tế hàng hoá, không ngừng nâng cao khả năng tích
luỹ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước.

ườ
n

g

-Thứ hai, thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN
Trong tình hình hiện nay, nguồn thu từ nước ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối

ngoại chịu sức ép, thuế phải là công cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi

Tr

Ngân sách, giảm lạm phát, ổn định kinh tế - xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề
cho việc phát triển đất nước lâu dài. Thuế phải trở thành nguồn thu chủ yếu, bộ
phận cơ bản của nền tài chính quốc gia lành mạnh. Với nền kinh tế nhiều thành
phần, hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế
phải bao quát được hầu hết các hoạt động kinh doanh, các nguồn thu nhập trong xã
hội… Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội

bộ nền kinh tế quốc dân. Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại các thu
nhập theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
6


Trong những năm gần đây, Nhà nước ta luôn coi thuế là nguồn thu chủ yếu
và quan trọng nhất của NSNN.
-Thứ ba, thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
Thuế kích thích mọi công dân, DN cải tiến kỹ thuật, đầu tư vốn, đầu tư chất
xám, làm ăn giỏi và có thu nhập cao một cách chính đáng. Hệ thống thuế được áp
dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư
theo nguyên tắc đảm bảo công bằng và bình đẳng trong nghĩa vụ và quyền lợi. Sự

uế

bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua chính sách động viên giống nhau

H

(thuế suất) giữa các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cùng hoạt

tế

động trong một lĩnh vực, bảo đảm sự công bằng và bình đẳng về quyền lợi và nghĩa
vụ với mọi công dân, không có những đặc quyền, đặc lợi cho bất cứ đối tượng nào.

in

h


1.1.3. Phân loại thuế

Tuỳ theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi nước mà hệ thống pháp luật

cK

thuế bao gồm nhiều loại thuế khác nhau. Ðể định hướng xây dựng và quản lý hệ

nhau, gọi là phân loại thuế.

họ

thống thuế, việc sắp xếp các luật thuế có cùng tính chất thành những nhóm khác

ại

Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế

Đ

thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Tuỳ thuộc vào mục
tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội mà cơ cấu và nội dung

ườ
n

g

các luật thuế có khác nhau. Cũng tuỳ thuộc vào cơ sở, mục đích phân định, thông
thường thuế được phân loại theo các tiêu thức sau:

Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào NSNN, thuế được

Tr

phân làm 2 loại: thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế trực thu do người chịu thuế trực tiếp nộp thuế cho nhà nước. Thuế trực

thu trực tiếp điều tiết vào thu nhập hoặc tài sản của NNT, ví dụ như thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. Do thuế trực thu trực tiếp điều tiết vào thu
nhập, tài sản của tổ chức và cá nhân, có xem xét đến hoàn cảnh, điều kiện và khả
năng đóng góp của NNT nên nó rất có tác dụng trong việc điều hoà thu nhập, góp
phần giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các tầng lớp dân cư. Đây
cũng là ưu điểm nổi bật của thuế trực thu so với thuế gián thu. Tuy nhiên, thuế trực
7


thu lại có hạn chế lớn là dễ gây phản ứng từ phía NNT hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn,
lậu thuế nếu quy định mức thuế suất cao. Hơn nữa, việc theo dõi, tính toán và thu
thuế phức tạp, đặc biệt là thuế thu nhập cá nhân với diện thu thuế rộng và phân tán.
Vì vậy, nếu không có biện pháp quản lý thu thuế hiệu quả thì dễ dẫn đến hạn chế tác
dụng của loại thuế này trong việc tập trung số thu đầy đủ, kịp thời về cho NSNN.
Thuế gián thu do các nhà sản xuất, thương nhân hoặc người cung cấp dịch vụ
nộp cho nhà nước thông qua việc cộng số thuế này vào giá bán cho người tiêu dùng

uế

chịu. Ví dụ như: Thuế GTGT, Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc

H


biệt...Khác với thuế trực thu - NNT chính là người phải chịu thuế, với thuế gián thu,

tế

NNT và người chịu thuế không đồng nhất. Do điều tiết một cách gián tiếp vào thu
nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông qua cơ chế giá nên với thuế gián

in

h

thu, người chịu thuế (người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ) ít có cảm giác bị nhà nước
đánh thuế. Vì vậy, loại thuế này cũng ít gây ra những phản ứng từ phía người chịu

cK

thuế mỗi khi nhà nước có chủ trương tăng thuế. Ưu điểm nổi bật của thuế gián thu
là nó có khả năng đáp ứng nguồn thu kịp thời, ổn định cho NSNN. Tuy nhiên, thuế

họ

gián thu cũng có những hạn chế nhất định, đó là: do thuế gián thu được tính trên giá

ại

cả hàng hoá, dịch vụ, không tính tới điều kiện, hoàn cảnh của đối tượng chịu thuế,

Đ

vì vậy không đảm bảo được sự công bằng xã hội, thậm chí còn mang tính luỹ thoái.

Có nghĩa là, bất kể người tiêu dùng là người giàu hay người nghèo, thu nhập cao

ườ
n

g

hay thấp, nếu cùng tiêu dùng một lượng hàng hoá, dịch vụ như nhau thì cùng phải
chịu một mức điều tiết thuế như nhau. Số thuế này nếu so với thu nhập của người
giàu và người nghèo thì rõ ràng chúng mang tính luỹ thoái, người có thu nhập càng

Tr

cao thì tỷ lệ giữa thuế gián thu so với tổng thu nhập càng thấp. Sự phân loại thuế
thành thuế trực thu và thuế gián thu có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng
chính sách pháp luật thuế.
Căn cứ vào đối tượng đánh thuế. Theo cách phân loại này thuế được chia
thành: Thuế đánh vào hoạt động SXKD, dịch vụ như thuế GTGT, thuế đánh vào sản
phẩm hàng hoá như thuế Xuất, nhập khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt. Thuế đánh vào
thu nhập như thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân. Thuế đánh vào
tài sản như thuế Nhà đất, thuế đánh vào việc khai thác hoặc sử dụng một số tài sản
8


quốc gia như thuế Tài nguyên, thuế Sử dụng đất, Sử dụng vốn của NSNN, thuế
khác và phí, lệ phí.
Các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau để vừa phát
huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện
một cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế.
1.2. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA THUẾ TNCN

1.2.1. Khái niệm thuế Thu nhập cá nhân

uế

Thuế thu nhập cá nhân đã được áp dụng từ lâu ở các nước phát triển, đối tượng

H

nộp thuế là mọi dân cư trong nước và người nước ngoài có thu nhập phát sinh ở nước

tế

sở tại không phân biệt nghề nghiệp và địa vị xã hội. Ðồng thời, tùy theo tính chất của
các khoản thu nhập cá nhân, người ta chia thu nhập làm hai loại: thu nhập thường

in

h

xuyên và thu nhập không thường xuyên để tính thuế cho phù hợp. Ở một số nước khác
thuế thu nhập cá nhân cũng xuất hiện từ khá sớm, nước Nhật năm 1887, Trung Quốc

cK

năm 1936 còn Hàn Quốc thì loại thuế này ra đời muộn hơn vào năm 1974 [4]
Ở Việt Nam, cùng với quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường định

họ

hướng xã hội chủ nghĩa và thực hiện nền kinh tế mở, sản xuất kinh doanh trong


ại

nước và đầu tư nước ngoài đều tăng mạnh, đời sống kinh tế xã hội có những bước

Đ

chuyển biến đáng kể. Tuy nhiên, kèm theo đó là sự phát sinh chênh lệch về mức
sống ngày càng rõ rệt, tiền lương, tiền công của người lao động giữa các đơn vị,

ườ
n

g

nhất là khu vực kinh tế quốc doanh và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có sự khác
biệt ngày càng lớn.. Trong bối cảnh đó, hệ thống chính sách thuế được cải cách
bước 1 (năm 1990), bên cạnh Luật Thuế lợi tức áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh

Tr

doanh, Quốc hội uỷ quyền cho Hội đồng Nhà nước ban hành Pháp lệnh thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao ngày 27/12/1990 và có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/04/1991, nhằm động viên sự đóng góp của những cá nhân có thu nhập cao.
Trong quá trình thực hiện đến nay Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu
nhập cao đã có năm lần sửa đổi, bổ sung vào tháng 6/1994, tháng 2/1997, tháng
7/1999, tháng 5/2001 và tháng 3/2004. Các lần sửa đổi Pháp lệnh thuế TNCN nêu
trên đã mở rộng phạm vi thu thuế thu nhập cá nhân sang các khu vực hưởng lương
khác tại các doanh nghiệp trong nước và một số cơ quan của nhà nước, cá nhân có
9



thu nhập cao, tăng cường công tác quản lý thu nộp thuế, nhưng chủ yếu các lần sửa
đổi vẫn là sửa mức khởi điểm tính thuế, thuế suất, giãn cách thu nhập chịu thuế giữa
các bậc thuế của biểu thuế. Thuế TNCN nước ta có đóng góp ngày càng tăng vào
tổng số thu từ thuế cho NSNN.
Ngày 21/11/2007, Quốc hội ban hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và chính
thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009, thay thế cho Thuế thu nhập với người
có thu nhập cao trước đây. Luật thuế TNCN mới quy định người nộp thuế là cá nhân

uế

người Việt Nam, người nước ngoài có thu nhập chịu thuế bao gồm cả cá nhân tự kinh

H

doanh và chủ hộ gia đình hoặc người đại diện hộ gia đình. Việc chuyển cá nhân, hộ

tế

kinh doanh hiện đang nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và mở rộng thêm các đối
tượng có thu nhập từ đầu tư vốn và tài sản vào nộp thuế thu nhập cá nhân sẽ đảm bảo

in

h

công bằng trong điều tiết thu nhập của cá nhân và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Thuế TNCN của Việt Nam dần được hoàn hiện theo thời gian. Từ năm 1991


cK

đến trước năm 2009, để phù hợp hơn với tình thình thực tế, thuế TNCN ở Việt Nam
được quy định dưới hình thức Thuế thu nhập với người có thu nhập cao. Từ

ại

trọng của sắc thuế này.

họ

01/01/2009, Luật thuế TNCN chính thức có hiệu lực, đánh dấu bước phát triển quan

Đ

Trên cơ sở đó, có thể khái niệm thuế TNCN như sau: “Thuế TNCN là loại
thuế chủ yếu đánh vào thu nhập của cá nhân nhằm thực hiện công bằng xã hội, động

ườ
n

g

viên một phần thu nhập của cá nhân vào ngân sách nhà nước và có thể được sử
dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc khuyến khích làm việc hay nghỉ
ngơi, thông qua việc thu hay không thu thuế đối với các khoản thu nhập từ kinh

Tr

doanh, đầu tư…”[5]. Thuế này được coi là loại thuế đặc biệt vì nó lưu ý đến hoàn

cảnh của các cá nhân có thu nhập phải nộp thuế thông qua việc xác định, miễn giảm
hoặc khoản miễn trừ đặc biệt.
1.2.2. Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN có những đặc điểm quan trọng sau:
Một là, Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập
của người nộp thuế, người nộp thuế đồng nhất với người chịu thuế nên khó có thể
chuyển gánh nặng thuế sang cho người khác.
10


Hai là, Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên
quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá
nhân trong xã hội. Đặc điểm này xuất phát từ tính trực thu của thuế TNCN.
Ba là, Thuế TNCN là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội của mỗi
quốc gia mặc dù các quốc gia hiện nay vẫn luôn hướng tới một hệ thống chính sách
thuế mang tính trung lập. Khi tính thuế TNCN có xem xét đến hoàn cảnh cá nhân
của người nộp thuế bằng việc quy định một số khoản được khấu trừ có tính chất xã

uế

hội trước khi tính thuế.

H

Bốn là, Thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần do

tế

thuế thu nhập cá nhân được đánh theo nguyên tắc “khả năng nộp thuế” và cũng xuất
phát từ vai trò chủ yếu của thuế thu nhập cá nhân là điều tiết mạnh người có thu


in

h

nhập cao, động viên sự đóng góp của những người có thu nhập thấp, thu nhập trung
bình trong xã hội.

cK

Năm là, thuế thu nhập cá nhân không bóp méo giá cả hàng hoá, dịch vụ.
Thuế thu nhập cá nhân không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hoá,

họ

dịch vụ nên nó không tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hoá, dịch vụ.

ại

(1) Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Đ

Luật thuế TNCN quy định “ đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm cá nhân cư
trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế”[11]. Các cá nhân cư trú có thu

ườ
n

g


nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt nam và các cá nhân không cư
trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt nam không phân biệt nơi chi
trả thu nhập.

Tr

Cá nhân cư trú: là người đáp ứng một trong các điều kiện có mặt tại Việt

Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên
tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt
Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo
hợp đồng thuê có thời hạn.
Cá nhân không cư trú: Là người không đáp ứng điều kiện quy định như cá
nhân cư trú.
(2) Căn cứ tính thuế [12]
11


* Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú
a) Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
Số thuế tính theo bậc

=

thu nhập

Thu nhập

Thuế suất


×

tính thuế

tương ứng

Trong đó:
Thu nhập tính
thuế

Thu nhập

=

Các khoản giảm

-

chịu thuế

trừ

uế

Các khoản giảm trừ bao gồm: Các khoản giảm trừ gia cảnh; Các khoản đóng

H

bảo hiểm, quỹ hưu trí tự; Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.


Phần thu nhập tính

Thuế suất

(triệu đồng)

thuế/tháng (triệu đồng)

(%)

2

in

Đến 60

Đến 5

5

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216


Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7


Trên 80

35

ại

họ

cK

1

h

Phần thu nhập tính thuế/năm

Đ

Bậc thuế

tế

* Thuế suất được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:

ườ
n

g


Trên 960

b) Thu nhập từ đầu tư vốn

Tr

Số thuế thu nhập

cá nhân phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

×

Thuế suất
(5%)

- Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận

được .
- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là
thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp

12



Thuế thu

Giá mua của

nhập cá

Giá chuyển

=

nhân phải

-

nhượng

Các chi

phần vốn

- phí hợp lý

chuyển

nộp

Thuế
x


suất

liên quan

nhượng

(20%)

- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
+ Cá nhân đã đăng ký thuế, có mã số thuế tại thời điểm làm thủ tục quyết
toán thuế và xác định được thu nhập tính thuế. Khi quyết toán thuế, cá nhân áp dụng

Thu nhập

=

tính thuế

Thuế suất
(20%)

tế

nhân phải nộp

x

H

Thuế thu nhập cá


uế

thuế suất 20% được trừ số thuế đã tạm nộp theo thuế suất 0,1% trong năm tính thuế.

in

h

+ Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán phải tạm nộp thuế theo thuế suất

suất 20%.
Thuế thu nhập cá

Giá chuyển nhượng

chứng khoán từng lần

x

họ

nhân phải nộp

=

cK

0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần kể cả trường hợp áp dụng thuế


Thuế suất
(0,1%)

ại

d) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

nhượng

-

vốn

Các chi phí
-

hợp lý liên
quan

x

Thuế suất
(25%)

ườ
n

nộp

=


Giá

g

cá nhân phải

Giá chuyển

Đ

Thuế thu nhập

+ Giá chuyển nhượng là giá thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại

thời điểm chuyển nhượng.

Tr

+ Giá vốn được xác định căn cứ vào giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng

tại thời điểm mua.
+ Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập tính thuế của hoạt
động chuyển nhượng bất động sản là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh và có
hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
- Trường hợp người nộp thuế không xác định thu nhập tính thuế thì thuế thu
nhập cá nhân được xác định như sau:

13



Thuế thu nhập cá nhân

Giá chuyển

=

phải nộp

Thuế suất

x

nhượng

(2%)

e) Thu nhập từ bản quyền
Thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập

=

phải nộp

tính thuế

thuế suất


x

(5%.)

- Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu
đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số

uế

lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.

bản quyền.

=

tính thuế

x

Thuế suất
(5%)

cK

phải nộp

Thu nhập

in


Thuế thu nhập cá nhân

h

f) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

tế

H

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ bản quyền là thời điểm trả tiền

- Thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên

họ

10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số lần
thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.

ại

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là thời

Đ

điểm thanh toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên nhận quyền thương mại và
bên nhượng quyền thương mại.

ườ

n

g

g) Thu nhập từ trúng thưởng
Thuế thu nhập cá
nhân phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

x

Thuế suất
(10%)

Tr

- Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10

triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ
thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.
- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là
thời điểm tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng.
h) Thừa kế, quà tặng
Thuế thu nhập cá
nhân phải nộp


=

Thu nhập
tính thuế

14

x

Thuế suất
(10%)


×