Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

tế

H

NGUYỄN PHƯỚC ANH TRÍ

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

in

h

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG

cK

TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

họ

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Mã số: 60 34 04 10

ườ
n



g

Đ

ại

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Tr

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN

HUẾ, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực và được phép công bố, mọi
trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài luận văn
thạc sĩ nào.

uế

Ngày 11 tháng 7 năm 2016

in


h

tế

H

Tác giả

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

Nguyễn Phước Anh Trí

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận được sự tận tình giúp đỡ của các cá

nhân, các cơ quan cùng các cấp lãnh đạo. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc và chân thành tới các tập thể và các cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Trường Đại học

uế

Kinh tế Huế; Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học; các
Khoa, Phòng ban cùng tất cả các thầy cô giáo của trường Đại học Kinh tế Huế, là

H

những người đã cung cấp cho tôi kiến thức chuyên ngành phong phú, bổ ích cũng

tế

như đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng xin được cảm ơn thầy giáo PGS.TS Mai Văn Xuân - người

in

h

đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, góp ý và đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình thực

cK

hiện luận văn vừa qua.

Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh, chị công tác


họ

tại Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế và các cơ quan ban ngành trong tỉnh đã tận tình
giúp đỡ, chỉ bảo để tôi có được những thuận lợi trong quá trình nghiên cứu thực hiện

ại

luận văn.

Đ

Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Do đó, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô để luận

ườ
n

g

văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Tr

Huế, ngày 11 tháng 7 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Phước Anh Trí


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN PHƯỚC ANH TRÍ.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2014-2016.

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN.
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong những chính sách, công cụ điều hành quản
lý Nhà nước, đầu tư công chiếm vai trò vô cùng cần thiết vì đây công cụ khắc phục

H

các hạn chế của nền kinh tế thị trường, là đòn bẫy kinh tế, tạo điều kiện cho đầu tư từ

tế

các khu vực còn lại phát huy hiệu quả. Công tác quản lý đầu tư công của tỉnh Thừa
Thiên Huế hiện đang được quan tâm và chú trọng đặc biệt là từ nguồn NSNN. Các

in

h


cấp chính quyền trong tỉnh nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách

cK

chung, cải tiến quy trình, thủ tục và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra. Kết quả đã góp phần quan trọng vào việc đầu tư đúng mục đích, đúng luật

họ

và có hiệu quả cao. Tuy nhiên, tình hình kinh tế cả nước nói chung và tỉnh nhà nói
riêng đang đối diện với những khó khăn và thách thức. Muốn vượt qua, tỉnh cần phải

ại

đẩy mạnh cải cách, đổi mới quản lý, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí hơn nữa.

Đ

Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư công từ NSNN là vấn đề
rất cấp thiết, đó cũng là lý do của việc lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản

ườ
n

g

lý đầu tư công từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2. Phương pháp nghiên cứu:


Tr

- Thu thập thông tin, số liệu: số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp;
- Tổng hợp và xử lý số liệu: sử dụng Excel, SPSS;
- Phương pháp phân tích: thống kê mô tả, nhân tố và phương pháp chuyên gia.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn: Luận văn đã hệ
thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN. Trên cơ
sở đó phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư
công từ NSNN tại Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................... i
Lới cam ơn ...........................................................................................................ii
Tóm lược luận văn ............................................................................................... iii
Mục lục .................................................................................................................. iv
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................ ix

uế

Danh mục các bảng, biểu ....................................................................................... x

H

Danh mục các sơ đồ, hình vẽ, biểu đồ .................................................................xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2

3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận văn............................................ 3

3.1.

Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 3

3.2.

Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 3

4.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3

4.1.

Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu ...................................... 3

ại

họ


cK

in

h

tế

1.

Đ

4.1.1. Tài liệu thứ cấp .......................................................................................... 3
Phương pháp phân tích .............................................................................. 4

ườ
n

4.2.

g

4.1.2. Tài liệu sơ cấp ............................................................................................ 4
4.2.1. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 4

Tr

4.2.2. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ..................................................... 5
5.


Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 5

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................................................................. 6
1.1.

Khái niệm đầu tư ....................................................................................... 6

1.2.

Khái niệm đầu tư công............................................................................... 6

iv


1.3.

Vai trò của đầu tư công đối với phát triển kinh tế - xã hội........................ 7

1.4.

Nguồ n vố n đầ u tư công ............................................................................. 8

1.4.1. Khái niê ̣m .................................................................................................. 8
1.4.2. Nguồ n vồ n đầ u tư công từ NSNN ............................................................. 8
1.4.3. Công tác quản lý nguồn vốn NSNN trong đầu tư công...........................10
1.5.

Quản lý đầu tư công.................................................................................12


uế

1.5.1. Khái niệm quản lý đầu tư công................................................................12

H

1.5.2. Nội dung quản lý đầu tư công .................................................................13
Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư công ...............................17

1.7.

Hiệu quả quản lý đầu tư công ..................................................................19

1.8.

Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả đầu tư công ............................................20

h

tế

1.6.

in

1.8.1. Đo lường hiệu quả đầu tư công ở tầm vi mô dự án .................................20

1.9.


cK

1.8.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý đầu tư công tầm vĩ mô .....................21
Cơ sở thực tiễn .........................................................................................21

họ

1.9.1. Kinh nghiệm về quản lý đầu tư công của một số quốc gia trên thế giới và

ại

của một số tỉnh, thành phố trong nước, những bài học rút ra ..............................23

Đ

1.9.2. Những bài học rút ra có thể áp dụng cho quá trình quản lý đầu tư công từ
nguồn NSNN tại tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................29

ườ
n

g

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN
NSNN CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2010-2015 ................31
2.1.

Đặc điểm kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư công từ

Tr


nguồn NSNN tại tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý ................................................................31
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................33
2.2.

Phân tích thực trạng quản lý đầu tư công từ nguồ n NSNN trên điạ bàn tỉnh

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 .................................................................37
2.2.1. Định hướng đầu tư, xây dựng dự án và sàng lọc bước đầu .....................37
2.2.2. Thẩm định dự án ......................................................................................40
v


2.2.3. Đánh giá độc lập đối với thẩm định dự án ..............................................44
2.2.4. Lựa chọn và lập ngân sách dự án ............................................................45
2.2.5. Triển khai dự án .......................................................................................47
2.2.6. Điều chỉnh dự án......................................................................................51
2.2.7. Vận hành dự án ........................................................................................52
2.2.8. Đánh giá và quyế t toán sau khi hoàn thành dự án ...................................53

uế

2.2.9. Tình hình sử dụng nguồn vốn ngân sách cho đầu tư công của tỉnh ........55
2.2.10. Nhận xét, đánh giá các bước trong quy trình quản lý đầu tư công từ nguồn

H

NSNN của tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................................58
Khảo sát đánh giá công tác quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN ..........60


tế

2.3.

h

2.3.1. Quy trình khảo sát....................................................................................60
Đánh giá chung về công tác quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN tỉnh giai

cK

2.4.

in

2.3.2. Kế t quả khảo sát ......................................................................................62
đoạn 2011-2015 ....................................................................................................76

họ

2.4.1. Đánh giá dựa trên kết quả khảo sát .........................................................76

ại

2.4.2. Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư công thông qua chỉ số vi mô ................79

Đ

2.4.3. Đánh giá hiệu quả quản lý đầu tư công thông qua chỉ số vĩ mô .............80

2.4.4. Nhận xét, đánh giá chung quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN của tỉnh

ườ
n

g

Thừa Thiên Huế ...................................................................................................81
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ CÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẠI TỈ NH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

GIAI ĐOẠN 2016-2020......................................................................................86
3.1.

Mục tiêu phát triển KT-XH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 86

3.1.1. Thuận lợi ..................................................................................................86
3.1.2. Khó khăn..................................................................................................86
3.1.3. Mục tiêu ...................................................................................................86
3.2.

Định hướng phát triển ..............................................................................87

3.2.1. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực cụ thể ..................................87
vi


3.2.2. Đinh

̣ hướng liñ h vực đầ u tư công ............................................................88
3.3.

Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ nguồn

NSNN ta ̣i tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................................89
3.3.1. Nâng cao chất lượng của quy hoạch, kế hoạch đề ra ..............................90
3.3.2. Đầu tư nguồ n vố n NSNN phù hợp với cơ cấu kinh tế và phù hợp với quy
hoạch được duyệt .................................................................................................90

uế

3.3.3. Về cơ chế quản lý các dự án đầu tư, quản lý chất lượng công trình .......91
3.3.4. Công tác tư vấn, thẩm định, phê duyệt dự án, lập dự toán, triể n khai thực
.................................................................................................................92

H

hiê ̣n

tế

3.3.5. Tăng cường kiể m soát việc điều chỉnh dự án ..........................................94

h

3.3.6. Kiểm toán và đánh giá sau khi dự án kết thúc.........................................94

in


3.3.7. Tăng cường cải cách hành chính, chống tiêu cực, phiền hà ở các cơ quan

cK

nhà nước liên quan đến quá trình đầu tư công .....................................................94
3.3.8. Thực hiện cơ chế dân chủ, công khai, minh bạch trong đầu tư công ......95

họ

3.3.9. Chố ng tiêu cực, tham nhũng và lãng phí trong đầu tư công, đẩ y ma ̣nh quản
lý nguồ n vố n NSNN .............................................................................................95

ại

3.3.10. Chú trọng công tác đào tạo cán bộ quản lý đầu tư ..................................96

Đ

3.3.11. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng, tái định cư ...........................96

2.

Kết luận....................................................................................................97

ườ
n

1.

g


PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................97

Kiế n nghi đố
̣ i với cấ p tỉnh .......................................................................97

Tr

2.1.

Kiến nghị .................................................................................................97

2.1.1. Tăng cường năng lực cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động kiểm tra,
kiểm soát ..............................................................................................................97
2.1.2. Đẩy nhanh quá trình cải cách hành chính trong đầu tư xây dựng ...........98
2.1.3. Bắt buộc áp dụng phương pháp thẩm định phân tích lợi ích - chi phí đối
với các dự án đầ u tư công ....................................................................................99
2.1.4. Giảm bớt gánh nặng ngân sách thông qua hợp tác công - tư ..................99

vii


2.2.

Kiến nghị đối với cấp Trung ương ........................................................100

2.2.1. Đổi mới quy định khuyến khích, khen thưởng đối với cán bộ ..............100
2.2.2. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh hoàn thiện các luật ....................................100
2.2.3. Mở rộng ràng buộc về ngân sách chi cho đầu tư công ..........................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................101


1. Biên bản của Hội đồng và 2 nhận xét của phản biện.

H

2. Bản giải trình chỉnh sửa luận văn.

uế

PHỤ LỤC .......................................................................................................... 104

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h


tế

3. Xác nhận hoàn thiện luận văn của Người hướng dẫn khoa học.

viii


: Ngân sách nhà nước

NSTW

: Ngân sách trung ương

NSĐP

: Ngân sách địa phương

HĐND

: Hội đồng Nhân dân

UBND

: Uỷ ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

CTMTQG


: Chương trình mục tiêu quốc gia

CBĐT

: Chuẩn bị đầu tư

CĐT

: Chủ đầu tư

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

QLNN

: Quản lý nhà nước

TC

: Tài chính


UBND

: Ủy ban nhân dân

VĐT

: Vốn đầu tư

VĐTC

: Vố n đầ u tư công

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

tế

H

NSNN

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2011-2015........................................................................34

Bảng 2.2.

Danh mục một số dự án được thẩm định và thực hiện điều chỉnh
ngân sách từ nguồ n NSNN trong giai đoạn 2011-2015 tại Thừa
Thiên Huế ........................................................................................43
Tình hình nợ đọng vốn đầu tư công từ NSNN tính đến thời điểm

uế


Bảng 2.3.

H

31/12/2014 của tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................47
Thống kê số gói thầu thực hiện lựa chọn nhà thầu từ 2011-2015...48

Bảng 2.5.

Thố ng kê số dự án châ ̣m tiế n đô ̣ giai đoa ̣n 2011-2015 ...................49

Bảng 2.6.

Thống kê số dự án đầu tư công phải điều chỉnh 2011-2015 ...........52

Bảng 2.7.

Thống kê dự án đầu tư công kết thúc và đưa vào hoạt động giai

in

h

tế

Bảng 2.4.

Bảng 2.8.

cK


đoa ̣n 2011-2015 của tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................54
Kết quả quyết toán dự án hoàn thành đầu tư từ NSNN tỉnh Thừa

Bảng 2.9.

họ

Thiên Huế giai đoạn 2011-2015......................................................54
Nguồn NSNN phân bổ cho các ngành kinh tế tại tỉnh Thừa Thiên

ại

Huế giai đoạn 2011-2015 ................................................................58

Đ

Bảng 2.10. Một số thông tin của người được phỏng vấn ..................................62

g

Bảng 2.11. Một số thông tin về dự án phỏng vấn..............................................63

ườ
n

Bảng 2.12. Độ tin cậy thang đo của các biến quan sát ......................................64
Bảng 2.13. Kiểm định KMO and Bartlett’s Test lần 1 ......................................66

Tr


Bảng 2.14. Kiểm định KMO and Bartlett’s Test lần 2 ......................................66
Bảng 2.15. Tổng biến được giải thích ...............................................................66
Bảng 2.16. Ma trận nhân tố với phép xoay Varimax lần thứ 2 .........................67
Bảng 2.17. Kiểm định KMO and Bartlett’s Test rút trích nhân tố ....................68
Bảng 2.18. Tổng biến được giải thích nhân tố đánh giá chung .........................69
Bảng 2.19. Hệ số tải của yếu tố ảnh hưởng hiệu quả quản lý đầu tư công từ
nguồn NSNN ...................................................................................69
x


Bảng 2.20. Kết quả phân tích tương quan các nhân tố ảnh hưởng ....................70
Bảng 2.21. Hệ số tương quan ............................................................................72
Bảng 2.22. Phân tích ANOVA ..........................................................................72
Bảng 2.23. Phân tích hồi quy các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý đầu tư
công từ nguồn NSNN ......................................................................72
Bảng 2.24. Thống kê các ý kiến về những tồn tại và vướng mắc trong quản lý

uế

đầ u tư công tại Thừa Thiên Huế. ....................................................74
Bảng 2.25. Bảng phân tích tài chính dự án trường THCS Nguyễn Tri Phương80
Dự báo nhu cầu và cân đối vốn đầu tư công nguồn NSNN

H

Bảng 3.1.

Tr


ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

từ 2016-2020....................................................................................88

xi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1.

Các nội dung chủ yếu trong công tác quản lý đầu tư công ...........13

Sơ đồ 1.2.


Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư công ..........................17

Biểu đồ 1.1. Vốn đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng theo giá thực tế ..........27
Biểu đồ 2.1. Thống kê dự án đươ ̣c định hướng đầu tư, xây dựng dự án đầu tư từ
nguồn NSNN của tỉnh qua từng năm giai đoa ̣n 2011-2015..........39

uế

Biểu đồ 2.2. Biểu đồ phân bổ vốn NSNN qua các năm 2011-2015 ..................39

H

Biể u đồ 2.3. NSNN chi đầu tư giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Thừa Thiên Huế
.......................................................................................................56

tế

Biể u đồ 2.4. Cơ cấ u tổng vố n đầu tư theo ngành kinh tế trong giai đoa ̣n 2011-

h

2015 tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................57

in

Biểu đồ 2.5. Nhóm nhân tố chủ yếu tác động đến việc hiệu quả quản lý đầ u tư

cK


công từ nguồ n vố n NSNN.............................................................76
Biểu đồ 2.6. Đánh giá về các giai đoạn trong quản lý đầ u tư công từ nguồ n

họ

NSNN tại Thừa Thiên Huế ...........................................................78
Biểu đồ 2.7. Tỉ lệ đầu tư công trên GDP ...........................................................81

ại

Biểu đồ 3.1. So sánh nhu cầu và cân đối vốn đầu tư công từ NSNN giai đoạn

Tr

ườ
n

g

Đ

2011-2015 với dự báo giai đoạn 2016-2020 ................................89

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 đã có
chuyển biến tích cực: Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực và phù hợp với

những lợi thế so sánh của tỉnh về phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ y tế, giáo
dục...; Kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống

uế

giao thông và hạ tầng đô thị lớn; Giáo dục - đào tạo, khoa học và công nghệ, các lĩnh
vực văn hoá - xã hội, y tế có nhiều tiến bộ; đời sống của các tầng lớp nhân dân được

H

cải thiện; chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội được

tế

bảo đảm.

h

Để đạt được những thành tựu này, bên cạnh kết quả hoạt động sản xuất kinh

in

doanh của các thành phần kinh tế còn có phần đóng góp rất lớn từ các chính sách điều

cK

hành của chính quyền tỉnh thông qua các hoạt động quản lý Nhà nước của các cơ
quan hành chính, hoạt động đầu tư bằng vốn ngân sách vào các lĩnh vực phát triển hạ

họ


tầng kinh tế - xã hội. Trong những chính sách, công cụ điều hành này, đầu tư công
chiếm vai trò vô cùng cần thiết vì đây công cụ khắc phục các hạn chế của nền kinh tế

ại

thị trường, là đòn bẫy kinh tế, tạo điều kiện cho đầu tư từ các khu vực còn lại phát

Đ

huy hiệu quả cao thông qua việc xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, đồng thời còn giúp

g

phát triển các mặt về xã hội mà các thành phần kinh tế tư nhân thường ít tham gia.

ườ
n

Hiệu quả đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 đã

cải thiện kết cấu hạ tầng tại địa phương, nhiều công trình quan trọng, chiến lược được

Tr

xây dựng và phát huy hiệu quả như: 32km đê biển; cầu đường bộ Bạch Hổ qua sông
Hương, đường La Sơn - Nam Đông, trường THCS chất lượng cao Nguyễn Tri
Phương, bệnh viện đa khoa Thừa Thiên Huế; đường Điện Biên Phủ, Đống Đa; đầu
tư gần 420 tỷ đồng cho các dự án thuộc Đề án quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị
di tích Cố đô, và nhiều công trình khác. Tiềm lực, vị thế tỉnh được nâng cao, công tác

quản lý điều hành có nhiều tiến bộ, các thành phần kinh tế phát triển, quốc phòng an
ninh và quan hệ đối ngoại được củng cố, tăng cường; đưa Thừa Thiên Huế trở thành
một trong những trung tâm tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

1


Cũng như trong cả nước, việc quản lý đầu tư công của tỉnh Thừa Thiên Huế
được quan tâm và chú trọng đặc biệt là từ nguồn NSNN. Các cấp chính quyền trong
tỉnh đã nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy
trình, thủ tục và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra. Kết quả đã
góp phần quan trọng vào việc đầu tư đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao;
kịp thời phát hiện những dự án đầu tư công sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy

uế

trình, sai định mức chi tiêu..., góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả quản

H

lý đầu từ công theo đúng nhiệm vụ được giao.

tế

Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, kinh tế cả nước nói chung và tỉnh nhà nói
riêng đang đối diện với những khó khăn và thách thức như áp lực lạm phát, cơ sở hạ

in

h


tầng không đáp ứng nhu cầu tăng trưởng kinh tế, sức ép cạnh tranh của các nước khi

cK

mở cửa nền kinh tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội nói chung còn thấp, chịu áp
lực trả nợ từ việc đầu tư. Muốn vượt qua được những thách thức này, tỉnh cần phải

họ

đẩy mạnh cải cách, đổi mới quản lý, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí
hơn nữa. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư công từ nguồn

ại

NSNN là vấn đề rất cấp thiết. Đó cũng là lý do của việc lựa chọn đề tài:

Đ

“HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN

g

SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”

ườ
n

2. Mục tiêu nghiên cứu


- Phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư công tâ ̣p trung chủ yế u từ nguồn

Tr

NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và những tác động đến sự phát triển kinh tế
xã hội tại địa phương.
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư
công từ nguồn NSNN tại địa phương;
- Căn cứ các vấn đề đã phân tích, kiến nghị một số giải pháp chủ yếu nhằm
tăng cường hiệu quả công tác quản lý đầu tư công tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai
đoạn sắp đến.

2


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Hệ thống quy định pháp luật liên quan đầu tư công; các cơ quan quản lý đầu tư
công; các cơ quan quản lý nguồn vốn NSNN cho đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

uế

- Phạm vi không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu giai đoạn từ 2011-2015 trong đó: Thông tin số

H

liệu thứ cập được thu thập từ năm 2011-2015; thông tin sơ cấp được thu thập trong


tế

quá trình điều tra khảo sát tập trung vào đánh giá giai đoạn 2011-2015.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng công tác quản lý đầu tư

in

h

công từ nguồn NSNN hiện nay của tỉnh Thừa Thiên Huế. Căn cứ đề xuất các giải

cK

pháp chủ yếu để giải quyết trong thời gian 2016-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

họ

Để đạt được mục đích nghiên cứu mà đề tài đặt ra, trong quá trình thực hiện
luận văn tác giả đã sử dụng các phương pháp sau:

ại

4.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu

Đ

Những thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ nguồn tài liệu
thứ cấp và sơ cấp.


ườ
n

g

4.1.1. Tài liệu thứ cấp
- Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các ngành

Tr

và các nguồn số liệu thống kê, niên giám thố ng kê các năm về đặc điểm tự nhiên, tình
hình kinh tế - xã hội và tình hình đầu tư công.
- Những tài liệu lý luận chung về đầu tư công, hệ thống quy định pháp luật về

đầu tư công của Nhà nước hiện hành, những kinh nghiệm của một số tỉnh khác đạt
hiệu quả cao trong đầu tư công.
- Ngoài ra còn tham khảo các đề tài, các báo cáo khoa học, các tạp chí chuyên
ngành trong và ngoài nước; qua các cổng thông tin điện tử, mạng Internet...

3


4.1.2. Tài liệu sơ cấp
Điều tra nguồn số liệu sơ cấp trên cơ sở tiến hành khảo sát thực tế đơn vị quản
lý đầu tư công từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, thông qua phiếu điều tra,
phỏng vấn trực tiếp dùng bảng hỏi.
- Phương pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên không lặp. Tiến hành chọn ngẫu nhiên,
mỗi đơn vị tùy vào chức năng nhiệm vụ để chọn 2-5 cán bộ điều tra. Các đơn vị lựa


uế

chọn gồm: các BQLDA chuyên ngành, BQLDA các cấp, BQL các sở, ban ngành; các
cơ quan quản lý nhà nước như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông

H

vận tải và Sở Tài chính; chọn một vài đơn vị thi công và một số chuyên gia trong lĩnh

tế

vực đầu tư công để thêm phần khái quát và mang tính chất đại diện.

h

- Nội dung phiếu điều tra chủ yếu tập trung tìm hiểu:

in

 Phần 1: Các thông tin về đối tượng điều tra.

cK

 Phần 2: Nội dung đánh giá về các yếu tố tác động đến chất lượng công tác
quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN tỉnh Thừa Thiên Huế.

họ

 Phần 3: Nội dung đánh giá các bước trong quy trình quản lý đầu tư công từ
nguồn NSNN của tỉnh Thừa Thiên Huế.


ại

- Bảng hỏi dùng để điều tra bao gồm 20 câu hỏi chính đánh giá công tác quản

Đ

lý đầu tư công từ nguồn NSNN của tỉnh. Tiến hành điều tra khảo sát trên 130 đối

g

tượng và thu lại được 115 phiếu điều tra hợp lệ dùng để tiến hành xử lý số liệu.

ườ
n

4.2. Phương pháp phân tích
4.2.1. Phương pháp xử lý số liệu

Tr

Đề tài sử dụng phần mềm SPSS 22 và Microsoft Excel 2013 để xử lý, phân tích

số liệu. Dữ liệu sau khi mã hóa, làm sạch và tiến hành phân tích:
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Sử dụng Cronbach’s Alpha để kiểm tra

độ tin cậy các tham số ước lượng trong tập dữ liệu theo từng nhóm yếu tố trong mô
hình. Những biến không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi tập dữ liệu.
- Thống kê mô tả: các kết quả thống kê mô tả sẽ được sử dụng để đưa ra các
đặc điểm chung về đối tượng điều tra và các thông tin thống kê ban đầu.


4


- Tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA để rút trích các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN.
- Phân tích tương quan hồi quy tuyến tính để xác định các nhân tố thực sự có
tác động đến hiệu quả của công tác quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN tỉnh.
4.2.2. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Trong quá trình thực hiện luận văn, ngoài những phương pháp kể trên, bản thân

uế

đã thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý trong lĩnh vực đầu tư công
như: Sở KH&ĐT, Tài chính, Xây dựng, Giao thông, Điện lực, KBNN, chuyên viên

H

xây dựng cơ bản và đầu tư công của văn phòng UBND tỉnh... để làm căn cứ cho việc

tế

đưa các kết luận một cách xác đáng, có căn cứ khoa học và thực tiễn; làm cơ sở cho

h

việc đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn, có khả năng thực thi và có sức thuyết

in


phục cao nhằm nâng cao việc quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN.

cK

5. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần danh mục tài liệu tham khảo, lời mở đầu và phụ lục, luận văn gồm:

họ

- Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN
- Chương 2: Thực trạng quản lý đầu tư công từ nguồn NSNN của tỉnh Thừa

ại

Thiên Huế giai đoạn 2010-2015.

Đ

- Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công từ nguồn

g

vốn ngân sách ta ̣i tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoa ̣n 2016-2020.

Tr

ườ
n


- Phần kết luận và kiến nghị.

5


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Khái niệm đầu tư
Theo cách hiểu thông thường nhất trong xã hội, đầu tư là việc bỏ vốn ra bằng
tiền hoặc các tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc, ...) hoặc tài sản vô hình (phát

uế

minh, sáng chế, thương hiệu, ...) để kinh doanh nhằm đạt được lợi ích nào đó. Còn

H

theo kinh tế học vĩ mô thì đầu tư được hiểu là tăng vốn tư bản nhằm tăng cường sức
sản xuất trong tương lai. Có nghĩa là đầu tư là việc bỏ tư bản, bỏ vốn vào hoạt động

tế

nào đó để đạt được mục đích kinh tế, là hoạt động mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

h

Đầu tư còn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư bản. Chỉ có tăng tư bản làm

in


tăng năng lực sản xuất vật chất mới được tính là đầu tư, còn tăng tư bản trong lĩnh

cK

vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản không được coi là đầu tư.
1.2. Khái niệm đầu tư công

họ

Đầu tư công là hình thức đầu tư vốn Nhà nước vào các chương trình, dự án phát
triển kinh tế - xã hội, không nhằm mục đích kinh doanh.

ại

Với định nghĩa như trên, đối tượng sử dụng nguồn vốn Nhà nước trong đầu tư

Đ

công rất đa dạng gồm: Chương trình mục tiêu, dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng

g

kinh tế - xã hội, các công trình công cộng, quốc phòng, an ninh đầu tư từ nguồn vốn

ườ
n

thuộc phạm vi chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển…
Nguồn hình thành vốn đầu tư công được lấy từ ngân sách, thu ngân sách bao


Tr

gồm các khoản sau:
- Thu nội địa: thu từ các khu vực kinh tế (thuế đánh lên các doanh nghiệp), thu

từ các khu vực khác (thuế nhà đất, thuế nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thu xổ
số kiến thiết, thu phí xăng dầu, thu phí, lệ phí…).
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng
hàng nhập khẩu, thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu - thu viện trợ không hoàn lại.
Việc gia tăng tư bản tư nhân được gọi là đầu tư tư nhân, còn gia tăng tư bản xã
hội được gọi là đầu tư công. Việc làm gia tăng tư bản xã hội thuộc chức năng của

6


Chính phủ, vì vậy đầu tư công thường được đồng nhất với đầu tư do Chính phủ thực
hiện. Ở Việt Nam, thuật ngữ “đầu tư công” được sử dụng từ sau khi Nhà nước chuyển
sang nền kinh tế thị trường. Theo thống kê hiện nay, đầu tư công ở nước ta bao gồm:
- Đầu tư từ ngân sách (phân cho các Bộ ngành Trung ương và các địa phương);
- Đầu tư theo các chương trình hỗ trợ có mục tiêu (thường là các chương trình
mục tiêu trung và ngắn hạn) được thông qua trong kế hoạch ngân sách hằng năm;
- Tín dụng đầu tư (vốn cho vay) của Nhà nước có mức độ ưu đãi nhất định;

uế

- Đầu tư của các DNNN mà phần vốn quan trọng của doanh nghiệp có nguồn

H


gốc từ ngân sách Nhà nước.

tế

Theo Luật Đầu tư công, Luật số 49/2014/QH13 [23], “Đầu tư công là hoạt động
đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -

h

xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”.

in

Theo cách hiểu này thì lĩnh vực đầu tư công sẽ bao gồm:

cK

- Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức

họ

chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

- Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích.

ại

- Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.


Đ

Cách hiểu này là phổ biến, được luật hóa và đã phản ánh được đúng bản chất

g

của đầu tư công và thể hiện được đầu tư công là đối tượng của chính sách đầu tư của

ườ
n

Nhà nước hiện nay.

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, khái niệm đầu tư công được lấy theo Luật

Tr

Đầu tư Công là: Tác động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội.
1.3. Vai trò của đầu tư công đối với phát triển kinh tế - xã hội
Trong nền kinh tế, khu vực kinh tế tư nhân thường không muốn tham gia vào
việc cung cấp các hàng hóa công do khó thu lợi. Những hàng hóa công này thường là
các công trình hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội như: đường sá, cầu cống,
trường học, bệnh viện… Vai trò của những hàng hóa công này là vô cùng quan trọng

7


vì nếu không có hệ thống hạ tầng giao thông thì nền kinh tế không vận hành được,

không có hệ thống công trình trường học, bệnh viện, nhà văn hóa phục vụ phát triển
con người thì yêu cầu phát triển xã hội cũng không được đáp ứng… Hoạt động đầu
tư công của Nhà nước là nhằm cung cấp những hàng hóa công nên vai trò của hoạt
động này đối với phát triển kinh tế - xã hội là không thể phủ nhận được. Tác động
của việc sản xuất những hàng hóa công không thể đo trực tiếp bằng các chỉ tiêu thông

uế

thường như đối với các hàng hóa do doanh nghiệp tư nhân kinh doanh mà phải thông
qua ích lợi đem lại cho toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Chính vì thế việc đánh giá kết

H

quả của đầu tư công của một địa phương phải thông qua kết quả phát triển kinh tế -

tế

xã hội của chính địa phương đó.
Khái niêm
̣

in

1.4.1.

h

1.4. Nguồ n vố n đầ u tư công

cK


Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu thu nhập
trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là vốn

họ

đầu tư, nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư.
Bất kỳ một quá trình tăng trưởng hoặc phát triển kinh tế nào muốn tiến hành

ại

được đều phải có VĐT, VĐT là nhân tố quyết định để kết hợp các yếu tố trong sản

Đ

xuất kinh doanh. Nó trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu đối với tất cả các

g

dự án đầu tư cho việc phát triển kinh tế đất nước.

ườ
n

Theo đinh
̣ nghĩa đươ ̣c quy đinh
̣ Luâ ̣t đầ u tư công [23] thì Vốn đầu tư công

(VĐTC) gồm: Vốn ngân sách Nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính


Tr

phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách
Nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư.
1.4.2.

Nguồ n vồ n đầ u tư công từ NSNN

- Căn cứ vào phạm vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, VĐTC từ NSNN được
hình thành từ các nguồn sau:

8


 Nguồn vốn thu trong nước (thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ bán, cho thuê
tài sản, tài nguyên của đất nước…và các khoản thu khác).
 Nguồn vốn từ nước ngoài (vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, nguồn viện
trợ phi Chính phủ).
- Phân cấp quản lý ngân sách chia VĐTC từ NSNN gồm:
 VĐTC của ngân sách trung ương được hình thành từ các khoản thu của ngân
sách trung ương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia. Nguồn vốn

uế

này được giao cho các bộ, ngành quản lý sử dụng.

H


 VĐTC của ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu ngân sách

tế

địa phương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa phương đó.
Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền địa phương (tỉnh, huyện,

h

xã) quản lý thực hiện.

in

- Mức độ kế hoạch hóa, VĐT từ NSNN được phân thành:

cK

 VĐT xây dựng tập trung: nguồn vốn này được hình thành theo kế hoạch với
tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định giao cho từng bộ,

họ

ngành và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
 VĐTC từ nguồn thu được để lại theo Nghị quyết Quốc hội: thu từ thuế nông

ại

nghiệp, thu bán, cho thuê nhà của Nhà nước, thu cấp đất, chuyển quyền sử dụng đất…

Đ


 VĐTC theo chương trình quốc gia.

g

 VĐTC thuộc NSNN nhưng được để lại tại đơn vị để đầu tư tăng cường cơ sở

ườ
n

vật chất như: truyền hình, thu học phí…
Nguồn VĐTC từ NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư cho các dự án không

Tr

có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, có vốn đầu tư lớn, có tác dụng chung cho nền KTXH mà các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn tham gia
đầu tư. Nguồn vốn cấp phát không hoàn lại này từ NSNN có tính chất bao cấp nên dễ
bị thất thoát, lãng phí, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ. Tuy nhiên, trong nguồn vốn
NSNN thì phải loại nguồn vốn không được đưa vào kế hoạch và cấp phát theo kế
hoạch của Nhà nước (vốn để lại tại đơn vị), khả năng quản lý, kiểm soát của Nhà
nước gặp khó khăn hơn. Vốn ngoài nước thường phụ thuộc vào điều kiện nhà tài trợ

9


đặt ra, cũng làm cho việc quản lý bị chi phối. Đối với viện trợ không hoàn lại thường
do phía nước ngoài điều hành nên giá thành cao.
- VĐT từ ngân sách Nhà nước được đầu tư cho các dự án sau:
 Các dự án kết cấu hạ tầng KT-XH, quốc phòng - an ninh không có khả năng
thu hồi vốn và được quản lý sử dụng phân cấp chi NSNN cho đầu tư phát triển.

 Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự
tham gia của Nhà nước theo Quy định của pháp luật.

uế

 Chi cho công tác điều tra, khảo sát lập quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH
Công tác quản lý nguồn vốn NSNN trong đầu tư công

tế

1.4.3.

H

vùng, lãnh thổ; quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn khi Chính phủ cho phép.
1.4.3.1. Đặc điểm

h

- Quản lý nguồn NSNN trong lĩnh vực đầu tư công tuyệt đối phải tuân thủ theo

in

những quy định của Luật NSNN, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư và các

cK

văn bản pháp quy trong hoạt động đầu tư công của Nhà nước. Đặc điểm này bắt nguồn
từ đặc điểm vốn đầu tư công thuộc NSNN là nguồn vốn của nhân dân, do kết quả lao


họ

động của toàn dân tạo nên. Nhân dân giao cho Nhà nước quản lý và sử dụng nguồn

ại

vốn đó vì lợi ích của toàn dân và của đất nước. Vì vậy, Nhà nước phải có trách nhiệm

Đ

quản lý chặt chẽ và phải được thể chế bằng hệ thống pháp luật.
- Quản lý nguồn NSNN trong lĩnh vực đầu tư công luôn phải tuân thủ nghiêm

g

ngặt theo quy trình thực hiện dự án đầu tư công. Sản phẩm đầu tư công có thời gian

ườ
n

sản xuất dài và nó hàm chứa nhiều yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội và kể cả yếu tố
chính trị đồng thời chịu sự chi phối của các biến động tự nhiên. Do đó, hoạt động đầu

Tr

tư công phải tuân thủ theo những quy trình nhất định. Trong quản lý vốn đầu tư công
nói chung và quản lý chi NSNN trong lĩnh vực đầu tư công nói riêng nếu không tuân
thủ theo đúng quy trình thì có thể gây cản trở hoạt động đầu tư và có thể dẫn đến lãng
phí lớn nguồn lực tài chính của đất nước.
1.4.3.2. Nguyên tắc quản lý

- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả cao: Trong quản lý vốn đầu tư công của
Nhà nước thì nguyên tắc tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phương

10


hướng, tiêu chuẩn để đánh giá trình độ, năng lực. Nội dung của nguyên tắc này là
quản lý sao cho với một đồng vốn đầu tư công của Nhà nước bỏ ra phải thu được lợi
ích lớn nhất. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả phải được xem xét trên phạm vi toàn xã
hội và trên tất cả các phương diện kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội…
- Nguyên tắc tập trung, dân chủ: Trong quản lý vốn đầu tư công nguyên tắc
này thể hiện toàn bộ vốn đầu tư công của Nhà nước phải được tập trung quản lý theo

uế

một cơ chế thống nhất của Nhà nước thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy
trình, quy phạm về kỹ thuật nhất quán và rành mạch. Việc phân bổ vốn đầu tư công

H

của Nhà nước phải theo một chiến lược, quy hoạch, kế hoạch tổng thể.

tế

Tính dân chủ trong quản lý vốn đầu tư công là đảm bảo cho mọi người cùng

h

tham gia vào quản lý sử dụng vốn đầu tư công của Nhà nước. Dân chủ đòi hỏi phải


in

công khai cho mọi người biết, thực hiện phương châm dân biết, dân bàn, dân làm,

cK

dân kiểm tra. Phát huy dân chủ sẽ tạo ra sự thi đua, nỗ lực, cạnh tranh lành mạnh
trong việc quản sử dụng vốn đầu tư công của Nhà nước.

họ

- Nguyên tắc công khai minh bạch: Các dự án đầu tư công có sử dụng nguồn
vốn NSNN đều phải thực hiện công khai tài chính theo các nội dung sau: Công khai

ại

việc phân bổ vốn đầu tư hàng năm cho các dự án, công khai về tổng mức đầu tư, tổng

Đ

dự toán được duyệt của dự án đầu tư, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu được cấp

g

có thẩm quyền phê duyệt, công khai số liệu quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân

ườ
n

sách hàng năm của dự án đầu tư, công khai số liệu quyết toán vốn đầu tư khi dự án

đầu tư hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Tr

Các chủ đầu tư và các cơ quan cấp trên của chủ đầu tư chịu trách nhiệm thực

hiện công khai tài chính việc phân bổ và sử dụng vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư
xây dựng có sử dụng nguồn vốn NSNN phải thực hiện công khai kịp thời, chính xác
theo đúng thời gian quy định.
- Nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế: Về cơ bản và lâu dài,
chính trị và kinh tế thường thống nhất với nhau, hỗ trợ cho nhau. Lãnh đạo chính trị
cuối cùng cũng phải phấn đấu đạt được các mục tiêu kinh tế. Ngược lại có ổn định

11


chính trị mới tạo ra được môi trường tin cậy và thuận lợi cho các hoạt động kinh tế,
góp phần đem lại sự ổn định, tăng trưởng của kinh tế.
Thực hiện nguyên tắc này, khi xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công phải dựa vào
chủ trương, đường lối của Đảng đã vạch ra trong từng thời kỳ. Khi lựa chọn dự án
đầu tư phải tính toán đầy đủ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các lợi ích: Quản lý vốn đầu tư công của

uế

Nhà nước phải đảm bảo hài hòa giữa lợi ích Nhà nước, tập thể, doanh nghiệp và người
lao động. Theo nguyên tắc này, việc thanh toán cho các nhà thầu phải thực hiện kịp

H


thời, tránh tình trạng xảy ra nợ đọng vốn đầu tư.

tế

- Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng và theo

h

lãnh thổ: Quản lý vốn đầu tư công của Nhà nước theo ngành trước hết bằng các quy

in

định về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý chuyên

cK

ngành ban hành.

Ngoài những nguyên tắc đã trình bày ở trên thì trong quản lý vốn đầu tư công

họ

của Nhà nước còn phải tuân thủ các nguyên tắc như phải thực hiện đúng trình tự đầu
tư và xây dựng; phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước,

ại

chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu trong quá trình đầu tư công…
Khái niệm quản lý đầu tư công


g

1.5.1.

Đ

1.5. Quản lý đầu tư công

ườ
n

Quản lý đầu tư công là quá trình quản lý từ khâu phê duyệt chủ trương đầu tư,

phê duyệt chương trình, dự án, lập kế hoạch đầu tư, xác định danh mục chương trình,

Tr

dự án đầu tư, triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra đánh giá, thanh tra các chương
trình, dự án đầu tư công và kế hoạch đầu tư công.
Quản lý đầu tư công là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực

Nhà nước đối với các quá trình đầu tư của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước nhằm
hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người đại diện
sở hữu Nhà nước trong thực hiện đầu tư các dự án công; ngăn ngừa các ảnh hưởng
tiêu cực của các dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong
việc sử dụng vốn Nhà nước nhằm thực hiện đúng mục đích, yêu cầu và chống tham

12



×