Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn tại agribank chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 121 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Đỗ Thị Hương Ly
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn tại
Agribank chi nhánh Thanh Hóa”

Ế

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

U

thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và

́H

được phép công bố.



Thanh hóa, ngày tháng 02 năm 2016

K

IN

H

Học viên thực hiện


Đ
A

̣I H

O

̣C

Đỗ Thị Hương Ly

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức cho tôi trong
suốt thời gian qua, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy
giáo PGS. TS. Bùi Dũng Thể đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành
Luận văn này.

Ế

Trong quá trình thực tập tại Agribank - Chi nhánh Thanh hóa, tôi đã nhận

U

được sự giúp đỡ, chỉ bảo của nhiều đồng nghiệp tại đơn vị. Vì vậy, tôi xin gửi lời

́H


cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Agribank - Chi nhánh Thanh hóa cùng các



đồng chí đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập
tại đơn vị.

H

Cảm ơn gia đình, thầy cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời

IN

gian qua./.

tháng 02 năm 2016

Học viên thực hiện

̣I H

O

̣C

K

Thanh hóa, ngày


Đ
A

Đỗ Thị Hương Ly

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Đỗ Thị Hương Ly
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn tại Agribank
chi nhánh Thanh Hóa”

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài:

U

Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của

́H

mỗi ngân hàng. Nguồn vốn huy động được chính là nguyên liệu đầu vào với ngân



hàng để từ đó ngân hàng sẽ luân chuyển và điều phối để tạo ra những sản phẩm thiết

thực cho thị trường. Đây chính là yếu tố đảm bảo đầu vào của ngân hàng và cũng là

H

yếu tố hình thành nên chi phí hoạt động của mỗi ngân hàng. Trong giai đoạn hệ

IN

thống ngân hàng trong nước đang cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc duy trì
được nguồn vốn đầu vào giá rẻ luôn là một trong những mục tiêu quan trọng của

̣C

gay gắt của ngân hàng.

K

các ngân hàng thương mại, đảm bảo sự thành công công trong quá trình cạnh tranh

O

Trong khi đó khả năng huy động vốn của Agribank Thanh Hoá vẫn rất hạn

̣I H

chế, đơn vị thường xuyên phải sử dụng trên, dưới 1.000 tỷ đồng nguồn vốn của
Agribank để cho vay, thị phần nguồn vốn của chi nhánh liên tục suy giảm trong

Đ
A


những năm gần đây (năm 2012 chiếm 38%, đến 30/6/2015 giảm còn 35,5%, giảm
2,5% thị phần so với năm 2012). Trước thực trạng đó để có đủ nguồn vốn đáp ứng
nhu cầu đầu tư cho nền kinh tế, tạo tiền đề cho việc mở rộng kinh doanh và đẩy
mạnh việc phát triển các dịch vụ ngân hàng, đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh,
Agribank Thanh Hoá phải nỗ lực tìm mọi giải pháp để thu hút nguồn vốn, trong đó
chất lượng dịch vụ của ngân hàng nói chung và dịch vụ tiền gửi nói riêng là cực kỳ
quan trọng, nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, đặc biệt
là dịch vụ huy động vốn để từ đó đưa ra các tiêu chí về chất lượng dịch vụ huy động
vốn cho phù hợp là vô cùng quan trọng. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng

iii


cao chất lượng dịch vụ huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thanh Hóa” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Phương Pháp nghiên cứu
2.1. Nguồn số liệu
- Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các sách, báo, tạp
chí chuyên ngành, các công trình nghiên cứu, các báo cáo kết quả kinh doanh đã
được công bố của các phòng, bộ phận tại Agribank Thanh Hóa cung cấp.

Ế

- Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập bằng việc

U

tiến hành điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng đến giao dịch tại


́H

Agribank Thanh hóa theo bảng câu hỏi được chuẩn bị từ trước.
2.2. Phương pháp phân tích



- Luận văn sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả, so sánh và
phương pháp phân tích nhân tố. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ được sử dụng

H

để đánh giá chất lượng dịch vụ huy động vốn của ngân hàng.

IN

2. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

K

Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng nói chung, hoạt
động dịch vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng và xu hướng

O

̣C

phát triển giai đoạn hiện nay.

̣I H


Trên cơ sở thống kê và phân tích về tình hình huy động vốn tại Agribank có
so sánh với các ngân hàng khác trong nước và các ngân hàng nước ngoài, luận văn

Đ
A

đã tìm hiểu được điểm tích cực và điểm hạn chế trong hoạt động huy động vốn của
Agribank. Từ những phân tích trên, luận văn đã nghiên cứu để đưa ra được chiến
lược và những giải pháp có cơ sở khoa học, thực tiễn nhằm phát triển dịch vụ huy
động vốn tại Agribank Thanh hóa trong thời gian tới.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU .........................................................................x

Ế

PHẦN I........................................................................................................................1

U

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1


́H

1. Tính cấp thiết của luận văn .....................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ..........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3

IN

5. Kết cấu của đề tài: ...................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HUY ĐỘNG

̣C

VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................5

O

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại...................................................................5


̣I H

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................5
1.1.2. Hoạt động của Ngân hàng thương mại..............................................................6

Đ
A

1.1.3. Các nguồn vốn của NHTM ...............................................................................9
1.1.3.1. Vốn điều lệ và các quỹ ...................................................................................9
1.1.3.2. Vốn huy động ...............................................................................................10
1.1.3.3. Nguồn tiền vay và các nghiệp vụ huy động tiền vay ...................................12
1.1.3.4 Các nguồn vốn khác ......................................................................................13
1.2. Nội dung dịch vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................14
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động huy động vốn ............................................................14
1.2.2. Các phương thức huy động vốn ......................................................................15

v


1.2.3. Chất lượng HĐV và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ huy động
vốn tại ngân hàng thương mại...................................................................................20
1.2.3.1. Chất lượng dịch vụ huy động vốn................................................................20
1.2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HĐV ..............................................21
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................25
1.3.1. Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ...................25

Ế


1.3.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ...........................................................................26

U

1.3.3. Chi phí huy động vốn......................................................................................27

́H

1.3.4. Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn...................................................28
1.4ádf Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ huy động vốn .....................................30



1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn của một số
ngân hàng ..................................................................................................................34

H

1.5.1 Ngân hàng Citi Bank .......................................................................................34

IN

1.5.2 Ngân hàng Standard Chartered Bank..............................................................35

K

1.5.3 Một số bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn.........36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI


O

̣C

AGRIBANK THANH HÓA .....................................................................................38

̣I H

2.1. Tổng quan về Agribank Thanh Hóa...................................................................38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Agribank Thanh Hóa...................................38

Đ
A

2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành ..............................................................39
2.1.3. Hoạt động kinh doanh .....................................................................................42
2.1.4. Tình hình hoạt động của Agribank .................................................................44
2.1.4.1. Các sản phẩm chủ yếu của Agribank ...........................................................44
2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thanh Hoá............................45
2.1.5. Các sản phẩm huy động vốn tại Agribank Thanh Hóa hiện nay. ..................47
2.1.5.1. Nhóm sản phẩm tiền gửi ..............................................................................48
2.1.5.2. Nhóm sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ...............................................................49
2.1.5.3. Nhóm Sản phẩm phát hành giấy tờ có giá ...................................................51

vi


2.2. Thực trạng chất lượng dịch vụ huy động vốn tại Agribank CN Thanh hóa ......54
2.2.1. Tình hình tăng trưởng nguồn vốn tại Agribank CN Thanh Hóa.....................54
2.2.1.1. Vốn huy động theo đối tượng khách hàng: ..................................................55

2.2.1.2. Vốn huy động theo thời hạn.........................................................................56
2.2.1.3. Vốn huy động phân theo loại tiền. ...............................................................58
2.2.2. Khả năng cân đối vốn để đáp ứng tăng trưởng cho vay..................................59
2.2.3. Thị phần nguồn vốn của Agribank Thanh Hóa...............................................60

Ế

2.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ huy động vốn của Agribank

U

Thanh Hóa. ................................................................................................................61

́H

2.3.1. Đặc điểm của đối tượng điều tra. ....................................................................61
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo. ................................................................63



2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ huy động vốn .......65
2.3.3.1. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ...................................................65

H

2.2.3.2. .Phân tích nhân tố (Factor Analysis) ............................................................66

IN

2.2.3.3. Phân tích hồi qui nhằm xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến chất .......70


K

2.4. Điểm mạnh và hạn chế liên quan đến chất lượng hoạt động huy động vốn của
Agribank Thanh Hóa.................................................................................................72

O

̣C

2.4.1. Những điểm mạnh...........................................................................................72

̣I H

2.4.1.1 Về tính đa dạng của sản phẩm HĐV.............................................................72
2.4.1.2 Về chất lượng của sản phẩm dịch vụ ............................................................73

Đ
A

2.4.1.3 Về lãi suất huy động vốn..............................................................................75
2.4.1.4. Về tốc độ tăng trưởng và khả năng cân đối vốn ..........................................75
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................76
2.4.2.1. Về thị phần thị trường ..................................................................................76
2.4.2.2. Về tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ: .......................................................78
2.4.2.3. Về chất lượng của sản phẩm HĐV. .............................................................79
2.4.2.4. Về lãi suất.....................................................................................................79
2.4.2.5. Về nguồn nhân lực .......................................................................................80
2.4.2.6 Về công nghệ thông tin .................................................................................81


vii


2.4.3. Một số nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế ...........................................81
2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan ..............................................................................81
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI AGRIBANK THANH HÓA....................................................................86
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Aribank Thanh Hóa.............86
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn retại Agribank Thanh Hóa...86

Ế

3.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn .......................................................86

U

3.2.2. Xây dựng chính sách lãi suất, phí linh hoạt ....................................................87

́H

3.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng và chiến lược Marketing ...........................88
3.2.4. Không ngừng cải tiến, đổi mới công nghệ ......................................................91



3.2.5. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ......................................................92
3.3. Đề xuất, kiến nghị với Agribank........................................................................94

H


PHẦN III: KẾT LUẬN.............................................................................................98

IN

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................100

K

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

̣C

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

O

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

VIẾT TẮT

NGHĨA
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt

1

Agribank

2

BIDV

Ngân hàng đầu tư và phát triển

3

Viettinbank

Ngân hàng Công Thương

4

ATM

Máy giao dịch rút tiền tự động

5


TCTD

Tổ chức tín dụng

6

CKH

Có kỳ hạn

7

KH

Khách hàng

8

GTCG

Giấy tờ có giá

9

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

10


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

11

KKH

12

NHNN

13

NHTM

14

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

15

TD

Tín dụng

16


HĐV

Huy động vốn

17

HTX

Hợp tác xã

18

UBND

Uỷ ban nhân dân

19

VNĐ

Việt Nam đồng

U
́H



H


IN

K
O

̣C

Không kỳ hạn

̣I H

Đ
A

Ế

Nam

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả kinh doanh của Agribank Thanh Hóa giai đoạn
2012 - 30/6/2015....................................................................................45


Bảng 2.2.

Một số chỉ tiêu kinh doanh của Agribank giai đoạn 2012 - 30/6/2015.54

Bảng 2.3:

Cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn tại Agribank Thanh Hóa giai đoạn từ
2012-30/6/2015......................................................................................57
Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại tiền Agribank Thanh Hóa giai đoan

Ế

Bảng 2.4:

U

2012 – 30/6/2015 ...................................................................................58
Cơ cấu giới tính và độ tuổi của người được điều tra .............................61

Bảng 2.6:

Trình độ học vấn và vị trí công tác của người được điều tra ................62

Bảng 2.7:

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra......................................63

Bảng 2.8:


Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO and Bartlett's Test...............66

Bảng 2.9:

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hoạt động huy

IN

H



́H

Bảng 2.5:

động vốn ở ngân hàng. ..........................................................................67

K

Bảng 2.10: Hệ số xác định phù hợp của mô hình ....................................................70

̣C

Bảng 2.11: Kết quả phân tích hồi quy nhóm nhân tố phản ánh chất lượng hoạt động

̣I H

O


huy động vốn tại Agribank Thanh Hoá .................................................71

Biểu đồ tăng trưởng tổng nguồn vốn, nguồn dân cư của Agribank

Đ
A

Hình 2.1.

HÌNH

Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 30/6/2015.................................................55

Hình 2.2.

Biểu đồ cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn của Agribank Thanh Hóa
giai đoạn 2012 – 30/6/2015. ..................................................................59

Hình 2.3.

Thị phần nguồn vốn của Agribank Thanh Hóa đến 30/6/2015. ............60

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức hoạt động của Agribank Thanh Hoá ...........................41

x


PHẦN I
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của luận văn
Trong những năm gần đây, cùng với quá trình đổi mới và mở cửa của đất
nước, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã và đang phát triển mạnh mẽ, trở thành
huyết mạch của nền Kinh tế. Trong điều kiện thị trường chứng khoán và thị trường

Ế

tiền tệ chưa phát triển như hiện nay, hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong

U

việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa vốn và tác nhân

́H

thiếu vốn. Nguồn vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp nói



chung và các Ngân hàng thương mại nói riêng, nó là tiền đề để các Ngân hàng
thương mại mở rộng kinh doanh và phát triển các dịch vụ ngân hàng.

H

Thanh Hoá là tỉnh đất rộng, người đông, phần lớn dân số sinh sống ở nông

IN

thôn do đó trong những năm qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa (Agribank Thanh Hoá) đã xác định lấy Nông


K

nghiệp - Nông thôn và Nông dân là đối tượng khách hàng chủ yếu và đã thu được

̣C

kết quả rất đáng khích lệ. Agribank Thanh Hoá đã trở thành Ngân hàng thương mại

O

lớn nhất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giữ vai trò chủ đạo trong việc đầu tư phát

̣I H

triển Kinh tế - Xã hội nói chung và đầu tư phát triển Nông nghiệp - Nông thôn và
nâng cao đời sống Nông dân Thanh Hóa nói riêng.

Đ
A

Tuy nhiên hiện nay nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế Thanh Hóa là rất lớn,
nhất là công tác thực hiện chương trình quốc gia về xây dựng Nông thôn mới.
Trong khi đó khả năng huy động vốn của Agribank Thanh Hoá vẫn rất hạn chế, đơn
vị thường xuyên phải sử dụng trên, dưới 1.000 tỷ đồng nguồn vốn của Agribank để
cho vay, thị phần nguồn vốn của chi nhánh liên tục suy giảm trong những năm gần
đây (năm 2012 chiếm 38%, đến 30/6/2015 giảm còn 35,5%, giảm 2,5% thị phần so
với năm 2012) . Bên cạnh đó tình hình cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trên địa
bàn ngày càng gay gắt và diễn ra trên diện rộng. Các Ngân hàng thương mại cổ
phần với bộ máy tinh gọn, với hệ thống công nghệ và trình độ quản lý hiện đại cùng


1


danh mục các sản phẩm tiền gửi đa dạng, tiện lợi đang chiếm nhiều lợi thế so với
Agribank Thanh Hoá.
Trước thực trạng trên để có đủ nguồn vốn đáp ứng nhu cầu đầu tư cho nền
kinh tế, tạo tiền đề cho việc mở rộng kinh doanh và đẩy mạnh việc phát triển các
dịch vụ ngân hàng, đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh, Agribank Thanh Hoá phải
nỗ lực tìm mọi giải pháp để thu hút nguồn vốn, trong đó chất lượng dịch vụ của
ngân hàng nói chung và dịch vụ tiền gửi nói riêng là cực kỳ quan trọng, nhận diện

Ế

được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ huy động

U

vốn để từ đó đưa ra các tiêu chí về chất lượng dịch vụ huy động vốn cho phù hợp là

́H

vô cùng quan trọng. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch
vụ huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thanh Hóa” làm luận văn tốt nghiệp của



mình, bản thân rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của Thầy, Cô, bạn bè và
đồng nghiệp để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.


H

2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn

IN

+ Mục tiêu chung: Từ những vần đề nghiên cứu được trong phần lý luận,

K

tiến hành phân tích thực trạng về chất lượng dịch vụ huy động vốn tại Agribank
Thanh Hóa từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn

O

̣C

tại Agribank Thanh Hóa nhằm góp phần đẩy mạnh công tác huy động vốn, nâng cao
hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.

̣I H

+ Mục tiêu cụ thể:

Đ
A

- Làm rõ các vấn đề lý luận về huy động vốn và chất lượng dịch vụ huy động
vốn của ngân hàng thương mại.
- Nghiên cứu về kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn của


một số NHTM ở một số nước trên thế giới và từ đó rút ra bài học cho Việt Nam.
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ huy động vốn tại
Agribank Thanh Hóa. Trên cơ sở chỉ rõ những mặt được, chưa được và nguyên
nhân của nó.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ huy động vốn của
Agribank Thanh Hóa.

2


- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn tại
Agribank Thanh Hóa trong thời gian tới.
- Đề xuất những kiến nghị thực hiện hệ thống các giải pháp trên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên
quan đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng, mà cụ thể là tại Agribank Thanh hóa.
- Phạm vi nghiên cứu:

Ế

+ Phạm vi về nội dung nghiên cứu:Nghiên cứu chủ yếu hoạt động huy

U

động vốn của Agribank Thanh Hóa.

́H

+ Phạm vi thời gian: Hoạt động huy động vốn của Agribank Thanh Hóa từ

2012-2014 và 6 tháng đầu năm 2015.



+ Phạm vi không gian: Các khách hàng đã và đang gửi tiền tại Agribank
Thanh Hoá đến 30/6/2015 và đề ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ

IN

4. Phương pháp nghiên cứu:

H

huy động vốn tại Agribank Thanh Hóa những năm tiếp theo.

K

- Phương pháp thu thập số liệu:

+ Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu huy động vốn từ báo cáo hoạt động của

O

̣C

Agribank Thanh hóa giai đoạn 2012-2014 và 6 tháng đầu năm 2015; từ các cơ quan

̣I H

liên quan; đơn vị thống kê và các nghiên cứu trước đây.

+ Số liệu sơ cấp: Điều tra bằng bảng hỏi 100 khách hàng tiền gửi. Trong đó

Đ
A

có 70 khách hàng cá nhân và 30 khách hàng là doanh nghiệp.
Từ đó chọn mẫu ngẫu nhiên khách hàng theo danh sách khách hàng và cán

bộ nhân viên để phân tích và xử lý số liệu.
Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ huy động vốn: Có thể biểu thị mô hình
như sau:

3


Sự tin cậy

Hiệu quả phục vụ

CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ
HĐV

Sự hữu hình

Ế

Sự đảm bảo


- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu



+ Phương pháp thống kê:

́H

U

Sự cảm thông

* Thống kê mô tả và thống kê so sánh để mô tả và so sánh các chỉ tiêu

H

nghiên cứu theo từng đối tượng, thời gian và không gian.

IN

- Phương pháp phân tích các nhân tố: Dùng để xác định các nhân tố ảnh
đến dịch vụ huy huy động vốn trong thời gian qua.

K

- Phương pháp phân tích hồi quy: Dùng để xác định vai trò các nhân tố

̣C

ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ huy động động vốn được xác định ở trên.


O

- Phương Pháp T Test và Anova: Dùng để kiểm định sự khác biệt về giá trị

̣I H

trung bình của các chỉ tiêu nghiên cứu giữa các đối tượng khác nhau.
- Phương pháp chuyên gia: Để tìm hiểu sâu các vấn đề nghiên cứu dựa trên

Đ
A

ý kiến của những người am hiểu (người quản lý, người gửi tiền...).
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được

kết cấu thành 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về chất lượng dịch vụ huy động vốn của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ huy động vốn tại Agribank Thanh Hóa
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn tại Agribank
Thanh Hóa.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Hiện nay, tuy khái niệm về Ngân hàng thương mại ở mỗi nước có đặc điểm

Ế

khác nhau nhưng đều thống nhất coi Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp chuyên

U

kinh doanh tiền tệ và cung ứng những dịch vụ tài chính cho nền kinh tế, là một

́H

trong những tổ chức tài chính trung gian, các tổ chức tài chính trung gian này gọi



chung là các định chế tài chính có chức năng giống nhau là dẫn vốn từ nơi thừa vốn
sang nơi thiếu vốn.

H

Thực tiễn cho thấy, trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng thường

IN

được tổ chức theo mô hình hai cấp, trong đó:

động tiền tệ ngân hàng.


K

- Cấp 1: Ngân hàng Trung ương là cơ quan quản lý vĩ mô đối với mọi hoạt

̣C

- Cấp 2: Ngân hàng trung gian với chức năng kinh doanh tiền tệ, không thực

O

hiện chức năng quản lý Nhà nước.

̣I H

Trong hệ thống ngân hàng trung gian bao gồm nhiều loại hình ngân hàng
như: Ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, ngân hàng phát triển, ngân hàng vì

Đ
A

mục đích xã hội…. trong đó Ngân hàng thương mại giữ vị trí chủ yếu. Trên thế
giới, Ngân hàng thương mại đã xuất hiện từ lâu đời trên cơ sở hoạt động thường
xuyên là nhận bảo quản tiền, vật có giá trị của các chủ thể trong xã hội và sử dụng
chúng để cho vay, cung ứng các dịch vụ khác có liên quan.
Ở Việt Nam, hệ thống ngân hàng hai cấp được hình thành từ năm 1988 trên
cơ sở được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước.
Thuật ngữ “Ngân hàng thương mại” đã được chỉ rõ tại Nghị định số
49/2000/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/09/2000 như sau: “Ngân hàng thương mại
là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh


5


doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu
kinh tế của nhà nước”.
1.1.2. Hoạt động của Ngân hàng thương mại
Khi nền kinh tế phát triển hơn, các hoạt động kinh tế ngày càng đa dạng
và phức tạp. Do đó các nhu cầu giao dịch tài chính ngày càng phong phú, để đáp
ứng điều này, các dịch vụ ngân hàng xuất hiện ngày càng nhiều và ngày càng
hoàn thiện hơn.

Ế

Ngân hàng thương mại cơ bản Sau đây là các hoạt động cơ bản của:

U

- Huy động vốn : lợi nhuận của các khoản tín dụng giúp ngân hàng tồn tại và

́H

phát triển, do đó các ngân hàng luôn tìm cách mở rộng quy mô cho vay trong những
điều kiện nhất định để tăng cường lợi nhuận của họ. Tuy vậy, vốn để cho vay thuộc sở



hữu của ngân hàng không nhiều, nên ngân hàng phải huy động vốn để đáp ứng nhu cầu
vay của khách hàng. Nguồn vốn huy động của ngân hàng rất đa dạng, có thể là tiền gửi,


H

tiền vay hoặc các quỹ. Nghiệp vụ này huy động những khoản vốn nhàn rỗi trong nền

IN

kinh tế để chuyển đến cho những đối tượng vay vốn để sản xuất kinh doanh, tạo thu

K

nhập cho người gửi tiền, thúc đẩy lưu thông tiền tệ.
- Cho vay, tài trợ dự án: Trong cho vay bao gồm, thứ nhất là cho vay

O

̣C

thương mại, ban đầu các ngân hàng chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay

̣I H

đối với người bán và sau đó chuyển sang cho vay với người mua, giúp họ có vốn để
mua hàng hoá dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. Thứ hai là cho vay tiêu

Đ
A

dùng, sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đó
buộc các ngân hàng hướng tới người tiêu dùng như khách hàng tiềm năng. Hiện nay
ở Việt Nam, tín dụng tiêu dùng có những điều kiện thuận lợi để phát triển và tăng

trưởng. Bên cạnh các hình thức cho vay truyền thống, các ngân hàng ngày càng trở
nên năng động trong việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới đặc biệt là trong các
ngành công nghệ cao. Mặc dù rủi ro trong loại hình tín dụng này cao nhưng lãi thu
được lớn nên vẫn hấp dẫn các ngân hàng tham gia.
- Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: Khi các
doanh nhân gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng không chỉ bảo quản tiền mà còn thực

6


hiện các lệnh chi trả cho khách hàng của người gửi tiền. Thanh toán qua ngân hàng
mở đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt, tức là người gửi tiền chỉ cần viết giấy
chi trả cho khách và khách mang giấy đến ngân hàng sẽ nhận được tiền. Các tiện ích
của thanh toán không dùng tiền mặt đó gúp phần rút ngắn thời gian và nâng cao thu
nhập cho các doanh nhân. Khi các ngân hàng mở thêm chi nhánh, mở rộng phạm vi
hoạt động, cung cấp thêm nhiều tiện ích sẽ thu hút các doanh nhân gửi tiền để nhờ
ngân hàng thanh toán hộ. Như vậy tài khoản tiền gửi được phát triển, cho phép

Ế

người gửi tiền thực hiện chi trả cũng như nhận tiền một cách nhanh chóng, tiết kiệm

U

chi phí. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, nhiều hình thức thanh toán

́H

được phát triển như: Uỷ nhiệm chi, nhờ thu, L/C, thanh toán bằng điện, thẻ…
- Cung cấp dịch vụ môi giới và đầu tư chứng khoán: Các ngân hàng phấn




đấu ngày càng cung cấp nhiều các dịch vụ tài chính nhằm thoả mãn mọi nhu cầu của
khách hàng. Do đó, hiện nay các ngân hàng đó thành lập công ty chứng khoán hoặc

H

công ty môi giới chứng khoán nhằm cung cấp cho khách hàng những dịch vụ môi giới

IN

chứng khoán, các cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu.

K

- Cho thuê thiết bị trung và dài hạn: Nhằm để bán được các thiết bị, đặc
biệt các thiết bị có giá trị lớn, nhiều hãng sản xuất và thương mại đã cho thuê các

O

̣C

thiết bị, cuối hợp đồng thuê khách có thể mua lại (do vậy cũng gọi là hợp đồng thuê

̣I H

mua). Để cạnh tranh, các ngân hàng tích cực mua các máy móc thiết bị sau đó cho
khách hàng thuê thông qua hợp đồng thuê mua. Hợp đồng này thường thoả mãn yêu


Đ
A

cầu là khách hàng phải trả tới hơn 2/3 giá trị của tài sản cho thuê. Hình thức cho
thuê này cũng có nhiều điểm giống như cho vay và được xếp vào tín dụng trung và
dài hạn.

- Kinh doanh ngoại tệ: Theo đó, ngân hàng đứng ra mua bán một loại tiền
này lấy một loại tiền khác và hưởng phí dịch vụ. Việc mua bán ngoại tệ yêu cầu
phải có trình độ chuyên môn cao, do mức độ rủi ro rất cao. Do vậy, mua bán ngoại
tệ thường chỉ do các ngân hàng lớn thực hiện.
- Bảo quản vật có giá: Ngân hàng thực hiện việc lưu trữ vàng và các vật có
giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản và trao cho khách hàng giấy biên nhận.

7


Do khả năng chi trả bất kỳ lúc nào của giấy biên nhận nên chúng được sử dụng như
tiền để thanh toán nợ trong phạm vi ảnh hưởng của ngân hàng phát hành. Hiện nay
khách hàng phải trả phí bảo quản.
- Bảo lãnh: do khả năng thanh toán của ngân hàng cho một khách hàng là
lớn và do ngân hàng nắm giữ tiền gửi của khách hàng nên ngân hàng cú uy tín cao
trong việc bảo lãnh cho khách hàng. Để thu hút và tạo mối liên hệ mật thiết với
khách hàng, ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng của mình mua chịu hàng

Ế

hoá và trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của tổ chức tín dụng khác, dự

U


thầu, xuất nhập khẩu…trong những năm gần đây nghiệp vụ bảo lãnh ngày càng đa

́H

dạng và phát triển mạnh.

- Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn: Các ngân hàng có rất nhiều chuyên



gia về quản lý tài chính, do đó nhiều khách hàng đó nhờ ngân hàng quản lý tài sản
và quản lý hoạt động tài chính hộ. Dịch vụ uỷ thác phát triển cả uỷ thác vay hộ, uỷ

H

thác cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu tư …với nhiều khách hàng ngân

IN

hàng cũng là chuyên gia tư vấn tài chính. Ngân hàng sẵn sàng tư vấn về đầu tư, về

K

quản lý tài chính, về thành lập, mua bán và sát nhập doanh nghiệp.
- Cung cấp các dịch vụ đại lý: Các ngân hàng không thể thiết lập văn phòng

O

̣C


đại diện, chi nhánh ở khắp nơi. Do đó, nhiều ngân hàng lớn đã cung cấp dịch vụ

̣I H

ngân hàng đại lý cho các ngân hàng như: thanh toán hộ, phát hành hộ các chứng chỉ
tiền gửi, làm ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ…

Đ
A

- Tài trợ các hoạt động của chính phủ: Với khả năng huy động và cho vay
với khối lượng lớn, ngân hàng đã trở thành trung tâm chú ý của các chính phủ. Các
chính phủ thường phải chi tiêu nhiều và gấp, trong khi thu không đủ, nên đều muốn
tiếp cận với các khoản cho vay của các ngân hàng. Hiện nay, Chính phủ đều giành
quyền cấp phép hoạt động kiểm soát ngân hàng, do vậy các ngân hàng được cấp
phép thành lập với điều kiện là phải tài trợ và thực hiện một mức độ nào đó các
chính sách của chính phủ.
- Quản lý ngân quỹ: Nhiều cá nhân và doanh nghiệp mở tài khoản và gửi
tiền ở ngân hàng. Các ngân hàng, bên cạnh mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng,

8


cùng kinh nghiệm quản lý ngân quỹ và thu ngân đã cung cấp cho khách hàng dịch
vụ quản lý ngân quỹ. Theo đó, ngân hàng quản lý việc thu chi cho khách hàng và
đầu tư vào các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn thu lợi cho đến khi khách hàng cần tiền
để thanh toán.
1.1.3. Các nguồn vốn của NHTM
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh

đều phải có vốn. Ngân hàng thương mại được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc

Ế

biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, do vậy việc tiến hành các biện pháp nghiệp vụ

U

tạo lập nguồn vốn để tổ chức hoạt động kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng

́H

đối với mỗi Ngân hàng thương mại. Thông qua các nghiệp vụ đa dạng và phong phú



trong lĩnh vực nguồn vốn và tài sản Nợ, mỗi Ngân hàng thương mại đã tạo lập cho
mình một khối lượng vốn cần thiết, đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh. Thành

IN

- Vốn điều lệ và các quỹ
- Vốn huy động

K

- Vốn đi vay

H


phần nguồn vốn của Ngân hàng thương mại bao gồm:

̣C

- Vốn khác

O

1.1.3.1. Vốn điều lệ và các quỹ

̣I H

a. Vốn điều lệ: Vốn điều lệ ban đầu được hình thành từ các nguồn vốn khác
nhau, tùy thuộc vào hình thức sở hữu của ngân hàng đó. Cụ thể là:

Đ
A

- Ngân hàng thương mại nhà nước: Vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp.
- Ngân hàng thương mạicổ phần: Vốn điều lệ được hình thành thông qua

hoạt động phát hành cổ phiếu trên thị trường.
- Ngân hàng thương mạiliên doanh: Vốn điều lệ do phía Việt Nam và phía
nước ngoài đóng góp theo tỷ lệ tham gia đã thỏa thuận trong điều lệ.
- Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài: Vốn do ngân hàng mẹ ở chính quốc
chuyển qua.
- Ngân hàng 100 % vốn nước ngoài: Vốn điều lệ do tổ chức thành lập tự đáp ứng.

9



Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật (được gọi là
vốn pháp định). Ở Việt Nam cũng như tại các quốc gia trên thế giới đều có quy định
mức vốn pháp định cho mỗi loại hình ngân hàng. Mức vốn pháp định có thể được
quy định thay đổi tùy mỗi thời kỳ, phù hợp với yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia.
Vốn điều lệ của mỗi Ngân hàng thương mạikhông phải là một con số bất
biến mà có thể thay đổi theo xu hướng tăng lên nhờ được cấp bổ sung, hoặc phát
hành cổ phiếu bổ sung, hoặc được kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

U

Ế

theo quy định của luật pháp.

́H

Tuy vốn điều lệ không phải là nguồn vốn chủ lực trực tiếp phục vụ cho nhu
cầu kinh doanh tiền tệ đối với Ngân hàng thương mại. Song, vốn điều lệ lại có ý



nghĩa đặc biệt quan trọng xuất phát từ mục đích sử dụng nó. Trước hết, vốn điều lệ
được sử dụng để xây dựng, mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị chuyên dùng …

H

tức là tạo nên cơ sở vật chất ban đầu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân


IN

hàng. Ngoài ra các Ngân hàng thương mạicòn được phép sử dụng vốn điều lệ để
góp vốn, liên doanh, đầu tư, cấp vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện các

K

hoạt động kinh doanh khác. Điều này cũng có nghĩa là mỗi Ngân hàng thương

̣C

mạicó vốn điều lệ lớn sẽ có khả năng để đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của

O

mình. Vốn điều lệ cũng là yếu tố làm cơ sở để xác đinh các mức khống chế cho vay

̣I H

tối đa đối với một khách hàng, mức vốn có thể huy động được quy định bởi pháp
luật. Vốn điều lệ cũng là yếu tố quan trọng tạo niềm tin, uy tín ban đầu của khách

Đ
A

hàng đối với ngân hàng.
b. Các quỹ của ngân hàng:
Các quỹ của ngân hàng được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt động,

bao gồm: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, các quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển,

quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ khác.
1.1.3.2. Vốn huy động
Đặc điểm chung của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách hàng
yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn nhưng chưa đến hạn thanh toán. Sự
thay đổi, đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn, làm thay đổi cầu thanh khoản của ngân hàng.

10


Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn
tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được
nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng phải đưa ra và thực hiện
nhiều hình thức huy động khác nhau :
a. Tiền gửi thanh toán:
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân vào ngân hàng để nhờ ngân hàng
giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của cá

Ế

nhân và doanh nghiệp đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu của doanh

U

nghiệp và cá nhân đều có thể nhập vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu. Nhìn

́H

chung lãi suất của khoản tiền này rất thấp (hoặc bằng không), thay vào đó chủ tài
khoản có thể được hưởng các dịch vụ của ngân hàng với mức phí thấp.




b. Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được

H

chi trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho hoạt

IN

động thanh toán song lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu cho người gửi
tiền ngân hàng đã đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Người gửi không được sử

K

dụng các hình thức thanh toán đối với tiền gửi thanh toán để áp dụng với loại tiền

̣C

gửi này. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải rút tiền ra. Tuy không thuận lợi bằng tiền

̣I H

hạn gửi tiền.

O

gửi thanh toán nhưng tiền gửi có kỳ hạn lại được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo kỳ
c. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư


Đ
A

Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng (các

khoản tiền tiết kiệm). Trong điều kiện có khả năng tiếp cận được với ngân hàng, họ
đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện mục tiêu an toàn và sinh lời đối với các
khoản tiền tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu an toàn. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền
tiết kiệm, các ngân hàng đều khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ tiền mặt tại
nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động vốn, đưa ra các hình thức huy động đa
dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn. Sổ tiết kiệm này không dùng để thanh toán tiền
hàng và các dịch vụ của ngân hàng song có thể thể thế chấp vay vốn nếu được sự cho
phép của ngân hàng.

11


d. Tiền gửi của các ngân hàng khác
Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác NHTM này có
thể gửi tiền ở tại ngân hàng khác. Tuy nhiên quy mô của nguồn tiền gửi này là
thường không lớn.
1.1.3.3. Nguồn tiền vay và các nghiệp vụ huy động tiền vay
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Tuy nhiên, khi cần, ngân
hàng thường vay mượn thêm. Tại nhiều nước, Ngân hàng Trung Ương thường quy

Ế

định tỷ lệ giữa nguồn huy động và vốn chủ sở hữu của Ngân hàng. Do vậy nhiều


trả khi khả năng huy động bị hạn chế.



a. Vay Ngân hàng nhà nước (NHNN)

́H

U

ngân hàng vào từng giai đoạn cụ thể phải vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi

Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của

H

NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ, NHTM thường vay NHNN. Hình thức

IN

cho vay chủ yếu của NHNN là tái chiết khấu. Khi cần tiền, NHTM đem thương
phiếu lên tái chiết khấu tại NHNN. Nghiệp vụ này làm thương phiếu của NHTM

K

giảm đi và dự trữ (tiền mặt hoặc tiền gửi tại NHNH) tăng lên. NHNN điều hành

̣C

vay mượn một cách chặt chẽ, NHTM phải thực hiện các điều kiện đảm bảo và kiểm


O

soát nhất định. Thông thường NHNN chỉ tái chiết khấu cho những thương phiếu có

̣I H

chất lượng và phù hợp với mục tiêu của NHNN trong từng thời kỳ.
b. Vay các tổ chức tín dụng khác

Đ
A

Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và các tổ chức tín dụng khác

trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do kết
dư gia tăng bất ngờ về các khoản tiền huy động hoặc giảm cho vay có thể sẵn lòng
cho các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn. Ngược lại các ngân hàng
đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như
vậy nguồn vay mượn từ các ngân hàng khác để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả
cấp bách và trong nhiều trường hợp nó là nguồn bổ sung thay thế cho nguồn vay
mượn từ NHNN.

12


c. Vay trên thị trường vốn
Giống như các doanh nghiệp khác, các NHTM cũng vay mượn bằng cách
phát hành các giấy nợ trên thị trường vốn. Rất nhiều NHTM thiếu nguồn tiền gửi
trung và dài hạn dẫn đến không đáp ứng được nhu cầu cho vay trung và dài hạn. Do

vậy, các khoản vay trung và dài hạn nhằm bổ sung cho các nguồn tiền gửi trung và
dài hạn, đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trung và dài hạn. Thông thường đây là
các khoản vay không có đảm bảo. Những ngân hàng có uy tín hoặc được trả lãi suất

Ế

cao hơn sẽ vay mượn được nhiều hơn.

U

1.1.3.4 Các nguồn vốn khác

́H

Phần lớn các nguồn khác ngân hàng không phải trả lãi. Tuy nhiên, chi phí để có
và duy trì chúng là rất đáng kể. Ví dụ để có các nguồn uỷ thác ngân hàng phải tìm kiếm



các chủ đầu tư, tìm hiểu yêu cầu của họ, nghiên cứu các dự án mà họ tài trợ… Nhìn
chung các nguồn khác trong NHTM là không lớn (chỉ trừ một số ngân hàng có nguồn

H

uỷ thác của NHNN và các tổ chức quốc tế). Việc gia tăng các nguồn này nằm trong

IN

chính sách tăng nguồn vốn cho ngân hàng và bị ảnh hưởng rất lớn bởi khả năng thực


K

hiện và mở rộng các dịch vụ khác.Các nguồn khác bao gồm nguồn uỷ thác, nguồn
trong thanh toán…..

O

̣C

a. Nguồn uỷ thác

̣I H

NHTM thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư, uỷ
thác cấp phát… Các hoạt động này tạo nên nguồn uỷ thác trong các NHTM. Cùng

Đ
A

với sự phát triển các mối quan hệ đa phương, rất nhiều các tổ chức kinh tế xã hội có
cùng mục tiêu phát triển như ngân hàng, các nguồn tài chính của các tổ chức này đã
sử dụng mạng lưới ngân hàng như kênh dẫn vốn tới các mục tiêu. Kết quả là hình
thành các nguồn uỷ thác, làm gia tăng vốn của ngân hàng.
b. Nguồn trong thanh toán
Các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt có thể hình thành nguồn trong
thanh toán (séc trong quá trình chi trả, tiền ký quỹ để mở L/C… Những ngân hàng
là ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ có kết số dư từ ngân hàng thành viên
chuyển về để thực hiện cho vay.

13



c. Nguồn khác
Các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả….
1.2. Nội dung dịch vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại
Vốn là một trong những yếu tố hỗ trợ ngân hàng trong quá trình tăng cường
khả năng cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng còn thể hiện ở chính sách
lãi suất phù hợp mà vẫn đáp ứng được nhu cầu của thị trường ngân hàng. Một chính
sách lãi suất cân bằng giữa đầu vào và đầu ra sẽ giảm bớt gánh nặng chi phí cho

Ế

ngân hàng nhưng cũng là cách để thu hút khách hàng hiệu quả nhất. Có được nhiều

U

vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đưa ra các hình thức tín dụng linh hoạt, có điều

́H

kiện để hạ lãi suất từ đó sẽ làm tăng quy mô tín dụng. Phạm vi hoạt động kinh
doanh của họ sẽ rộng hơn nhiều các ngân hàng nhỏ. Chính vì vậy càng khẳng định



rõ tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động huy động vốn

H


Để hoạt động kinh doanh đạt được lợi nhuận cao, các ngân hàng phải đảm

IN

bảo cho các hoạt động đạt được hiệu quả. Huy động vốn là một hoạt động kinh

K

doanh của ngân hàng thương mại, hiệu quả trong huy động vốn góp phần quan
trọng trong hoạt động ngân hàng nói chung và trong việc tạo nên lợi nhuận nói

O

̣C

riêng. Là một hoạt động kinh doanh nên có thể hiểu hiệu qủa huy động vốn với

̣I H

ngân hàng là mối tương quan so sánh giữa các kết quả và chi phí bỏ ra. Hiệu quả
này càng cao khi kết quả đạt được càng cao và chi phí bỏ ra càng thấp. Hiệu quả

Đ
A

huy động vốn góp phần quan trọng tạo nên lợi nhuận ngân hàng, tạo sự ổn định của
nguồn vốn, thúc đẩy tăng trưởng và hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
Huy động vốn được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng về quy mô

nguồn vốn để thiết lập một cơ cấu nguồn vốn hợp lý của NHTM. Nền kinh tế thị

trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh.
Vốn là một trong những yếu tố hỗ trợ ngân hàng trong quá trình tăng cường khả
năng cạnh tranh. Khi ngân hàng có nguồn vốn lớn thì tiềm lực tài chính của ngân
hàng sẽ dồi dào và ngân hàng sẽ có nhiều cơ hội tham gia vào các dự án có quy mô
lớn và trọng điểm. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng còn thể hiện ở chính sách lãi

14


suất phù hợp mà vẫn đáp ứng được nhu cầu của thị trường ngân hàng. Một chính
sách lãi suất cân bằng giữa đầu vào và đầu ra sẽ giảm bớt gánh nặng chi phí cho
ngân hàng nhưng cũng là cách để thu hút khách hàng hiệu quả nhất.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào vốn của ngân hàng. Ngân
hàng có nhiều vốn sẽ có ưu thế cạnh tranh hơn so với ngân hàng ít vốn. Có được
nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đưa ra các hình thức tín dụng linh hoạt, có
điều kiện để hạ lãi suất, từ đó sẽ làm tăng quy mô tín dụng. Các ngân hàng lớn,

Ế

nhiều vốn thường có rất nhiều các dịch vụ ngân hàng. Vì vậy, phạm vi hoạt động

U

kinh doanh của họ sẽ rộng hơn nhiều các ngân hàng nhỏ. Điều này khẳng định rõ

́H

tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngoài ra, nguồn vốn lớn với một cơ cấu vốn hợp lý sẽ là nền tảng vững chắc




để ngân hàng xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp và đảm bảo rủi ro ít nhất.
Khi có một cơ cấu vốn hợp lý đồng nghĩa với việc khả năng tài chính của ngân hàng

H

là ổn định và có khả năng chống chọi với những bất thường của nền kinh tế.

IN

1.2.2. Các phương thức huy động vốn

K

Có nhiều cách để chia các phương thức huy động vốn của ngân hàng thương
mại cụ thể như sau:

O

̣C

- Nếu căn cứ theo thời gian: Có thể chia thành huy động ngắn hạn, huy

̣I H

động trung hạn và huy động dài hạn:
+ Huy động ngắn hạn: là hình thức huy động chủ yếu của ngân hàng

Đ

A

thương mại thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn (dưới 1 năm) trên thị
trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán....Do
thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tính ổn định lại kém.
+ Huy động trung hạn là nguồn vốn huy động qua phát hành các công cụ
nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ 1 đến 5 năm). Vốn
huy động này ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Tuy nhiên, lãi
suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy động trung
hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu tư, thay
đổi công nghệ và cho vay trung, dài hạn với lãi suất cao.

15


×