Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cho vay trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 138 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.



́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


HỒ HẢI HUYỀN

i


LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế
Huế; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh
Quảng Trị đã tạo điều kiện cho tôi hồn thành khóa đào tạo Thạc sĩ QTKD.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học
Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu

Ế

khoa học tại trường.

U

Xin cảm ơn tất cả quý Thầy, Cơ đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tơi trong quá

́H

trình học tập, nghiên cứu và đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến



PGS.TS.Nguyễn Văn Phát, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi rất nhiều
trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo, cùng các anh chị nhân viên tại Ngân hàng Nông


H

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị đã tạo điều

IN

kiện giúp tôi thu thập tài liệu, số liệu, thơng tin cần thiết phục vụ phân tích luận văn.

K

Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do năng lực và kinh nghiệm cịn nhiều hạn

̣C

chế nên chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót trong luận văn này. Kính mong

O

nhận được những đóng góp quý báu của quý Thầy, Cơ và các bạn để luận văn này

̣I H

có giá trị thực tiễn.

Đ
A

Xin chân thành cảm ơn.

Tác giả luận văn


HỒ HẢI HUYỀN

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Họ và tên học viên: HỒ HẢI HUYỀN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2014 – 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CHO VAY TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro, đặc biệt là quản lý rủi ro tín dụng tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện đang là một vấn đề bức xúc cả trên mặt lý
luận và thực tiễn. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị hiện nay, với cơ cấu thu nhập từ hoạt động tín dụng
chiếm trên 90% trong tổng thu nhập của Chi nhánh; hoạt động tín dụng có vai trị
đặc biệt quan trọng trong chiến lược kinh doanh. Mặc dù trong những năm gần
đây, vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của Ban
Giám đốc, đội ngũ cán bộ làm cơng tác tín dụng, nhưng trên thực tế, cơng tác này
vẫn cịn nhiều hạn chế; tỷ lệ nợ q hạn, nợ xấu, nợ khó địi ngày càng tăng cao cả
về tỷ trọng và số tuyệt đối cho nên yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải
được quản lý, kiểm sốt một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo rủi ro tín dụng
nằm trong phạm vi chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín
dụng làm ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận kinh doanh của Chi nhánh, góp phần nâng
cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho Chi nhánh trên địa bàn. Chính vì thế, Tơi
đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cho vay trong hoạt
động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn cao học của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp thu thập thông
tin, tài liệu, số liệu; phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu; xử lý số liệu bằng
SPSS và Excel.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn

Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng
và quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng. Đánh giá thực trạng tín dụng và cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng tại AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị. Đề xuất một
số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại AGRIBANK Chi nhánh
tỉnh Quảng Trị.
iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..........................................iii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................................viii

Ế

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ................................................................................................... x

U

PHẦN I. MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................ 1




2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................... 3

IN

5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................................. 6
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 7

K

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

̣C

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................... 7

O

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

̣I H

THƯƠNG MẠI......................................................................................................................... 7
1.1.1. Tín dụng và phân loại tín dụng...................................................................................... 7

Đ

A

1.1.2. Rủi ro tín dụng................................................................................................................. 9
1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng................................................................................................. 15
1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng.................................................................. 24
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN....................................................................................................... 27
1.2.1. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài............................................... 27
1.2.2. Mơ hình nghiên cứu và thang đo đánh giá mức độ rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.................... 29
1.2.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ở trong và ngoài nước................. 32

iv


Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................... 37
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................................ 37
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Ế

Chi nhánh tỉnh Quảng Trị....................................................................................................... 37

U

2.1.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn


́H

Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị..................................................................................... 47
2.1.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông



thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị ............................................................................. 53
2.2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CƠNG TÁC QUẢN TRỊ ĐẾN

H

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

IN

THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................... 67

K

2.2.1. Thống kê mô tả về thông tin mẫu nghiên cứu............................................................ 67
2.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo..................................................................................... 70

O

̣C

2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)............................................................................. 71

̣I H


2.2.4. Kiểm định phân phối chuẩn......................................................................................... 74
2.2.5. Kiểm định One sample t-test đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác quản trị

Đ
A

rủi ro tín dụng........................................................................................................................... 75
2.2.6. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị............................... 85
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG............. 89
2.3.1. Những thành quả đạt được........................................................................................... 89
2.3.2. Những hạn chế .............................................................................................................. 90
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................................. 90

v


Chương 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................................................... 93
3.1. Định hướng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Quảng Trị về công tác quản trị rủi ro tín dụng .................................................. 93
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị ................................................ 94

Ế

3.2.1. Giải pháp về quy định vay vốn.................................................................................... 94


U

3.2.2. Giải pháp về lãi suất...................................................................................................... 96

́H

3.2.3. Giải pháp về quy định tài sản đảm bảo....................................................................... 96
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ................................................................... 97



3.2.5. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, giám sát....................................................................... 99
3.2.6. Giải pháp về năng lực trả nợ của đối tượng vay ........................................................ 99

H

3.2.7. Giải pháp về các yếu tố bên ngoài.............................................................................100

IN

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................102

K

1. KẾT LUẬN .......................................................................................................................102
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................102

O

̣C


2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam......................102

̣I H

2.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh
Quảng Trị ...............................................................................................................................103

Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 104
PHỤ LỤC...............................................................................................................................107
PHIẾU ĐIỀU TRA ...............................................................................................................107
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

K

IN

H




́H

U

Ế

Giải thích
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam
Yếu tố bên ngồi
Cán bộ tín dụng
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp Nhà nước Quốc doanh
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dự phịng rủi ro
Hộ gia đình và cá nhân
Hợp tác xã
Khách hàng
Kiểm tra, giám sát
Lãi suất
Mức độ rủi ro tín dụng
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nhà nước
Năng lực trả nợ của đối tượng vay
Quy định vay vốn
Quy định tài sản đảm bảo
Rủi ro tín dụng
Sản xuất kinh doanh

Tổ chức tín dụng
Cơng tác thẩm định
Thương mại dịch vụ
Tài sản bảo đảm
Xếp hạng khách hàng
Xử lý rủi ro

̣C

̣I H

O

Chữ viết tắt
AGRIBANK
BN
CBTD
DNNN
DNNQD
DNNVV
DPRR
HGĐ&CN
HTX
KH
KTGS
LS
MDRR
NH
NHTM
NHNN

NLTN
QDVV
QDTSDB
RRTD
SXKD
TCTD
TD
TM-DV
TSBĐ
XHKH
XLRR

Đ
A

STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1:

Mức trích lập dự phịng rủi ro theo chất lượng tín dụng ............................... 24

Bảng 1.2:


Mã hóa các biến quan sát trong mơ hình nghiên cứu .................................... 30

Bảng 2.1:

Tình hình lao động của AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị qua 3 năm
2012-2014 .......................................................................................................... 40
Cơ cấu vốn huy động của AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị............ 42

Bảng 2.3:

Cơ cấu dư nợ cho vay của AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị........... 44

Bảng 2.4:

Kết quả tài chính của AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.................... 46

Bảng 2.5:

Tình hình nợ quá hạn tại AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị qua 3 năm



́H

U

Ế

Bảng 2.2:


2012-2014 .......................................................................................................... 47
Nợ xấu phân theo TPKT tại AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị ........ 48

Bảng 2.7:

Nợ xấu phân theo ngành KT tại AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.. 51

Bảng 2.8:

Tổng hợp xếp hạng khách hàng tại AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị

IN

H

Bảng 2.6:

Trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tại AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng

̣C

Bảng 2.9:

K

đến 31/12/2014 .................................................................................................. 61

O


Trị........................................................................................................................ 65

̣I H

Bảng 2.10: Thu hồi nợ đã XLRR tại AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị............. 66
Bảng 2.11: Cấu trúc mẫu theo vị trí cơng tác, giới tính, tuổi, thời gian cơng tác, chun

Đ
A

ngành đào tạo, trình độ học vấn....................................................................... 68

Bảng 2.12: Hệ số Cronbach’s Alpha của các nhóm biến quan sát................................... 71
Bảng 2.13: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn................................................................ 74
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định One sample t-test với nhóm nhân tố quy định
vay vốn ............................................................................................................... 75
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One sample t-test với nhóm nhân tố lãi suất.................. 77
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One sample t-test với nhóm nhân tố quy định tài sản đảm
bảo....................................................................................................................... 78
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One sample t-test với nhóm nhân tố cơng tác thẩm định79
viii


Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One sample t-test với nhóm nhân tố kiểm tra,
giám sát............................................................................................................... 81
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One sample t-test với nhóm nhân tố năng lực trả nợ của
đối tượng vay..................................................................................................... 82
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định One sample t-test với nhóm nhân tố yếu tố bên
ngoài .................................................................................................................. 83
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các


Ế

biến độc lập ........................................................................................................ 85

U

Bảng 2.22: Tóm tắt mơ hình ................................................................................................ 87

́H

Bảng 2.23: Kiểm định độ phù hợp của mơ hình................................................................ 87

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Bảng 2.24: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................................... 88

ix


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình, sơ đồ

Tên hình, sơ đồ

Trang

Hình 1.1:

Mơ hình nghiên cứu đề xuất............................................................................. 30

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của AGRIBANK Chi nhánh
tỉnh Quảng Trị.................................................................................................... 38

Sơ đồ 2.2:

Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng của AGRIBANK Chi nhánh
tỉnh Quảng Trị.................................................................................................... 53
Quy trình cấp tín dụng tại AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị............ 52

Hình 2.1:

Mơ hình chấm điểm và xếp hạng khách hàng................................................ 60


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.3:

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính đem lại
nguồn thu chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, cùng với việc đem
lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro
lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề, nó làm

Ế

tăng thêm chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất

U

thốt vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và

́H

vị thế của ngân hàng.



Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn
tồn rủi ro tín dụng mà phải biết chấp nhận rủi ro, vì trong nền kinh tế thị trường nếu
khơng chấp nhận rủi ro thì khơng thể tạo ra các cơ hội đầu tư và kinh doanh mới. Do

H

vậy chỉ có thể áp dụng các biện pháp giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng

IN


trên quan điểm quản lý toàn bộ hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng

K

nói riêng, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải ln được xác

̣C

định trong chiến lược hoạt động chung. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn

O

thất thấp hơn hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự thành cơng trong lĩnh

̣I H

vực quản lý rủi ro tín dụng. Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt
động tín dụng để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt

Đ
A

động tín dụng an toàn, hiệu quả trong tăng trưởng.
Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro, đặc biệt là quản lý rủi ro tín dụng tại các

Ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
tăng khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập hiện nay đang là vấn đề bức xúc
cả trên mặt lý luận và thực tiễn. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị hiện nay, với cơ cấu thu nhập từ
hoạt động tín dụng chiếm trên 90% trong tổng thu nhập của Chi nhánh; hoạt động

tín dụng có vai trị đặc biệt quan trọng trong chiến lược kinh doanh, đồng thời cũng
là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất của Chi nhánh. Mặc dù trong những năm gần
1


đây, vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của Ban
Giám đốc, đội ngũ cán bộ làm cơng tác tín dụng, nhưng trên thực tế, cơng tác này
vẫn cịn nhiều hạn chế; tỷ lệ nợ q hạn, nợ xấu, nợ khó địi ngày càng tăng cao cả
về tỷ trọng và số tuyệt đối cho nên yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải
được quản lý, kiểm sốt một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo rủi ro tín dụng
nằm trong phạm vi chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín
dụng làm ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận kinh doanh của Chi nhánh, góp phần nâng

Ế

cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho Chi nhánh trên địa bàn. Chính vì thế, Tơi

U

đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cho vay trong hoạt

́H

động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn cao học của mình.



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung


H

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại

IN

AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị, đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản

K

trị rủi ro tín dụng tại AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

̣I H

của Ngân hàng.

O

̣C

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng

- Đánh giá thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại AGRIBANK Chi

Đ
A

nhánh tỉnh Quảng Trị.

- Xác định các nhân tố tác động đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại

AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: cơng tác quản trị rủi ro tín dụng.
- Khách thể nghiên cứu: các lãnh đạo, các chuyên viên làm cơng tác tín dụng
tại các chi nhánh trực thuộc AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi không gian: tại AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
* Phạm vi thời gian: Phân tích giai đoạn 2012-2014 và đề xuất giải pháp đến
năm 2020.
* Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng, rủi ro
tín dụng và các biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro tại AGRIBANK Chi
nhánh tỉnh Quảng Trị.

́H

4.1.1. Số liệu thứ cấp

U

4.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu

Ế


4. Phương pháp nghiên cứu



Nguồn dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ báo cáo tổng kết tại
AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị qua các năm 2012, 2013, 2014 và phương

H

hướng hoạt động năm tiếp theo. Ngoài ra, thu thập nguồn tài liệu, số liệu đã được

IN

công bố qua sách báo, tạp chí, trên phương tiện thơng tin đại chúng, trên các
webside, các đề tài, các báo cáo khoa học, các cơng trình nghiên cứu.

K

4.1.2. Số liệu sơ cấp

̣C

Các dữ liệu sơ cấp được thu thập dựa trên phương pháp phỏng vấn có sử

O

dụng bảng hỏi, thơng qua 2 bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

̣I H


Bước 1: Nghiên cứu định tính
Nhằm mục đích xây dựng nên thang đo một cách khách quan và hiệu quả

Đ
A

nhất, nghiên cứu tiến hành phỏng vấn các chuyên gia là các cán bộ lãnh đạo, cán bộ
lâu năm tham gia vào cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Trên cơ sở các khung lý thuyết có liên quan, cũng như kế thừa thang đo từ

các đề tài đi trước, nghiên cứu phác thảo nên thang đo sơ bộ.
Tiếp theo, thông qua bước phỏng vấn chuyên gia (nghiên cứu định tính)
nhằm điều chỉnh, bổ sung các khái niệm, các tiêu chí đánh giá, cũng như các nhóm
yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại AGRIBANK trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị. Từ đó, xây dựng nên thang đo chính thức cho đề tài nghiên cứu.

3


Bước 2: Nghiên cứu định lượng
Bước nghiên cứu định lượng được tiến hành dựa trên việc phát phiếu điều tra
khảo sát trực tiếp nhóm đối tượng là các cấp lãnh đạo, các chun viên làm cơng tác
tín dụng tại các chi nhánh trực thuộc AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
+ Xác định kích thước mẫu
Về cỡ mẫu, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước cho rằng, nếu sử
dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150

Ế


(Hair & Ctg 1988). Theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5

U

mẫu cho 1 tham số ước lượng. Ngoài ra, theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân

́H

tích hồi quy đa biến đạt được kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công
thức n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu – m là số biến độc lập của mơ hình.



Căn cứ vào các phương pháp chọn mẫu được tham khảo, kết hợp với thực
tiễn của nghiên cứu (với thang đo đánh giá công tác quản trị rủi ro mà đề tài sử

H

dụng, có tất cả 7 biến độc lập trong mơ hình và 30 tiêu chí), nên số lượng mẫu tối

IN

thiểu theo từng cách chọn mẫu kể trên là: 5*30 = 150 mẫu (Hair và Bollen, 1989)

K

và n ≥ 8*7 + 50 = 106 mẫu (Tabachnick & Fidell, 1991). Để đảm bảo tính đại diện
cao hơn của mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu khảo sát là 180 phiếu.

O


̣C

Số lượng phiếu điều tra phát ra thực tế là 187 phiếu, sau khi loại đi 7 phiếu không

̣I H

đảm bảo yêu cầu (thiếu thông tin, đáp án đồng nhất quá lớn,..), số lượng phiếu thu
được và đưa vào xử lý là 180.

Đ
A

+ Phương pháp chọn mẫu
Mẫu được chọn ngẫu nhiên đơn giản từ danh sách cán bộ tham gia vào cơng tác

tín dụng trên địa bàn đã được chuẩn bị từ trước (danh sách tổng thể này bao gồm 206
cán bộ). Nghiên cứu tiến hành bốc ngẫu nhiên các mẫu được chọn khảo sát bằng phần
mềm Excel. Qua đó, đảm bảo tính khách quan và tin cậy của dữ liệu thu thập.
+ Phương pháp điều tra
Tiến hành khảo sát lấy ý kiến bảng hỏi thông qua gửi phiếu điều tra tới các
cấp lãnh đạo, các chun viên đang làm cơng tác tín dụng tại các chi nhánh trực
thuộc AGRIBANK Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.

4


4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu
Tồn bộ dữ liệu điều tra được nhập vào phần mềm SPSS 16.0. Sau khi xem
xét, loại bỏ các mẫu không phù hợp (mẫu có giá trị trả lời bị bỏ sót quá nhiều, hoặc

các giá trị trả lời có sự tương đồng quá lớn), tiếp theo, sau khi được làm sạch, dữ
liệu sẽ được phân tích dựa trên các kiểm định dưới đây:
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những
đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thơng qua việc tính tốn các tham số thống kê

Ế

như: giá trị trung bình (mean), sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm

U

của mẫu nghiên cứu.

́H

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor



Analysis)

+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Cho phép người phân tích loại bỏ các biến

H

khơng phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các biến

IN

quan sát có tương quan biến tổng Item-total correlation < 0,3 thì bị loại và thang đo

được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha ≥ 0,7.

K

+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO

̣C

Nếu trị số KMO từ 0,5  1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu.

O

Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng khơng thích hợp với các dữ liệu.

̣I H

+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc

Đ
A

tóm tắt thơng tin mới có ý nghĩa.
+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các

biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn
hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
- Phương pháp kiểm định thống kê: phân tích ANOVA, kiểm định One sample T-Test.
Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng phương pháp:
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Được sử dụng để nắm thơng tin thực

trạng tình hình và đánh giá nhận xét của các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu; giúp

5


cho việc nghiên cứu vừa có cơ sở lý thuyết vừa có cơ sở thực tiễn, làm cho các kết
luận khoa học được rút ra có sức thuyết phục cao.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại

Ế

Chương 2: Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông

U

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị

́H

Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị

6


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

Ế

1.1.1. Tín dụng và phân loại tín dụng

U


1.1.1.1. Khái niệm tín dụng

́H

Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (là



ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (có thể là cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên

H

đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ

IN

hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vơ cùng quan trọng, đó là một

K

quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh

̣C

nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với cơng nghệ hiện nay, tín dụng ngân

̣I H


quốc tế [11].

O

hàng càng trở thành một hình thức tín dụng khơng thể thiếu ở cả trong nước và cả

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là NH cịn bên kia là các

Đ
A

tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội bao gồm doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước [5].
Quan hệ giữa bên cho vay và bên đi vay ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa

thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả... cụ thể bên cho vay chuyển giao vốn cho
bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
nghĩa vụ hồn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh
tốn. Thơng qua mối quan hệ đó tín dụng NH thúc đẩy q trình tập trung và điều
hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế.

7


1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng NH dựa vào các căn cứ khác nhau tùy
theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên, thường phân loại theo một số tiêu thức sau:
a. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay, phân thành 2 loại sau:
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Đây là loại tín dụng được cung
cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh. Chẳng hạn như

đầu tư dự án, kinh doanh xuất nhập khẩu... [5]

Ế

- Tín dụng tiêu dùng: Đây là loại hình tín dụng được cấp phát cho cá nhân để

U

đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà

́H

cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình...



b. Căn cứ theo thời hạn sử dụng vốn vay, phân thành 3 loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được

H

sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của

IN

các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được sử

K


dụng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ

̣C

thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

O

- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để

̣I H

cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn [5].
c. Căn cứ vào tính chất đảm bảo của tín dụng, phân thành 2 loại sau:

Đ
A

- Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát

ra khơng cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được
áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sịng phẳng với NH,
khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với NH như
trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án kinh doanh khả thi...
- Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều
có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu
và bảo lãnh.

8



d. Căn cứ vào phương thức của tín dụng, phân thành 2 loại sau:
- Tín dụng theo hạn mức: Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Phương thức
cho vay này được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên.
- Tín dụng từng lần: đặc điểm của phương thức cho vay từng lần là mỗi lần
vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp
đồng tín dụng.

Ế

1.1.2. Rủi ro tín dụng

U

1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

́H

Rủi ro tín dụng (RRTD) được định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được
tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng; có nghĩa là khả năng khách hàng không



trả được nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ.
Hoặc nói một cách cụ thể hơn, luồng thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có

H

sinh lời của NH có thể khơng được hồn trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời


IN

hạn [8].

K

Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động ngân hàng, cho vay bao giờ cũng bao gồm
rủi ro và xảy ra mất mát. RRTD phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu

O

̣C

được đầy đủ gốc và lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi

̣I H

không đúng kỳ hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư của ngân hàng được thanh toán đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn thì NH sẽ không chịu bất kỳ RRTD nào.

Đ
A

Trường hợp người vay tiền phá sản thì việc thu hồi vốn gốc và lãi tín dụng đầy
đủ là khơng chắc chắn do đó ngân hàng có thể gặp RRTD. RRTD khơng chỉ giới
hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng
khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay
ở thị trường liên ngân hàng, những chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ phiếu...), trái
quyền, tín dụng th mua, đồng tài trợ...

Khi thực hiện một hoạt động cho vay cụ thể, ngân hàng không dự kiến là
khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên, những khoản cho vay đó ln hàm chứa
rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, tỷ lệ tổn

9


thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng ln được xác định trước trong chiến lược
hoạt động chung. Do vậy, khi tổn thất dưới mức tỷ lệ tổn thất dự kiến, ngân hàng
coi đó là một thành cơng trong quản lý [8].
Theo khoản 1, điều 3 Thông tư số 02/2013/TT – NHNN ngày 21/01/2013 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam ban hành “ Quy định về phân
loại nợ, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Ế

”: RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là “rủi

U

ro”) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh của

́H

ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực
hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.




1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Có nhiều tiêu chí để phân loại RRTD, sử dụng tiêu chí nào là phụ thuộc vào

H

mục đích, yêu cầu nghiên cứu.

IN

a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau:

K

- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do

̣C

những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi

O

ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.

̣I H

+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.


Đ
A

+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản

trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia
thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
10


+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng

Rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau:

U

b. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng

Ế


một loại hình cho vay có rủi ro cao [6].

́H

- Rủi ro khơng hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Khi thiết lập mối quan



hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả nợ
vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay, những

H

tổn thất xảy ra trong trường hợp này gọi là rủi ro khơng hồn trả nợ đúng hạn.

IN

- Rủi ro do khơng có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách

khách hàng để thu nợ [6].

K

hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản của

̣C

1.1.2.3. Những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng


O

a. Nguyên nhân sâu xa

̣I H

Rủi ro tín dụng xuất phát từ hai nhân tố cơ bản đó là khả năng trả nợ của người
vay và ý muốn trả nợ của người vay. Bản chất của vấn đề nằm ở thông tin bất đối xứng

Đ
A

tức Ngân hàng khơng có đủ thơng tin về người vay. Hiện nay trên thị trường tài chính
nói chung và thị trường Ngân hàng nói riêng thì các thơng tin một chiều, thơng tin
không đầy đủ ngày một nhiều. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, khi mà nền kinh tế
ngày càng phát triển, công nghệ phát triển nhanh và đi kèm theo đó là những kĩ năng
lừa đảo ngày càng cao và rủi ro sẽ ngày một nhiều hơn. Vấn đề thông tin bất đối xứng
là do ngân hàng khơng có đầy đủ thơng tin về khách hàng, hay nói cách khác công việc
thu thập và sàng lọc thông tin của ngân hàng cịn yếu. Điều này đã dẫn đến thơng tin
bất đối xứng. Thông tin bất đối xứng đưa ra 2 hậu quả:

11


- Lựa chọn đối nghịch: Đây là hiện tượng xảy ra khi ngân hàng chưa cấp vốn
cho khách hàng tức trước khi vay vốn. Do các Ngân hàng không nắm rõ thông tin
về người đi vay nên những đối tượng có RRTD cao lại là những đối tượng nhiệt
tình xin vay nhất và khi khơng có thơng tin đầy đủ thì các Ngân hàng rất dễ gặp
phải rủi ro. Hiện tượng thông tin mất cân đối xuất hiện khi khách hàng biết rõ về dự
án đầu tư nhưng ngược lại tổ chức cho vay biết ít hoặc khơng đầy đủ về dự án đầu

tư cần vay vốn này. Cùng một dự án Ngân hàng có thể bỏ qua khách hàng tốt để lựa

Ế

chọn khách hàng xấu. Do thiếu thông tin nên các Ngân hàng không thể phân biệt

U

được khách hàng tốt và khách hàng xấu. Và một khi đã lựa chọn sai thì ngay lập tức

́H

sẽ đưa đến RRTD.

- Rủi ro đạo đức: Hiện tượng này xảy ra sau khi giao dịch vay vốn tiến hành.



Khi khách hàng nhận được tiền họ sử dụng sai mục đích. Điều này sẽ đưa ra hậu
quả rất lớn cho Ngân hàng. Trong trường hợp khách hàng đầu tư sai mục đích, hoặc

H

khơng tạo ra hiệu quả và sẽ khơng có tiền để trả lãi, vốn gốc cho Ngân hàng và

IN

nguy hiểm hơn nếu người vay cố tình khơng trả nợ mặc dù họ có điều kiện và khả

K


năng trả nợ cho Ngân hàng. Chúng ta sẽ làm rõ hơn vấn đề rủi ro đạo đức trong hoạt
động tín dụng của các NHTM. Thực chất vấn đề rủi ro đạo đức liên quan đến yếu tố

O

̣C

con người nên việc đo lường rất khó khăn đối với các NHTM hiện nay.

̣I H

+ Nguyên nhân từ nhà quản trị Ngân hàng: Thông thường rủi ro đạo đức
thường bắt đầu từ các CBTD bởi vì CBTD là người trực tiếp làm việc với khách

Đ
A

hàng nên họ là người hiểu rõ được khách hàng của mình, vì vậy những quyết định
họ đưa ra rất quan trọng. Trong thực tế khi nói đến rủi ro đạo đức chúng ta thường
hay cho rằng có quan hệ khơng lành mạnh giữa khách hàng và CBTD. Nhưng trước
hết nếu nhìn nhận một cách cơng bằng thì tại sao chúng ta lại khơng để ý tới những
chính sách, quy trình của Ngân hàng và nhất là công tác quản trị tại Ngân hàng.
Chắc chắn rằng việc quản trị có những thiếu sót, có những lỗ hổng mà dựa vào đó
khách hàng và CBTD có thể khai thác nhằm thu lợi riêng cho mình.
Bên cạnh đó chưa tính tới các yếu tố tiêu cực xảy ra ngay chính nhà quản trị
Ngân hàng. Khi một khoản tín dụng được cấp, đặc biệt là các khoản tín dụng lớn thì

12



phải thông qua các cấp cao hơn chứ CBTD không thể tự ý ra quyết định. Khi CBTD
trình duyệt những khoản vay lớn, và trong đó đã ghi rõ những khoản vay có vấn đề
và theo ngun tắc thì khơng thể cấp tín dụng đối với khoản vay đó. Thêm vào đó là
những yếu tố thuộc về năng lực của nhà quản trị. Việc lựa chọn, sắp xếp CBTD
không hợp lý cũng là nguyên nhân đưa đến RRTD.
+ Nguyên nhân từ cán bộ tín dụng: Trong hoạt động kinh doanh tín dụng, có
một điều tất yếu là các NHTM ln phải chấp nhận RRTD dù cho Ngân hàng có

Ế

những biện pháp phòng ngừa rủi ro tốt tới đâu nữa. Nhưng nói như thế khơng phải

U

là khơng có trách nhiệm của những cán bộ trong các NHTM hiện nay. Trong hoạt

́H

động tín dụng thì CBTD ln là những người trực tiếp làm việc với khách hàng, vì
thế năng lực, kinh nghiệm cùng những phẩm chất đạo đức luôn là điều cần có từ



CBTD. Khi một Ngân hàng nào đó có những CBTD giỏi, có kinh nghiệm và có tinh
thần trách nhiệm đối với cơng việc thì hoạt động tín dụng của Ngân hàng đó ln có

H

chất lượng cao, có mức độ rủi ro thấp. Tuy nhiên hiện nay nhiều món vay kém chất


IN

lượng đều có những nguyên nhân xuất phát từ cơng tác thẩm định. Hay nói một

K

cách khác năng lực và tinh thần trách nhiệm chưa cao. Bên cạnh đó cũng có một số
bộ phận khơng nhỏ bị tha hóa về mặt đạo đức.

O

̣C

+ Nguyên nhân từ phía khách hàng: Như đã trình bày ở phần trên thì RRTD

̣I H

xuất phát từ hai nhân tố cơ bản đó là khả năng trả nợ của người vay và ý muốn trả
nợ của người vay. Một số khách hàng khi nhận được tiền đã sử dụng tiền sai mục

Đ
A

đích và để vay được tiền họ đã sử dụng các hồ sơ giả mạo nhằm qua mặt các CBTD.
Bên cạnh đó là quá trình sử dụng vốn vay có hiệu quả hay khơng, rất nhiều khách
hàng đã làm ăn thua lỗ và dẫn tới không thể trả được tiền gốc và lãi cho Ngân hàng.
Trong quá trình kinh doanh của mình các khách hàng cịn nhiều yếu tố tác động từ
bên ngồi, các yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan.
b. Các nguyên nhân khác

Có rất nhiều nguyên nhân quan trọng khác có thể gây ra RRTD đó là chu kỳ
suy thối kinh tế, tình hình chính trị bất ổn định, sự đổ vỡ của đối tác, sản phẩm và
công nghệ lạc hậu của doanh nghiệp, thiếu vốn, yếu tố cạnh tranh...

13


c. Một số nguyên nhân thường gặp tại các Ngân hàng hiện nay
- Chính sách tín dụng chưa tốt: Hiện nay chính sách tín dụng của các NHTM
vẫn chưa thật sự đầy đủ và chưa có khoa học. Các quy định khơng mang tính hệ
thống và rời rạc. Chính sách tín dụng tốt sẽ giúp ích rất nhiều trong cơng tác quản
trị tín dụng.
- Chiến lược phát triển khơng hiệu quả: Hiện nay việc cạnh tranh giữa các
NHTM đang diễn ra gay gắt. Khi các NHTM cổ phần ngày một nhiều thì miếng

Ế

bánh thị trường đã ngày càng thu nhỏ lại. Bên cạnh đó chúng ta đang trong q trình

U

hội nhập vì thế cạnh tranh càng khó khăn hơn.

́H

- Danh mục cho vay chưa đa dạng hóa: Thực tế hiện nay danh mục cho vay của
Ngân hàng vẫn chưa được đa dạng hóa. Khi các Ngân hàng tập trung cho vay vào một




ngành, một đối tượng, điều này sẽ rất nguy hiểm cho Ngân hàng. Do đó các Ngân hàng
khơng muốn RRTD đến cùng một lúc. Vì thế việc đa dạng hóa là việc làm cần thiết,

H

nhưng hiện nay việc đa dạng hóa danh mục cho vay của các NHTM ở Việt Nam vẫn

IN

chưa thật hiệu quả. Chính điều này cũng sẽ làm tăng nguy cơ RRTD cho các NHTM.

K

- Chưa có mơ hình lượng hóa rủi ro: Hầu hết các NHTM hiện nay chưa có
được một mơ hình đo lường RRTD cụ thể và hiệu quả. Để có thể lượng hóa được

O

̣C

rủi ro và xác định được phần bù rủi ro cũng như xác định giới hạn tín dụng an tồn

̣I H

tối đa với một khách hàng. Cịn hệ thống chấm điểm tín dụng hiện nay cịn mang
nặng tính chủ quan. Đo lường RRTD hiện nay ở Việt Nam cịn rất khó, chưa tính

Đ
A


đến thơng tin ít chính xác và quá nghèo nàn.
- Định giá lãi suất cho vay chưa hợp lý: Việc định giá chi phí khoản vay luôn là

vấn đề quan trọng nhưng các NHTM ở Việt Nam hiện nay chưa có một phương pháp
định giá thật khoa học. Việc xác định chi phí khoản vay được thực hiện một cách đầy
cảm tính, đa số là dựa vào mức lãi suất chuẩn áp dụng cho mọi khách hàng.
- Trích lập dự phịng rủi ro chưa hợp lý và quá lạm dụng tài sản thế chấp:
Hầu hết các NHTM hiện nay đều trích lập dự phịng rủi ro (DPRR) dựa trên tỷ lệ nợ
quá hạn của từng Ngân hàng. Mặc dù hiện nay NHNN đã cho phép các TCTD đủ
điều kiện phân loại nợ theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách DPRR

14


khơng nhất thiết phải trích lập theo nợ q hạn. Nhưng không phải TCTD nào cũng
làm được, hầu hết hiện nay việc trích lập vẫn dựa vào nợ quá hạn là chính. Đáng lẽ
phải trích lập DPRR dựa trên mức độ RRTD chứ không phải dựa vào nợ quá hạn.
Và một điều khơng thể khơng nói tới đó là vấn đề tài sản đảm bảo. Hiện nay
cho vay có tài sản bảo đảm được rất nhiều NHTM sử dụng. Tài sản đảm bảo là
phương án thu nợ cuối cùng của Ngân hàng nếu như người vay không trả được nợ.
1.1.2.4. Thiệt hại từ rủi ro tín dụng

Ế

a. Đối với nền kinh tế xã hội

U

Ngân hàng luôn giữ chức năng trung gian tài chính trong nền kinh tế. Bên cạnh


́H

đó Ngân hàng đảm nhận việc vận hành lưu thông tiền tệ trong mỗi quốc gia. Đặc biệt ở
Việt Nam khi mà kênh thị trường chứng khoán chưa thật sự phát triển thì khi cần vốn



các doanh nghiệp thường sẽ nghĩ tới Ngân hàng đầu tiên. Có thể nói Ngân hàng là một
mắt xích quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Chúng ta đã biết Ngân hàng

H

huy động tiền gửi nhàn rỗi trong nền kinh tế để rồi sử dụng những nguồn vốn ấy bằng

IN

cách cho vay đối với những tổ chức, cá nhân có nhu cầu về vốn. Tuy nhiên nếu như
RRTD xảy ra với Ngân hàng thì có thể nói Ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Ngân

K

hàng sẽ khơng có tiền để trả lãi và vốn gốc cho khách hàng của mình hay nói cách khác

̣C

ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của Ngân hàng.

O

b. Đối với Ngân hàng


̣I H

Hiện nay ở Việt Nam hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập chính
cho Ngân hàng, chính vì vậy nếu Ngân hàng bị tổn thất tín dụng thì ngay lập tức

Đ
A

ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chúng ta nên nhớ rằng Ngân
hàng luôn kinh doanh trên đồng tiền của người khác. Vì vậy khi gặp RRTD ngay
lập tức sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của Ngân hàng và đánh mất lòng tin
của khách hàng gửi tiền. Bên cạnh đó là việc khơng có thu nhập để trả lương cho
nhân viên và các chi phí ngồi lãi khác.
1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn,
15


×