MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ các doanh nghiệp, trong đó có DNNVV cho thấy đất nước đang
chuyển biến nhanh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với số lượng đông đảo, các
DNNVV đã và đang có những đóng góp to lớn vào sự phát triển chung của đất nước. Theo
số liệu công bố của các cơ quan chức năng, DNNVV đóng góp trên 40% GDP, thu hút trên
50% tổng số lao động, chiếm 17,26% tổng nguồn thu ngân sách nhà nước. Sự ổn định, phát
uế
triển của các DNNVV sẽ ảnh hưởng và quyết định đến sự ổn định và phát triển chung của
đất nước. Do đó, khi đất nước hội nhập ngày càng sâu rộng, toàn diện vào khu vực và quốc
H
tế thì các doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng cần phải chuẩn bị sẵn sàng và đầy
tế
đủ cho quá trình này.
h
Tuy nhiên, DNNVV cũng gặp phải không ít những khó khăn, nhất là trong vấn đề tiếp
in
cận các nguồn vốn. Thực tế hiện nay cho thấy nguồn vốn cho vay ngân hàng đầu tư cho
cK
phát triển DNNVV còn rất hạn chế vì các DNNVV khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn
ngân hàng và khi tiếp cận nguồn vốn vay thì các doanh nghiệp lại sử dụng vốn chưa hợp lý
họ
và hiệu quả. Vì thế việc nâng cao chất lượng cho vay nhằm phát triển DNNVVđang là một
vấn đề bức xúc hiện nay của các ngân hàng thương mại.
ại
Không nằm ngoài xu thế, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đã xác định định
Đ
hướng chiến lược trung và dài hạn là trở thành Ngân hàng Top 1 về bán lẻ và Top 2 về bán
g
buôn tại thị trường Việt Nam, đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ và thẻ, thực
ườ
n
hiện mục tiêu chiến lược đến năm 2018 dẫn đầu thị trường về bán lẻ. Trong sản phẩm dịch
vụ ngân hàng bán lẻ, việc phát triển tín dụng DNNVV được Ban Lãnh đạo Ngân hàng
Tr
TMCP Ngoại thương Việt Nam đặc biệt quan tâm nhằm hạn chế rủi ro trong đầu tư tín
dụng, mở rộng thị phần tín dụng, bán chéo các sản phẩm dịch vụ và góp phần gia tăng lợi
nhuận hoạt động kinh doanh.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phát triển cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi
nhánh Huế” để làm luận văn thạc sĩ.
2.Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu đặt ra của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về phát triển cho vay DNNVV của
NHTM; đánh giá đúng thực trạng cho vay DNNVV của Vietcombank Huế; trên cơ sở đó,
1
đề xuất phương hướng giải pháp tiếp tục phát triển cho vay DNNVV của Vietcombank
Huế trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể mà đề tài cần đạt được khi nghiên cứu là:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cho vay và cho vay DNNVV.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác cho vay DNNVV tại Vietcombank Huế hiện nay.
- Đề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm phát triển cho vay DNNVV tại
Vietcombank Huế.
3. Đối tượng khảo sát và phương pháp nghiên cứu
uế
- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay DNNVV và
H
phát triển cho vay DNNVV của Vietcombank Huế .
tế
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về thời gian: nghiên cứu hoạt động cho vay DNNVV tại Vietcombank Huế
h
thực hiện trong khoảng thời gian 2015-2016 với chuỗi số liệu phân tích từ năm 2013 đến
in
năm 2015.
cK
Phạm vi về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Vietcombank Huế.
- Phương phái nghiên cứu: phương pháp thu thập tài liệu; nghiên cứu tổng quan;
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
nghiên cứu định tính; quy nạp, dự báo; diễn dịch, nội suy và ngoại suy,
2
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1. Lý luận chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.Khái niệm, tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong phạm vi của luận văn, tác giả sử dụng định nghĩa DNNVV trong Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ làm cơ sở lí luận cho việc nghiên cứu đề tài.
Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về việc trợ giúp phát triển
DNNVV Việt Nam, DNNVV được định nghĩa: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
uế
doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp; siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
H
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán
tế
của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
Số lao động
in
Số lao động
từ trên 10 người
đến 200 người
từ trên 20 tỷ từ trên 200
đồng đến
người đến
100 tỷ đồng 300 người
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10 người
đến 200 người
từ trên 20 tỷ từ trên 200
đồng đến
người đến
100 tỷ đồng 300 người
10 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10 người
đến 50 người
từ trên 10 tỷ từ trên 50
đồng đến 50 người đến
tỷ đồng
100 người
20 tỷ đồng
trở xuống
g
Đ
II. Công nghiệp và
10 người trở
xây dựng
xuống
Tr
ườ
n
III. Thương mại và
10 người trở
dịch vụ
xuống
Doanh nghiệp vừa
Tổng
nguồn vốn
ại
I.
Nông,
lâm
nghiệp và thủy sản 10 người trở
xuống
Doanh nghiệp nhỏ
cK
Khu vực
Doanh
nghiệp siêu
nhỏ
họ
Quy mô
h
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Nguồn: Tổng hợp từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
1.1.2. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường
Thứ nhất, DNNVV tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giảm thất nghiệp.
Thứ hai, DNNVV giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế.
Thứ ba, DNNVV khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương, góp phần chuyền
dịch cơ cấu kinh tế.
Thứ tư, DNNVV thúc đẩy nền kinh tế năng động.
3
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngoài những đặc trưng vốn có của một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế,
DNNVV còn có những đặc điểm riêng biệt xuất phát từ tính chất hoạt động như sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và
tiềm lực tài chính nhỏ.
Thứ hai, loại hình doanh nghiệp và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú
DNNVV hoạt động dưới nhiều loại hình doanh nghiệp như hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác,
doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần… trên nhiều lĩnh vực,
uế
ngành nghề khác nhau.
H
Thứ ba, chiến lược sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và năng lực cạnh
tế
tranh hạn chế
Thứ tư, hoạt động của DNNVVphụ thuộc vào biến động của môi trường kinh doanh.
h
Quy mô vốn thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh mang nặng tính thời vụ, thiếu chiến lược
in
kinh doanh dài hạn, nguồn vốn thiếu đa dạng dẫn đến mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh
cK
doanh và tính ổn định của DNNVV tương đối thấp.
Thứ năm, bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nhưng năng lực quản trị
họ
chưa cao.
ại
1.2. Cho vay ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đ
1.2.1. Khái niệm, bản chất của cho vay ngân hàng và phát triển cho vay ngân hàng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa
ườ
n
g
Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV có thể được hiểu là việc thỏa thuận giữa ngân
hàng và DNNVV, theo đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho DNNVV sử dụng theo nguyên
tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng
Tr
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Từ cơ sở lý luận về DNNVV và tín dụng ngân hàng, tác giả đưa ra khái niệm về phát
triển tín dụng ngân hàng đối với DNNVV được dùng trong luận án như sau:
Phát triển tín dụng ngân hàng đối với DNNVV là những hoạt động gia tăng tín dụng
của ngân hàng dành cho các DNNVV nhằm thỏa mãn hơn nữa những nhu cầu của đối
tượng khách hàng này.
1.2.2. Các hình thức tín dụng
- Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng
a. Cho vay:
4
b. Chiết khấu:
c. Tái chiết khấu:
d. Bảo lãnh ngân hàng:
e. Bao thanh toán:
f. Cho thuê tài chính:
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng
a. Tín dụng ngắn hạn
b. Tín dụng trung và dài hạn
uế
- Căn cứ vào đảm bảo tín dụng
H
a.Cho vay có đảm bảo
tế
b.Cho vay không có bảo đảm
1.2.3. Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
h
Qua nghiên cứu, có thể thấy, khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của khu vực
in
DNNVV còn thấp do những đặc điểm vốn có về quy mô, phương thức hoạt động của
cK
những doanh nghiệp này. Để thúc đẩy tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV cần
có sự phối hợp chặt chẽ giữa doanh nghiệp với ngân hàng, đồng thời có những chính sách
họ
hỗ trợ phù hợp từ phía chính phủ như các chương trình bảo lãnh tín dụng cho DNNVV.
ại
1.2.4. Phát triển cho vay và ý nghĩa của việc phát triển cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa
Đ
Khái niệm phát triển cho vay đối với DNNVV
ườ
n
g
‘Phát triển cho vay đối với DNNVV được hiểu là NHTM cần có biện pháp để cải thiện
và đổi mới cách thức cấp tín dụng nhằm tạo điều kiện cho nhiều DNNVV có thể tiếp cận với
tín dụng ngân hàng, tăng doanh số cho vay cũng nhu thu nhập cho ngân hàng, đồng thời
Tr
cũng nâng cao hiệu quả của nguồn vốn ngân hàng”.
Ý nghĩa của việc phát triển cho vay đối với DNNVV
- Góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất
- Giúp DNNVV nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
- Tín dụng ngân hàng giúp hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho DNNVV
- Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh
của các DNNVV
5
1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.5.1. Các nhân tố chủ quan
*Chính sách tín dụng của ngân hàng
*Năng lực huy động vốn
*Nhân tố con người
*Thông tin tín dụng
*Quy trình tín dụng
*Năng lực quản trị rủi ro tín dụng
uế
*Hoạt động Marketing của ngân hàng
H
*Mạng lưới của ngân hàng
tế
1.2.5.2 Các nhân tố khách quan
* Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng
h
+Nhu cầu vốn của doanh nghiệp
in
+Năng lực tài chính của doanh nghiệp
cK
+Năng lực quản trị điều hành của doanh nghiệp
+Chiến lược phát triển của doanh nghiệp
họ
+Kiến thức và thông tin của doanh nghiệp về tín dụng ngân hàng
ại
*Nhân tố kinh tế
*Nhân tố pháp lý
Đ
*Nhân tố xã hội
ườ
n
g
*Sự phát triển của khoa học công nghệ
Tr
* Đối thủ cạnh tranh
6
Chương 2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2013-2015
2.1. Khái quát Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank), được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963,
uế
với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Là ngân
hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần
H
hoá, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân hàng TMCP vào ngày
tế
02/6/2008 sau khi thực hiện Huế kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu
h
lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB)
in
chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM.
cK
2.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ
họ
Ra đời ngày 10/8/1993 theo quyết định số 65/TCCB của Tổng Giám đốc Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 2/11/1993, Ngân hàng
ại
Ngoại thương Huế là một trong những ngân hàng đầu tiên của tỉnh TT Huế. Với nhiệm vụ
Đ
ban đầu là hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm cho vay tài trợ xuất nhập
g
khẩu, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản lý vốn ngoại tệ, tín dụng ngân hàng,
ườ
n
góp phần bảo đảm cho dòng chảy tiền tệ được thông suốt, đồng thời gắn liền với nhiệm vụ
thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, suốt 23 năm qua, Vietcombank Huế đã không ngừng
Tr
phát triển, trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu có nhiều đóng góp cho sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh TT Huế.
7
2.1.2.2 Bộ máy nhân sự và cơ cấu tổ chức
P Ngân quỹ
Phó Giám
đốc
P Dịch vụ khách hàng
Phó Giám
đốc
H
P Khách hàng bán lẻ
uế
P Kế toán
P Khách hàng Doanh nghiệp
h
tế
GIÁM
ĐỐC
cK
in
P Hành chính Nhân sự
ại
Phó Giám đốc
họ
P Quản lý nợ
P Giao dịch số 1
g
Đ
P Giao dịch số 2
ườ
n
P Giao dịch Bến Ngự
Tr
P Giao dịch Mai Thúc Loan
P Giao dịch Phạm Văn Đồng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietcombank Huế
Trong đó:Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
Hiện nay, bộ máy nhân sự của Vietcombank Huế có 187 người (121 nữ và 66 nam),
trong đó 31 người có trình độ thạc sỹ, 149 người có trình độ đại học và 07 người có trình độ
dưới đại học. Cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc và 12 phòng, tổ trực thuộc.
8
2.1.3 . Tình hình hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
– chi nhánh Huế qua 03 năm 2013-2015
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn
ĐVT: tỷ đồng
2013
Nguồn vốn
2015
Số tiền
246.00
3,110.00 3,356.00 3,980.00
huy động
Theo loại tiền
in
- VND
2,708.00 2,973.00 3,474.00
- Ngoại tệ (quy
402.00
VND )
382.00
506.00
>12
-
(20.00)
-4.98%
124.00 32.46%
-
g
1,979.00 2,336.00 2,873.00
ườ
n
Tr
<=12
624.00 18.59%
501.00 16.85%
357.00
-9.81%
87.00
18.04%
537.00 22.99%
525.00
670.00
825.00
2,273.00 2,428.00 2,695.00
312.00
8.53%
-
Theo kỳ hạn
KKH
Tỷ lệ
9.79%
-Tổ chức kinh tế 1,131.00 1,020.00 1,107.00 (111.00)
3
tiền
265.00
Đ
(tỷ đồng )
cư
Số
ại
tiền gửi
- Tiền gửi dân
7.91%
họ
Theo tính chất
2
Tỷ lệ
h
(tỷ đồng )
cK
1
2014/2015
tế
I./
2014
2013/2014
uế
CHỈ TIÊU
Tăng giảm
H
STT
Tăng giảm
258.00
460.00
145.00
27.62%
155.00 23.13%
155.00
6.82%
267.00 11.00%
(54.00)
-17.31% 202.00 78.29%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2013-2015)
9
Thực trạng huy động vốn của Vietcombank Huế trên địa bàn giai đoạn
2013-2015
120.00%
100.00%
80.00%
Địa bàn
60.00%
85.22%
85.71%
85.35%
14.71%
14.29%
14.87 %
2013
2014
2015
Chi nhánh
uế
40.00%
H
20.00%
tế
0.00%
h
Năm
in
(Nguồn: Chi nhánh NHNN tỉnh Thừa Thiên Huế)
cK
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng huy động vốn
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng
họ
Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng
Đ
Trung dài hạn
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
95.00
.94%
396.00
19.62%
-
838.00
790.00
937.00
147.00
18.61%
1,085.00 1,226.00 1,477.00 141.00 13.00% 251.00
20.47%
Tr
Ngoại tệ (quy VND)
(48.00) -5.73%
-
Theo ngoại tệ
VND
3
2015
Theo thời gian (tỷ đồng )
Ngắn hạn
2
2014
1,923.00 2,018.00 2,414.00
g
1
Cho vay
ườ
n
II./
2013
ại
STT CHỈ TIÊU
ĐVT: tỷ đồng
1,241.00 1,320.00 1,761.00
682.00
697.00
653.00
79.00
6.37%
441.00
33.41%
15.00
2.20%
(44.00)
-6.31%
-
Nợ quá hạn (tỷ đồng )
% Nợ qh/ Tổng dư nợ (%)
-
0.03
0.88
0.30
0.85
(0.58)
-65.91%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2013, 2014, 2015)
10
2.1.3.3. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu
Bảng 2.3: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu
ĐVT: triệu USD
Năm
Năm
Năm
2013
2014
2015
Tổng Xuất Nhập Khẩu
103
116
Xuất Khẩu
54
Nhập Khẩu
49
Chỉ tiêu
Tăng giảm
Tăng giảm
2014/2013
2015/2014
Số
Tỷ
tiền
lệ(%)
134,30
13
12,62
18.30
15,78
72
85,9
18
33,33
13.90
19,31
44
48,4
(5)
-10,20
4.40
10,00
Tỷ
lệ(%)
H
uế
Số tiền
tế
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2013, 2014, 2015)
h
2.1.3.4. Hoạt động thanh toán thẻ
2013
2014
20,568
g
hành thẻ
17,454
ườ
n
Thẻ ATM
2015
ĐVT: cái
Tăng giảm
Tăng giảm
2014/2013
2015/2014
Năm
họ
Năm
Số
lượng
Tỷ lệ(%)
Số
lượng
Tỷ lệ(%)
23,632
25,165
3,064
14.90%
1533
6.49%
19,702
20,721
2,248
12.88%
1019
5.17%
Đ
1.Số lượng phát
Năm
ại
Chỉ tiêu
cK
in
Bảng 2.4: Hoạt động phát hành thẻ
1,213
1,065
1,883
(148)
-12.20%
818
76.81%
Thẻ Tín dụng
1,901
2,865
2,561
964
50.71%
-304
-10.61%
150
169
174
19
12.67%
5
2.96%
Tr
Thẻ Ghi nợ quốc tế
Số lượng ĐVCNT
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2013, 2014, 2015)
11
Bảng 2.5: Doanh sốthanh toán thẻ
Tăng giảm
2011/2010
Tỷ
Số luợng
lệ(%)
Năm
2015
259.81
288.67
302.357
28.86
11.11%
13.687
4.74%
226.347
231.55
248.9
5.20
2.30%
17.35
7.49%
33.46
57.12
53.457
23.66
70.71%
-3.663
-6.41%
295.66
383.05
482.58
87.39
29.56%
99.53
25.98%
- Dsố sử dụng thẻ TD
49.16
60.14
60.6
10.98
22.34%
0.46
0.76%
- Dsố sử dụng thẻ
GNQT
246.5
322.91
421.98
76.41
31.00%
99.07
30.68%
2. Doanh số thanh
toán (tỷ đồng)
- Dsố TT thẻ quốc tế tại
POS
- Dsố TT thẻ nội địa tại
POS
3.Doanh số sử dụng
thẻ (tỷ đồng)
tế
Chỉ tiêu
uế
Năm
2014
H
Tăng giảm
2014/2013
Số
Tỷ lệ(%)
lượng
Năm
2013
in
2.1.3.5. Hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ
h
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2013, 2014, 2015)
Năm
2013
2014
2015
Đ
ại
Năm
Tăng giảm
Tăng giảm
2014/2013
2015/2014
Số
lượng
Tỷ lệ(%)
Số
Tỷ
lượng
lệ(%)
16,451
17,842
19,083
1,391
8.46%
1,241
6.96%
- Internet banking
5,993
7,138
10,890
1,145
19.11%
3,752
52.56%
- Mobile banking
1,768
3,091
4,780
1,323
74.83%
1,689
54.64%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2013, 2014, 2015)
Tr
ườ
n
- Sms banking
Năm
ĐVT: khách hàng
g
Chỉ tiêu
họ
cK
Bảng 2.6: Dịch vụ ngân hàng điện tử
12
2.1.3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Huế trong 3 năm 2013, 2014, 2015
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Huế qua 3 năm 2013- 2015
uế
Đvt: triệu đồng
Tăng giảm 2014/2013
Tr
ườ
họ
13
H
Số tiền
20,047.72
7,704.42
11,832.39
510.90
24,655.27
23,790.64
864.62
(4,607.55)
(17,350.44)
481.00
995.62
157.17
(778.52)
262.39
(19,492.10)
(24,409.81)
3,385.43
418.01
82.36
in
h
tế
2015
394,920.56
160,327.00
229,844.19
4,749.37
242,563.58
234,308.77
8,254.81
152,356.98
25,670.24
1,674.40
11,131.99
1,757.33
4,583.75
2,933.77
3,589.00
104,794.24
13,251.00
1,083.73
908.77
cK
2014
401,399.51
147,784.85
248,480.20
5,134.45
247,779.85
239,090.58
8,689.27
153,619.65
32,203.24
1,505.00
10,005.74
1,579.54
4,120.00
2,636.96
12,356.00
89,005.55
15,216.00
987.00
827.66
ại
Đ
ng
I - Thu tu lãi
1- Thu lãi cho vay
2- Thu lãi tiền gửi
3. Thu khác về hoạt động tín dụng
II - Chi trả lãi
1- Chi trả lãi tiền gửi
2- Chi trả lãi tiền vay
III - Thu nhập từ lãi (Thu nhập lãi ròng)(I-II)
IV - Thu ngoài lãi
1- Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
2- Thu phí dịch vụ thanh toán
3- Thu phí dịch vụ ngân quỹ
5- Lãitừ kinh doanh ngoại hối
7- Thu từ các dịch vụ khác
8- Cáckhoản thu nhập bất thường
V - Chi phí ngoài lãi
1- Chi khác về hoạt động huy động vốn
2- Chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
5- Chi về hoạt động khác
2013
381,351.79
140,080.43
236,647.81
4,623.55
223,124.59
215,299.94
7,824.65
158,227.20
49,553.67
1,024.00
9,010.12
1,422.37
4,898.52
2,374.57
31,848.10
113,415.36
11,830.57
568.99
745.30
Tăng giảm 2015/2014
Tỷ lệ
Số tiền
5.26%
(6,478.95)
5.50%
12,542.15
5.00%
(18,636.02)
11.05%
(385.08)
11.05%
(5,216.28)
11.05%
(4,781.81)
11.05%
(434.46)
-2.91%
(1,262.67)
-35.01%
(6,533.00)
46.97%
169.40
11.05%
1,126.25
11.05%
177.79
-15.89%
463.75
11.05%
296.82
-61.20%
(8,767.00)
-21.52%
15,788.68
28.62%
(1,965.00)
73.47%
96.73
11.05%
81.11
Tỷ lệ
-1.61%
8.49%
-7.50%
-7.50%
-2.11%
-2.00%
-5.00%
-0.82%
-20.29%
11.26%
11.26%
11.26%
11.26%
11.26%
-70.95%
17.74%
-12.91%
9.80%
9.80%
Tăng giảm 2014/2013
11- Chi khác về tài sản
3,878.11
4,306.64
15,251.00
h
in
2,946.82
cK
2,683.80
3,589.00
(56,802.32)
96,817.33
96,817.33
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
13- Chi nộp phí bảo hiểm,BHTG, bồi thường
2,416.75
BHTG
14- Chi bất thường khác
38,689.32
(63,861.69)
VI - Thu nhập ngoài lãi (IV-V)
94,365.51
VII - Thu nhập trước thuế (III+VI)
94,365.51
IX –Thu nhập sau thuế (VII-VIII)
14
Số tiền
499.46
3.26
4,054.53
1,096.63
455.26
Tỷ lệ
11.05%
11.05%
11.05%
11.05%
11.05%
Số tiền
491.91
3.21
3,993.21
1,080.05
448.37
428.53
11.05%
10,944.36
267.05
11.05%
263.01
9.80%
(35,100.32)
7,059.37
2,451.82
2,451.82
-90.72%
-11.05%
2.60%
2.60%
351.72
(22,321.68)
(23,584.35)
(23,584.35)
9.80%
39.30%
-24.36%
-24.36%
uế
2015
5,511.37
35.98
44,740.30
12,100.96
5,023.59
H
2014
5,019.46
32.77
40,747.09
11,020.91
4,575.22
tế
6- Chi nộp thuế
7- Chi nộp các khoản phí, lệ phí
8- Chi phi cho nhan vien
9- Chi hoạt động quản lý và công cụ
10- Chi khấu hao cơ bản TSCĐ
2013
4,520.00
29.51
36,692.56
9,924.28
4,119.96
3,940.72
(79,124.00)
73,232.98
73,232.98
Tăng giảm 2015/2014
Tỷ lệ
9.80%
9.80%
9.80%
9.80%
9.80%
254.13
%
2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
2.2.1. Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tổng dư nợ cho vay tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay các DNVVN tại Vietcombank Huế
%
100
72.2
11.2
16.6
tế
H
Tổng dư nợ
DN lớn
DNNVV
KH thể nhân
Năm 2014
Năm 2015
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
2.018
100
2.416
100
1.305
64.6
1.396
57.8
288
14.3
342
14.1
425
21.1
678
28.1
Nguồn: Phòng Quản lý nợ Vietcombank Huế
uế
Năm 2013
Tỷ đồng
1.923
1.389
215
319
Chỉ tiêu
2416
h
2500
in
2018
1923
cK
2000
1389
1500
1305
họ
1000
215 319
288
425
678
342
ại
500
Tổng dư
nợ
DN Lớn
1396
Đ
0
2014
2015
g
2013
ườ
n
Biểu đồ 2.2: Dư nợ theo phân loại khách hàng
2.2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo thời hạn vay và mục
Tr
đích vay vốn
* Về cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn các DNNVV
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn DNNVV
Chỉtiêu
Năm 2013
Tỷ đồng
%
Năm 2014
Tỷ đồng
%
Năm 2015
Tỷ đồng
%
Dư nợ cho vay DNNVV
215
100
288
100
342
100
Cho vay ngắn hạn DNNVV
160
74.4
226
78.5
277
81.0
Cho vay trung và dài hạn
DNNVV
55
25.6
62
21.5
65
19.0
Nguồn: Phòng Quản lý nợ Vietcombank Huế
15
350
65
300
Cho vay trung
dài hạn
DNNVV
62
250
55
200
Cho vay ngắn
hạn DNNVV
uế
277
150
226
100
H
160
tế
50
2015
in
2014
cK
2013
h
0
Biểu đồ 2.3: Cho vay DNNVV phân theo thời hạn vay
họ
* Về cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn các DNNVV
Chỉ tiêu
Đ
ại
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích DNNVV
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
%
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
160
100
226
100
277
00
Cho vay phục vụ SXKD
100.2
62.6
149
66.0
216.7
8.2
Cho vay phục vụ xuất khẩu
21.8
13.6
58
25.6
43
5.5
38.0
23.8
19
8.4
17.3
.3
g
Tỷ đồng
Tr
ườ
n
Cho vay ngắn hạn DNNVV
Cho vay phục vụ nhập khẩu
Nguồn: Phòng Quản lý nợ Vietcombank Huế
16
300
17.3
43
250
19
200
Cho vay NK
58
Cho vay XK
38
21.8
150
216.7
100
149
50
uế
100.2
0
2015
H
2014
tế
2013
Biểu đồ 2.4: Cho vay ngắn hạn DNNVV phân theo mục đích
h
2.2.3. Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại tiền
in
Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay theo loại tiền
Năm 2015
%
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
00
288
00
342
00
215
Cho vay VND
154
1.6
220
6.4
304
8.9
Cho vay USD
8.4
68
3.6
38
1.1
họ
Dư nợ cho vay DNNVV
ại
Tỷ đồng
Năm 2014
cK
Năm 2013
Chỉ tiêu
Đ
61
ườ
n
g
Nguồn: Phòng Quản lý nợ Vietcombank Huế
350
38
Tr
300
68
250
200
Cho vay USD
61
304
150
100
220
154
50
0
2013
2014
2015
Biểu đồ 2.5: Cho vay DNNVV phân theo loại tiền
17
Cho vay VND
2.2.4. Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình doanh nghiệp
Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp
Năm 2013
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
215
00
288
00
342
100
208
6.7
259
0
292
85.4
7
.3
29
0
50
14.6
Dư nợ cho vay DNNVV
Cho vay DNNVV TNHH,
cổ phần
Cho vay DNNVV DNTN
tế
H
uế
Nguồn: Phòng Quản lý nợ Vietcombank Huế
350
h
50
300
7
200
150
259
100
292
ại
50
0
Đ
2013
Công ty
TNHH, Cổ phần
họ
208
Doanh nghiệp tư
nhân
cK
250
in
29
2014
2015
ườ
n
g
Biểu đồ 2.6: Cho vay theo loại hình DNNVV
2.2.5. Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo ngành nghề
Tr
Bảng 2.13: Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành nghề
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
215
100
288
100
342
100
0
0
0
0
0.56
0.16
Công nghiệp và xây dựng
153
1.1
223
7.4
220.3
64.4
Thương mại và dịch vụ
62
8.9
65
2.6
121.1
35.4
Dư nợ cho vay DNNVV
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Nguồn: Phòng Quản lý nợ Vietcombank Huế
18
400
0.56
300
Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
220.3
200
223
153
100
62
65
2013
2014
121.1
0
2015
uế
Biểu đồ 2.7: Cho vay theo ngành nghề DNNVV
2.3. Chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2013-2015
H
* Về tình hình nợ xấu
tế
Bảng 2.14: Tình hình nợ xấu cho vay DNNVV
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
215
00
288
00
342
00
0
0
0
0
4.7
.37
(Nguồn: Phòng Quản lý nợ Vietcombank Huế)
in
h
Chỉ tiêu
cK
Dư nợ cho vay DNNVV
Nợ quá hạn
họ
2.4.Thị phần cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Vietcombank Huế so với các
NHTM trên địa bàn Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015
2
2
3
4
4
5
6
g
ườ
n
1
Tên ngân hàng
2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Doanh số cho vay
2014
Tỷ trọng (%)
2015
2013
2014
2015
NH TMCP Công
348
464
518
8,33
8,44
8,06
thương TT Huế
NH Công thương
186
264
269
4,45
4,80
4,19
Nam TT Huế
NH TMCP Đầu tư
326
616
836
7,80
11,21
13,01
& PT TT Huế
NH TMCP Ngoại
215
288
342
5,15
5,24
5,32
thương Huế
NH Nông nghiệp
961
1.050
1.164
23,00
19,10
18,11
và PTNT TT Huế
Khối các Ngân
2.142
2.814
3.298
51,27
51,20
51,31
hàng TMCP khác
Tổng cộng
4.178
5.496
6.427
100
100
100
(Nguồn: Phòng Tổng hợp Ngân hàng Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế)
Tr
SS
TT
Đ
ại
Bảng 2.15: Thị phần ngân hàng TT Huế
19
Sales
Vietinbank TT Huế
8.06
4.19
Vietinbank Nam TT Huế
13.01
51.31
BIDV TT Huế
Vietcombank Huế
uế
5.32
H
Agribank TT Huế
18.11
in
h
tế
Các Ngân hàng TMCP
khác
Biểu đồ 2.8. Thị phần cho vay DNNVV của Vietcombank Huế so với một số Ngân
cK
hàng khác trên địa bàn tỉnh TT Huế năm 2015
2.5. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
ại
2.5.1. Những kết quả đạt được
họ
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
Đ
Qua số liệu ở trên cho thấy quy mô cho vay qua các năm của Vietcombank Huế đối với
các DNNVV ngày càng tăng. Chi nhánh cũng đã có những sự thay đổi trong cơ chế cho vay
ườ
n
g
với DNNVV: mở rộng cho vay trung và dài hạn, điều hành linh hoạt lãi suất, tích cực tìm
kiếm khách hàng, đa dạng hóa danh mục đầu tư. Qua sự phân tích, theo dõi chặt chẽ của cán
bộ khách hàng, sự quản lý của các cấp lãnh đạo, chi nhánh luôn tìm ra được những đối
Tr
tượng DNNVV thoả mãn yêu cầu vay vốn dù đó là nhu cầu vay trung và dài hạn hoặc là
DNNVV ngoài quốc doanh, không có sự phân biệt như trước nữa. Việc làm này đã góp
phần vào sự phát triển kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế nói chung và của
DNNVV nói riêng.
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Mặc dù quy mô cho vay các DNNVV đang ngày càng được mở rộng và tăng lên qua
các năm nhưng tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVVvẫn chưa lớn trong tỷ trọng dư nợ cho vay
của chi nhánh. Tốc độ tăng trưởng cho vay DNNVV chưa tương xứng với lĩnh vực cho vay
bán lẻ tại Vietcombank Huế.
20
Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó là:
Mặc dù đã có những thay đổi nhận thức trong vấn đề DNNVV nhưng Vietcombak
Huế vẫn có tâm lý thận trọng khi các DNNVV đến trình hồ sơ vay vốn bởi trước đây cũng
có những trường hợp doanh nghiệp loại này cũng đã gây cho ngân hàng những tổn thất.
Tại Vietcobank Huế chưa quan tâm nhiều đến khách hàng DNNVV biểu hiện là chưa
có một phòng ban riêng cho khách hàng DNNVV.
Ngân hàng chưa có những biện pháp giới thiệu, tiếp cận với khách hàng DNNVV,
hướng dẫn họ về thủ tục, quy trình cho vay.
uế
Về cán bộ tín dụng: Vẫn còn thiếu cán bộ cả về số lượng lẫn chất lượng. Do đặc thù
H
số lượng khách hàng DNNVV đông, qui mô nhỏ, việc bố trí đủ cán bộ phục vụ nhóm khách
tế
hàng này là một khó khăn chung của VietcombankHuế, đồng thời chi nhánh cũng chưa có
một bộ phận chuyên trách về cho vay DNNVV, thiếu một đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp về
h
tài trợ cho DNNVV.
in
Khi cho vay với các DNNVV, ngân hàng luôn yêu cầu có tài sản bảo đảm thay vì các
cK
dự án khả thi và đây cũng chính là khó khăn lớn nhất của các DNNVV bởi tài sản của họ
thường là tài sản đi thuê, hoặc thường không có sự phân biệt rạch ròi giữa tài sản thuộc sở
họ
hữu của cá nhân chủ doanh nghiệp và tài sản của doanh nghiệp nên gây khó khăn cho việc
nhận tài sản bảo đảm của ngân hàng.
Đ
ại
Nhìn chung các DNNVV chưa tạo được nhiều uy tín được với ngân hàng, luôn là khu
vực gây cảm giác mạo hiểm, rủi ro lớn làm cho ngân hàng không dám cho vay.
ườ
n
g
Ngoài ra, việc lập các báo cáo tài chính đúng theo chuẩn mực quốc gia, chế độ kiểm
toán, đúng theo yêu cầu của ngân hàng chưa được các DNNVV quan tâm gây khó khăn
trong việc quản lý, giám sát của ngân hàng. DNNVV chưa có khả năng lập dự án khả thi
Tr
hoàn chỉnh thuyết phục được ngân hàng. Mặc dù nhiều khi các DNNVV rõ ràng là có những
ý tưởng kinh doanh khả thi nhưng lại không thể lập thành một dự án hoàn chỉnh để vay vốn
ngân hàng nên kế hoặch vẫn bị bỏ dở.
Phần lớn đội ngũ lãnh đạo DNNVV chưa được đào tạo bài bản, chủ yếu quản lý điều
hành dựa vào kinh nghiệm, bộ máy quản lý tài chính thường hay thay đổi, vì vậy khó khăn
trong phối hợp với ngân hàng.
Công tác quản lý của Nhà nước đối với các DNNVV còn chưa chặt chẽ, hệ thống văn
bản pháp luật đối với các DNNVV chưa cụ thể gây ra tình trạng phát triển tràn lan, không
hiệu quả của các DNNVV. Hơn nữa, hệ thống thông tin của các cơ quan Nhà nước cung cấp
21
cho ngân hàng còn quá ít. Ngoài ra, chính sách của Nhà nước đối với một số ngành không
ổn định gây khó khăn cho doanh nghiệp khi đầu tư dài hạn.
Bên cạnh đó, hệ thống thông tin của Vietcombank Huế (bao gồm cả thông tin quản lý và
thông tin phục vụ khách hàng) vẫn đang trong quá trình hoàn thiện, vẫn còn một số vướng mắc
trong việc cung ứng thông tin một cách thống nhất và trong việc quản lý thông tin…
2.6. Những vấn đề đặt ra cần phải giải quyết trong thời gian tới để phát triển cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Huế
uế
Về công tác khách hàng
H
Về công tác sản phẩm
tế
Chính sách lãi suất
Marketing, mạng lưới
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
Con người
22
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Phương hướng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
* Về cho vay DNNVV: Tập trung cho vay các dự án của DNNVV để tăng dư nợ trung
và dài hạn cho các năm sau, đẩy mạnh cho vay DNNVV. Chú trọng công tác thẩm định cho
uế
vay các DNNVV đang có quan hệ làm ăn hiệu qủa, ổn định và sẽ giảm dư nợ đối với một số
H
ngành thiếu tính cạnh tranh, gặp khó khăn thị trường. Vietcombank Huế cũng xác định mở
rộng qui mô cho vay đối với DNNVV cũng như cho vay bán lẻ cùng với việc nâng cao chất
tế
lượng tín dụng.
in
cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
h
3.2. Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại
cK
3.2.1. Nhóm giải pháp chung
3.2.1.1.Hoàn thiện chính sách khách hàng
họ
Thứ nhất, tiếp tục duy trì, gìn giữ mối quan hệ với DNNVV.
Thứ hai, tăng cường công tác khảo sát, nghiên cứu về thực trạng hoạt động và nhu
ại
cầu vốn của DNNVV trên địa bàn thành phố Huế và các huyện thị xã lân cận.
Đ
Thứ ba, chủ động tìm kiếm khách hàng nhằm mở rộng khách hàng.
g
Thứ tư, công tác thông tin tín dụng, Vietcombank Huế nên chủ động trong việc tìm kiếm
ườ
n
khách hàng có chất lượng thông qua việc tổ chức một bộ phận chuyên có nhiệm vụ khảo
sát và đánh giá tiềm năng thị trường khách hàng DNNVV trên địa bàn; phát hiện và tạo
Tr
dựng các mối quan hệ với các doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, ổn định, có
lịch sử quan hệ tốt đối với các ngân hàng.
3.2.1.2. Tăng cường mạng lưới kênh phân phối, marketing
Thứ nhất, dành riêng nhân sự cho bộ phận DNNVV.
Thứ hai, đa dạng hóa các kênh tìm kiếm khách hàng. .
Thứ ba, Vietcombank Huế tiếp xúc trực tiếp với thị trường DNNVV qua các cuộc
hội thảo và hội nghị của hiệp hội các DNVVN.
3.2.1.3. Tăng cường công tác huy động vốn
Mở rộng hoạt động và nâng cao chất lượng thanh toán thẻ
23
Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ gửi tiền:
Phát triển dịch vụ thanh toán trực tuyến đối với khách hàng
3.2.1.4. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng
- Đối với khách hàng tiềm năng: khảo sát thị trường, đánh giá kết quả kiểm tra, xác định
thị trường mục tiêu cho mỗi sản phẩm dịch vụ trên địa bàn. Tuỳ theo kết quả phân định thị
trường mục tiêu, Vietcombank Huế xây dựng chương trình tuyên truyền, quảng cáo sản
phẩm dịch vụ, tổ chức hội nghị, hội thảo để giới thiệu sản phẩm… phù hợp hướng đến thị
trường mục tiêu theo định hướng của chi nhánh trong từng thời kỳ.
uế
- Đối với khách hàng ngừng sử dụng sản phẩm dịch vụ của Vietcombank Huế: phải
thường xuyên theo dõi biến động về khách hàng, tìm hiểu nguyên nhân, lý do khách hàng
H
chấm dứt sử dụng sản phẩm dịch vụ.
tế
- Đối với khách hàng hiện tại: Vietcombank Huế cần quan tâm chăm sóc các khách
h
hàng hiện có nhằm tạo quan hệ tốt với các khách hàng để kích thích, gia tăng nhu cầu, giữ
in
vững và phát triển các sản phẩm dịch vụ, sản phẩm tín dụng mới đối với khách hàng.
cK
3.2.1.5. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng
3.2.1.6. Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng
họ
3.2.2. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ ngân hàng
3.2.2.1 Điều chỉnh chính sách tín dụng DNNVV
ại
Xây dựng chính sách tín dụng thuộc chính sách khách hàng đối với DNNVV tại địa bàn
Đ
TT Huế.
Đa dạng hoá các hình thức cấp tín dụng dành cho DNNVV.
g
Nghiên cứu và ban hành biểu phí và lãi suất cạnh tranh, thay đổi theo từng thời kì.
ườ
n
Lựa chọn các sản phẩm và hình thức tài sản bảo đảm phù hợp với đặc điểm ngành
nghề của DNNVV
Tr
Tăng cường công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm.
Thời gian giao dịch và độ chính xác trong quá trình cung ứng dịch vụ:
Thường xuyên cập nhật sự biến động của thị trường.
3.2.2.2. Các giải pháp về cải thiện quy trình, thủ tục cho vay DNNVV
Thực hiện thời gian thu thập và xử lý hồ sơ vay vốn một cách hiệu quả
Quản lý và thẩm định chặt chẽ các yếu tố ảnh hưởng đến tính lành mạnh trong quan hệ
tín dụng với DNNVV.
Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng chặt chẽ và đảm bảo thực hiện đúng qui trình
trước khi giải ngân.
24
3.2.2.3. Kiểm soát rủi ro trong cho vay
3.2.2.4. Giải pháp xử lý nợ xấu
3.2.2.5. Giải pháp về tài sản bảo đảm
3.2.2.6. Xây dựng chính sách giá và phí cho vay cạnh tranh
3.3. Kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước
+ NHNN cần ban hành các thông tư hướng dẫn cụ thể các quyết định, chỉ đạo của cơ
quan quản lý nhà nước cho các NHTM, tránh sự nhầm lẫn, xung đột trong việc thực thi.
uế
+ NHNN cần tiếp tục hoàn thiện trung tâm thông tin tín dụng với kỹ thuật cao, thường
xuyên cập nhập kịp thời thông tin khách hàng. Đảm bảo khi khách hàng có vấn đề với bất kỳ
H
một TCTD nào thì các TCTD khác đều nhận biết được. Chấm dứt và xử lý các trường hợp cạnh
tế
tranh không lành mạnh, che giấu thông tin giữa các TCTD.
+ Tiếp tục lộ trình giảm lãi suất một cách tích cực để giảm chi phí vốn cho doanh nghiệp.
in
h
+ Điều hành tỷ giá linh hoạt góp phần khuyến khích xuất khẩu. Tiếp tục cơ chế cho
vay ngoại tệ đối với các doanh nghiệp xuất khẩu để hạ thấp chi phí vốn cho các doanh
cK
nghiệp này duy trì sản xuất kinh doanh và giữ vững thị trường xuất khẩu.
+ Mở rộng nguồn vốn ưu đãi đối với DNNVV nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu
họ
tư hiện đại hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh trong các ngành nghề và lĩnh vực trọng điểm.
+ Hỗ trợ khu vực DNNVV tiếp cận vốn vay với lãi suất hợp lý. Để triển khai việc này
ại
cần có các biện pháp tổng thể, không chỉ liên quan đến mức lãi suất mà cả thủ tục vay vốn,
Đ
bảo lãnh tín dụng, tạo nguồn vốn và đảm bảo nguồn vốn đến đúng đối tượng được vay.
g
+ Có biện pháp khuyến khích các NHTM tăng tỷ lệ dư nợ tín dụng và thực hiện các
ườ
n
chương trình cho vay với lãi suất ưu đãi cho DNNVV.
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
+ Cần đa dạng hóa về phân ngành kinh tế đối với các DNNVV.
Tr
+ Xây dựng nội dung xếp hạng tín dụng theo thời hạn các khoản vay.
+ Thực hiện hợp lý các quy định về bảo đảm tiền vay
Thứ nhất, đa dạng hóa các hình thức tài sản bảo đảm của doanh nghiệp.
Thứ hai, đối với các khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh, phương án, dự án
sản xuất kinh doanh hiệu quả thì các ngân hàng có thể xem xét nới nhẹ các tiêu chuẩn về
tài sản bảo đảm.
Thứ ba, để tài sản bảo đảm phát huy được đúng ý nghĩa thì cán bộ thẩm định tài sản
bảo đảm phải được đào tạo chuyên ngành thẩm định giá.
25