Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm tại KBNN thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.1 KB, 123 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chưa hề sử dụng;
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ

tế

H

uế

nguồn gốc.

cK

in

h

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

Hồ Thế Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Đại học Kinh
tế - Đại học Huế, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực chăm chỉ nghiên cứu của bản thân,
tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giảng dạy, động viên và nhiều ý kiến đóng góp quý
báu trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này từ quý thầy cô

uế

giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến:
Thầy giáo hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Văn Phát, Đại học Kinh tế Huế;

H

Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô giáo Khoa sau đại học – Đại học Huế;

Huyện, Thị xã, Thành phố và các đơn vị giao dịch;

tế

Ban lãnh đạo và cán bộ Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế Huế, Kho bạc


in

h

Gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi và động viên tôi

Xin chân thành cám ơn!

cK

rất nhiều trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Hồ Thế Phương

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

Huế, tháng 05 năm 2016

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:

HỒ THẾ PHƯƠNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.

Mã số: 60 34 04 10

Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH

TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ

H

1. Tính cấp thiết của đề tài

uế

NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TỰ CHỦ TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM

tế

Chi NSNN là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước, và chính quyền cơ sở để thực
hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng và thúc


in

h

đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển. Trên thực tế, trong quá trình thực hiện công tác
chi NSNN đối với các đơn vị vẫn còn những tồn tại, hạn chế và bất cập, kiểm soát chưa

cK

thực sự hiệu quả, chưa tạo được quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sử
dụng ngân sách. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công

họ

tác kiểm soát chi Ngân sách nhà nước đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm
tại KBNN Thừa Thiên Huế” để làm luận văn cao học.

ại

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Đ

Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý

g

số liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để

ườ

n

làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng công tác kiểm soát chi …
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Tr

Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác Kiểm

soát chi NSNN đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm tại Kho bạc Nhà nước Thừa
Thiên Huế. Đồng thời, sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh… nhằm đánh giá
các cơ sở khoa học về thực trạng công tác Kiểm soát chi NSNN đối với đơn vị tự chủ
tự chịu trách nhiệm tại KBNN Thừa Thiên Huế. Từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị
nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác kiểm soát chi, góp phần hoàn thiện công tác
quản lý và điều hành NSNN, phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế.

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
:

Cơ quan Tài chính

HĐND

:

Hội đồng Nhân dân


KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

KTT

:

Kế toán trưởng

KTV

:

Kế toán viên

KTXH

:

Kinh tế - Xã hội

KSC

:

Kiểm soát chi


MLNSNN

:

Mục lục ngân sách nhà nước

NS

:

Ngân sách

NSĐP

:

Ngân sách địa phương

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NSTW

:

Ngân sách Trung ương


TABMIS

:

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc

UBND

:

họ

cK

in

h

tế

H

uế

CQTC

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

Ủy ban Nhân dân

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................... iv
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

uế

1.Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3

tế


4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3

h

4.1 Phương pháp thu thập tài liệu ......................................................................... 3

in

4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ........................................................... 3

cK

5. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 4
PHẦN NỘI DUNG.............................................................................................. 5

họ

Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ

ại

NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TỰ CHỦ TỰ CHỊU

Đ

TRÁCH NHIỆM ................................................................................................. 5
1.1 Tổng quan về chi Ngân sách nhà nước và kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua

ườ
n


g

Kho bạc nhà nước ................................................................................................ 5
1.1.1 Khái quát về chi Ngân sách nhà nước................................................................5
1.1.2 Khái quát về đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm.................................................7

Tr

1.1.3 Quản lý chi Ngân sách nhà nước đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm ....9
1.1.3.1 Khái niệm quản lý chi Ngân sách nhà nước ..................................................9
1.1.3.2 Đặc điểm quản lý chi Ngân sách nhà nước ................................................ 9
1.1.3.3 Chu trình quản lý chi Ngân sách nhà nước ............................................... 10
1.1.3.4 Nguyên tắc quản lý chi Ngân sách nhà nước ............................................ 11
1.1.4 Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước đối với đơn vị tự
chủ tự chịu trách nhiệm ...................................................................................... 12

v


1.1.4.1 Khái niệm về kiểm soát chi Ngân sách nhà nước ..................................... 12
1.1.4.2 Vai trò của Kho bạc nhà nước trong công tác quản lý chi Ngân sách nhà
nước ................................................................................................................. 15
1.2 Nội dung kiểm soát chi Ngân sách nhà nước ................................................. 17
1.2.1 Nội dung kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước đối với
đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm. ...................................................................... 17

uế

1.2.1.1 Khái niệm về chi thường xuyên và kiểm soát chi thường xuyên NSNN .... 17

1.2.1.2 Đặc điểm kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà

H

nước ................................................................................................................. 18

tế

1.2.1.3 Yêu cầu đối với công tác kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước18

h

1.2.1.4 Nguyên tắc quản lý, cấp phát và thanh toán các khoản chi thường xuyên của

in

Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ........................................................ 19

cK

1.2.1.5 Điều kiện cấp phát thanh toán các khoản chi thường xuyên của Ngân sách
nhà nước qua Kho bạc nhà nước......................................................................... 19

họ

1.2.1.6 Hình thức chi trả các khoản chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua Kho
bạc nhà nước ..................................................................................................... 21

ại


1.2.2 Phương thức chi trả các khoản chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước

Đ

đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm............................................................ 22

g

1.2.2.1 Tạm ứng chi thường xuyên NSNN .......................................................... 22

ườ
n

1.2.2.3 Tạm cấp kinh phí chi thường xuyên Ngân sách nhà nước ......................... 25
1.2.3.4 Chi ứng trước dự toán cho năm sau ......................................................... 25

Tr

1.3 Quy trình và những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát Ngân sách nhà nước qua
Kho bạc nhà nước đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm ............................... 26
1.3.1 Quy trình nghiệp vụ .................................................................................. 26
1.3.1.1 Quy trình nghiệp vụ chi Ngân sách nhà nước theo hình thức rút dự toán, chi
từ tài khoản tiền gửi ........................................................................................... 26
1.3.1.2 Quy trình nghiệp vụ chi NSNN theo hình thức Lệnh chi tiền Kho bạc nhà
nước Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 29

vi


1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng .............................................................................. 30

1.3.2.1 Nhân tố chủ quan ................................................................................... 30
1.3.2.2 Nhân tố khách quan ................................................................................ 31
1.4 Kinh nghiệm kiểm soát chi Ngân sách nhà nước mốt số nước và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam ........................................................................................ 31
1.4.1 Tổ chức kiểm soát chi Ngân sach nhà nước tại Pháp ................................... 31

uế

1.4.2 Tổ chức kiểm soát chi Ngân sách nhà nước tại Singapore ..............................32
1.4.3 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam trong kiểm soát chi Ngân sách nhà

H

nước đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm........................................................33

tế

Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ

h

NƯỚC ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TỰ CHỦ TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM TẠI KHO BẠC

in

NHÀ NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ .................................................................... 35

cK

2.1 Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ảnh

hưởng đến chi Ngân sách nhà nước đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm ...... 35

họ

2.1.1 Đặc điểm về tự nhiên .......................................................................................35
2.1.2 Đặc điểm về xã hội...........................................................................................36

ại

2.1.3 Hệ thống Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế................. 38

Đ

2.2 Giới thiệu chung về Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế ................................ 41

g

2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................41

ườ
n

2.2.2 Bộ máy tổ chức của KBNN Thừa Thiên Huế .............................................. 43
2.3 Thực trạng việc kiểm soát chi NSNN đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm .. 44

Tr

2.3.1 Thực trạng về kiểm soát thanh toán chi NSNN đối với đơn vị tự chủ tự chịu
trách nhiệm ....................................................................................................... 44
2.3.1.1 Đối với hình thức chi theo Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính ................. 44

2.3.1.2 Các khoản chi theo hình thức rút dự toán ................................................. 44
2.3.2 Nội dung kiểm soát chi và kết quả kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với
đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm tại KBNN Thừa Thiên Huế ............................. 46

vii


2.3.2.1 Nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN đối với đơn vị tự chủ tự chịu
trách nhiệm ....................................................................................................... 46
2.3.2.2 Kết quả công tác kiểm soát chi đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm . 55
2.4 Đánh giá của các đối tượng điều tra .............................................................. 57
2.4.1 Khái quát về mẫu điều tra khảo sát ............................................................. 57
2.4.1.1 Đặc điểm mẫu điều tra ............................................................................ 57

uế

2.4.1.2 Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích ........................................ 59

H

2.4.2 Kết quả điều tra khảo sát các đối tượng điều tra .......................................... 59
2.5 Đánh giá chung ............................................................................................ 65

tế

2.5.1 Những kết quả đạt được ............................................................................ 65

h

2.5.2 Những hạn chế trong quá trình thực hiện .................................................... 67


in

2.5.3 Nguyên nhân hạn chế .......................................................................................69

cK

2.5.3.1 Nguyên nhân khách quan ..............................................................................69
2.5.3.2 Nguyên nhân chủ quan..................................................................................70

họ

Chương 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ TỰ CHỦ

ại

TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ 72

Đ

3.1 Mục tiêu và định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi Ngân sach nhà nước

g

qua Kho bạc nhà nước đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm............................72

ườ
n


3.1.1 Mục tiêu hoàn thiện..........................................................................................72
3.1.2 Định hướng hoàn thiện.....................................................................................74

Tr

3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi Ngân sách nhà nước quan Kho bạc
nhà nước đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm .................................................78
3.2.1 Hoàn thiện về phân cấp, phân quyền quản lý đơn vị tự chủ trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................78
3.2.2 Hoàn thiện phương pháp xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị ..........79
3.2.3 Hoàn thiện về quy trình, thủ tục kiểm soát chi theo cơ chế cải cách hành chính
công đối với đơn vị tự chủ ........................................................................................79

viii


3.2.4 Đổi mới phương thức thanh toán và áp dụng phương thức chi trả thường
xuyên NSNN qua KBNN trên địa bàn Thừa Thiên Huế...........................................80
3.2.5 Hoàn thiện cơ chế quản lý để tăng quyền tự chủ cho đơn vị sử dụng ngân sách
trên địa bàn tỉnh.........................................................................................................81
3.2.6 Giải pháp hiện đại hóa công nghệ thông tin để trao đổi thông tin giữa Kho bạc
và các đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm trên địa bàn ..............................................83
3.2.7 Nâng cao năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ kiểm soát chi Kho bạc nhà

uế

nước Thừa Thiên Huế ...............................................................................................84

H


3.2.8 Giải pháp thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đối với các đơn vị tự chủ tự trên

tế

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 86

in

h

1. Kết luận .................................................................................................................86

cK

2. Kiến nghị ..............................................................................................................87
2.1 Đối với Chính phủ và Bộ Tài chính ....................................................................87

họ

2.2 Đối với cơ quan Tài chính trên địa bàn...............................................................88
2.3 Đối với Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế.......................................................88

ại

2.4 Đối với các đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm trên địa bàn................................89

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 91


Tr

ườ
n

g

PHỤ LỤC ......................................................................................................... 94

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu đạt được trong năm 2015 của
tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................................... 37
Bảng 2.2: Tình hình thu - chi NSNN Tỉnh Thừa Thiên Huế .......................... 39
(giai đoạn 2013-2015) ..................................................................................... 39
Bảng 2.3. Tình hình biên chế KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế năm 1990 và năm

uế

2015 ................................................................................................................. 41

H

Bảng 2.4. Báo cáo chi các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện cơ chế tự chủ
tự chịu trách nhiệm giai đoạn 2013-2015 ....................................................... 48

tế


Bảng 2.5. Kết quả chi thanh toan cá nhân tại VP KBNN Thừa THiên Huế

h

(Giai đoạn 2013 - 2015) .................................................................................. 49

in

Bảng 2.6 Kết quả chi nghiệp vụ chuyên môn tại KBNN Thừa Thiên Huế

cK

(Giai đoạn 2013 - 2015) .................................................................................. 51

họ

Bảng 2.7 Kết quả kiểm soát chi mua sắm và sửa chữa tại KBNN Thừa Thiên
Huế (Giai đoạn 2013 - 2015) .......................................................................... 52

ại

Bảng 2.8. Kết quả kiểm soát chi thanh toán khác tại KBNN ......................... 53

Đ

Thừa Thiên Huế (Giai đoạn 2013 - 2015)....................................................... 53

g


Bảng2.9 Tình hình hoạt động kế toán tại Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế

ườ
n

giai đoạn 2013 - 2015...................................................................................... 55
Bảng 2.10 Bảng kết quả từ chối thanh toán đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách

Tr

nhiệm giai đoạn 2013 - 2015........................................................................... 55
Bảng 2.11 Bảng chi tiết kết quả kiểm soát chi đối với đơn vị tự chủ tự chịu
trách nhiệm giai đoạn 2013 - 2015.................................................................. 56
Bảng 2.12 Đặc điểm mẫu điều tra cán bộ ....................................................... 57
Bảng 2.13 Đặc điểm mẫu điều tra đơn vị sử dụng ngân sách......................... 58
Bảng 2.14 Đánh giá về chính sách, quy định Nhà nước................................. 60
Bảng 2.15 Đánh giá về Tổ chức bộ máy kế toán Kho bạc.............................. 61

x


Bảng 2.16 Đánh giá về Cơ sở vật chất, thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin. 62
Bảng 2.17 Đánh giá về Quy trình giao, phân bổ dự toán và kiểm soát chi với
đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm ................................................................... 63
Bảng 2.18 Đánh giá về Nội dung, định mức chi, phương thức cấp phát và
thanh toán chi NSNN đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm ................... 65

uế

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ


H

SƠ ĐỒ

tế

Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ chi NSNN theo hình thức rút dự toán ........... 26
Sơ đồ 1.2. Quy trình nghiệp vụ chi NSNN theo hình thức lệnh chi tiền ........ 29

in

h

Sơ đồ 2.1. Hệ thống NSNN............................................................................. 38

cK

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế ........ 43

họ

BIỂU ĐỒ

ại

Biểu đồ 2.1. Tình hình thu – chi ngân sách Tỉnh Thừa Thiên Huế ................ 40

Đ


Biểu đồ 2.2. Chi thanh toán cá nhân ............................................................... 49
Biểu đồ 2.3. Chi thanh toán nghiệp vụ chuyên môn....................................... 51

ườ
n

g

Biểu đồ 2.4. Chi mua sắm và sửa chữa ........................................................... 53

Tr

Biểu đồ 2.5. Chi khác...................................................................................... 54

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế nước ta đang trong quá trình xây dựng nền “kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa”, các cải cách kinh tế đang diễn ra một cách sâu rộng và
triệt để hơn nhằm tháo gỡ những cản trở về các thủ tục hành chính. Điều này cũng
tạo ra môi trường thuận lợi, tác động và tăng sức ép đối với cải cách quản lý các

uế

đơn vị.

H


Quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm là hai mặt của một vấn đề không thể tách
rời. Tăng cường quá quyền tự chủ mà không đặt yêu cầu về tự chịu trách nhiệm sẽ

tế

có nguy cơ dẫn đến vô chính phủ, giảm sút chất lượng, chạy theo lợi ích trước mắt.

h

Ngược lại, tăng cường sự chịu trách nhiệm mà hạn chế quyền tự chủ sẽ trói buộc

in

các đơn vị, không tạo ra động lực và cơ chế cho sự vận hành tự nhiên, hạn chế sự

cK

mềm dẻo, linh hoạt, khả năng đáp ứng yêu cầu đa dạng của xã hội. Duy trì sự can
thiệp đúng mức của nhà nước thông qua các công cụ pháp lý, quy chế, tài chính để

đơn vị sử dụng ngân sách.

họ

rồi từ bỏ dần sự can thiệp trực tiếp vào quản lý vi mô, tăng quyền tự chủ cho các

ại

Chi ngân sách nhà nước là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước, và chính


Đ

quyền cơ sở để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm an

g

ninh quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển. Kho bạc nhà nước

ườ
n

trở thành công cụ quan trọng của Nhà nước để thực hiện công việc kiểm soát chi
NSNN. Vậy, muc đích chủ yếu của việc kiểm soát chi qua KBNN là sử dụng công

Tr

cụ một cách có hiệu quả và đáp ứng tốt nhất đối với đơn vị sử dụng ngân sách. Tạo
mọi điều kiện cho đơn vị sử dụng ngân sách nêu cao vai trò tự chủ, tự chịu trách
nhiệm nhưng bên cạnh đó KBNN phải làm tốt nhiệm vụ kiểm soát chi một cách
chặt chẽ, phát hiện ngăn chặn kịp thời các khoản chi sai chế độ. Từ đó góp phần
quan trọng cho việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính nhà nước.
Trên thực tế, trong quá trình thực hiện công tác chi NSNN đối với các đơn vị
trên phạm vi cả nước nói chung và KBNN Thừa Thiên Huế nói riêng vẫn còn

1


những tồn tại, hạn chế và bất cập, kiểm soát chưa thực sự hiệu quả, vẫn còn tình
trạng lãng phí NSNN, chưa tạo được quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm cho các đơn
vị sử dụng ngân sách. Những bất cập như:

- Nghị định của Chính phủ ra đời từ những năm 2005, 2006 trong khi kinh tế
xã hội đến nay đã có nhiều thay đổi.
- Hệ thống các Thông tư, văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành.. còn nhiều
bất cập, chồng chéo, một số quy định thiếu chặt chẽ dễ bị lợi dụng, gây thất thoát,

uế

lãng phí NSNN.

H

- Các đơn vị xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ chưa phù hợp với tình hình

tế

thực tế tại đơn vị, thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ ngành, chính quyền địa
phương và tổ chức bộ máy kiểm soát chi của KBNN có nhiều điểm chưa hợp lý.

in

h

Xuất phát từ những vấn đề trên, là cán bộ nhiều năm công tác tại văn phòng
KBNN Thừa Thiên Huế, chuyên kiểm soát chi đối với các đơn vị tự chủ, tôi luôn

cK

quan tâm đến việc quản lý hiệu quả vốn NSNN. Trong quá trình học cao học ngành
Quản lý kinh tế tại trường cùng với nghiên cứu thực tế tại đơn vị, tôi chọn đề tài


họ

nghiên cứu “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi Ngân sách nhà nước đối với đơn

Đ

sĩ khoa học kinh tế.

ại

vị tự chủ tự chịu trách nhiệm tại KBNN Thừa Thiên Huế” để làm luận văn thạc

2. Mục tiêu nghiên cứu

ườ
n

g

* Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích đánh giá công tác kiểm soát chi NSNN đối với đơn vị tự

chủ tự chịu trách nhiệm, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đối với

Tr

các đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm tại KBNN Thừa Thiên Huế, góp phần hoàn
thiện công tác quản lý và điều hành NSNN, phù hợp với chuẩn mực và thông lệ
quốc tế.
* Mục đích cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn chi NSNN, kiểm soát chi
NSNN đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm.

2


- Phân tích đánh giá thực trạng việc kiểm soát chi NSNN đối với đơn vị tự chủ
tự chịu trách nhiệm tại KBNN Thừa Thiên Huế, chỉ ra những ưu khuyết điểm,
những tồn tại vướng mắc và nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN đối với đơn vị tự
chủ tự chịu trách nhiệm trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu

uế

Các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác chỉ đạo kiểm soát chi thường

H

xuyên NSNN đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm tại KBNN Thừa Thiên Huế
* Phạm vi nghiên cứu: Văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế và các đơn vị sử

tế

dụng ngân sách trên địa bàn.

h

* Thời gian khảo sát thực tế: năm 2013 – 2015; đề xuất giải pháp cho giai


cK

4. Phương pháp nghiên cứu

in

đoạn 2016 – 2020.

4.1 Phương pháp thu thập tài liệu

họ

- Tài liệu thứ cấp: từ các cơ quan ban ngành trung ương, địa phương và tại văn
phòng KBNN Thừa Thiên Huế.

ại

- Tài liệu sơ cấp:

Đ

+ Sử dụng các phương pháp điều tra bằng cách chọn mẫu để phỏng vấn các

g

đối tượng liên quan. Bao gồm:

ườ
n


* Kế toán giao dịch thuộc 70 đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm trên địa bàn

tỉnh Thừa Thiên Huế

Tr

* 40 cán bộ KBNN Thừa Thiên Huế. Trong đó bao gồm kế toán viên phòng

Kế toán nhà nước, Kế toán các huyện, thị xã và các phòng Kiểm soát chi, phòng
Thanh tra kiểm tra là những phòng có liên quan đến công tác thực hiện nhiệm vụ
kiểm soát chi NSNN.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Số liệu thu thập sẽ được xử lý trên phần mềm phân tích thống kê SPSS 16.0,
sử dụng thang đo Likert (1 - Rất không đồng ý; 2 - Không đồng ý; 3 – Đồng ý một
phần; 4 – Đồng ý; 5 - Rất đồng ý . Bao gồm:

3


- Thống kê mô tả: Tần suất(Frequencies), phần trăm(Percent), giá trị trung
bình (Mean)
-

Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: Kiểm

định nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình
nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha.


uế

5. Kết cấu luận văn

luận văn được chia làm 3 chương với nội dung như sau:

H

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo,

tế

Chương 1 Cơ sở khoa học của kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc

h

nhà nước đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm.

in

Chương 2 Thực trạng việc kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với đơn vị tự

cK

chủ tự chịu trách nhiệm tại Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế.
Chương 3 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước

Tr

ườ

n

g

Đ

ại

họ

đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm tại Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế.

4


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA KIỂM SOÁT CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ TỰ CHỦ TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM
1.1 Tổng quan về chi Ngân sách nhà nước và kiểm soát chi Ngân sách nhà
nước qua Kho bạc nhà nước

uế

1.1.1 Khái quát về chi Ngân sách nhà nước

H

“Chi NSNN là những khoản chi tiêu do Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định và thực hiện trong một năm. Chi NSNN thể hiện các quan hệ


tế

tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quĩ NSNN nhằm trang trải

h

cho các chi phí bộ máy Nhà nước và thực hiện chức năng chính trị, kinh tế, xã hội

in

của Nhà nước” [Luật NS 2002].

cK

Chi NSNN là sự phối hợp giữa quá trình phân phối (quá trình phân chia kinh
phí NSNN để hình thành các quỹ trước khi đưa vào sử dụng) và quá trình sử dụng

họ

kinh phí NSNN (quá trình trực tiếp chi dùng các khoản tiền cấp phát từ NSNN
không phải trải qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng).

ại

Chi NSNN gắn chặt với bộ máy hoạt động của Nhà nước và những nhiệm vụ

Đ

kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước đảm nhận. Quy mô tổ chức bộ máy nhà nước,


g

khối lượng, phạm vi nhiệm vụ do Nhà nước đảm đương có quan hệ tỷ lệ thuận với

ườ
n

tổng mức chi NSNN.

Cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết định cơ cấu,

Tr

nội dung, mức độ các khoản chi của NSNN, ở Việt Nam là Quốc hội.
Các khoản chi NSNN thường được xem xét trên tầm vĩ mô, có nghĩa là các

khoản chi NSNN phải được xem xét một cách toàn diện dựa vào mức độ hoàn thành
các mục tiêu kinh tế - xã hội mà các khoản chi đó đảm nhiệm.
Các khoản chi NSNN thường mang tính chất không bồi hoàn trực tiếp. Đặc
điểm này giúp chúng ta phân biệt giữa các khoản chi NSNN với các khoản tín dụng,
các khoản chi cho hoạt động kinh doanh, ...

5


Các khoản chi NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị khác
như tiền lương, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các phạm trù khác thuộc lĩnh vực
tiền tệ.
Phân loại các khoản chi NSNN là việc sắp xếp các khoản chi NSNN theo

những tiêu thức, tiêu chí nhất định vào các nhóm, các loại chi. Có nhiều tiêu thức để
phân loại các khoản chi NSNN, nói chung có những tiêu thức phân loại chủ yếu
sau:

H

được chia thành chi cho tiêu dùng và chi cho tích luỹ.

uế

- Căn cứ vào mục đích kinh tế - xã hội của các khoản chi, thì chi NSNN

tế

+ Chi cho tiêu dùng: là khoản chi không tạo ra sản phẩm vật chất trực tiếp,
nhưng nhằm duy trì các hoạt động của Nhà nước, tạo ra các sản phẩm có giá trị tinh

in

h

thần, đảm bảo duy trì các hoạt động xã hội, an ninh, quốc phòng, có tác động gián
tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

cK

Chi cho tiêu dùng gồm có: chi sự nghiệp kinh tế, chi sự nghiệp văn xã, chi
quản lý hành chính Nhà nước, chi an ninh quốc phòng, chi tiêu dùng khác.

họ


+ Chi cho tích luỹ: là những khoản chi làm tăng cơ sở vật chất và tiềm lực cho

ại

nền kinh tế, tác động trực tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội.

Đ

Chi cho tích luỹ gồm có: Chi xây dựng cơ bản, chi cấp vốn lưu động cho các
doanh nghiệp Nhà nước, Chi dự trữ Nhà nước, các khoản chi tích luỹ khác.

ườ
n

g

- Căn cứ vào lĩnh vực chi, có thể chia các khoản chi theo các loại
+ Chi cho y tế
+ Chi cho giáo dục

Tr

+ Chi cho phúc lợi
+ Chi quản lý Nhà nước
+ Chi đầu tư kinh tế.
- Căn cứ theo yếu tố, có thể chia các khoản chi thành các loại: Chi thường

xuyên, Chi đầu tư và chi trả khác.
+ Chi thường xuyên: là các khoản chi tiêu dùng cho tiêu dùng hiện tại gồm

tiêu dùng cá nhân và tiêu dùng của các tổ chức sự nghiệp

6


+ Chi đầu tư: là khoản chi tiêu dùng trong tương lai. Các khoản chi này làm
tăng cơ sở vật chất của quốc gia và góp phần làm tăng trưởng nền kinh tế.
+ Các khoản chi khác: là các khoản chi trả nợ gốc, chi cho vay.
- Căn cứ theo chức năng của Nhà nước thì có thể chia các khoản chi thành
các loại: Chi nghiệp vụ và chi phát triển.
+ Chi nghiệp vụ: là các khoản chi lương, tiền công, trả nợ, hỗ trợ và chuyển giao;
hưu trí và thâm niên; cung cấp và dịch vụ; trợ cấp và trợ giá, chi khác.

uế

+ Chi phát triển: chi an ninh, quốc phòng, chi các dịch vụ xã hội, chi quản lý

H

hành chính.

tế

1.1.2 Khái quát về đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm

Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm là đơn vị

in

h


được trao quyền tự quyết định, tự chịu trách nhiệm về các khoản thu, khoản chi của
đơn vị mình nhưng không vượt quá mức khung do Nhà nước quy định.

cK

Các đơn vị sự nghiệp được chủ động sử dụng các nguồn tài chính được giao tự
chủ, bao gồm nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công (kể cả nguồn NSNN

họ

đấu thầu, đặt hàng), nguồn thu phí theo quy định được để lại chi và nguồn thu hợp

ại

pháp khác, để chi thường xuyên.

Đ

Đối với các nội dung chi đã có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền: Căn cứ vào khả năng tài chính, đơn vị được quyết định mức

ườ
n

g

chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Đối với một số định mức, tiêu chuẩn quy định mang tính chất chung cho khối


Tr

cơ quan nhà nước, thì các đơn vị sự nghiệp công cũng phải tuân thủ, như tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô; nhà làm việc; trang bị điện thoại; chế độ công tác phí
nước ngoài; tiếp khách nước ngoài, hội thảo quốc tế.
Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, căn cứ tình hình thực tế, đơn vị xây dựng mức chi cho phù
hợp theo quy chế chi tiêu nội bộ.

7


Tạo điều kiện khuyến khích các đơn vị tự chủ toàn diện về chi thường xuyên
và chi đầu tư, đơn vị được chủ động xây dựng danh mục các dự án đầu tư, báo cáo
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; sau khi danh mục dự án đầu tư được phê duyệt,
đơn vị được quyết định dự án đầu tư; được vay vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước
hoặc được hỗ trợ lãi suất cho các dự án đầu tư sử dụng vốn vay của các tổ chức tín
dụng theo quy định. Căn cứ yêu cầu phát triển của đơn vị, Nhà nước xem xét bố trí
vốn cho các dự án đầu tư đang thực hiện, các dự án đầu tư khác theo quyết định của

uế

cấp có thẩm quyền.

H

* Chi thường xuyên; gồm:

tế


+ Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;
+ Chi phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí;

in

h

+ Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với NSNN,
trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy

cK

định của pháp luật).

* Nội dung chi thường xuyên, bao gồm:

họ

+ Các khoản chi thanh toán cho cá nhân : tiền lương, tiền công, phụ cấp lương,

ại

các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh

Đ

toán khác cho cá nhân theo quy định;
+ Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư


ườ
n

g

văn phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc, hội nghị, công tác phí trong nước, chi
cho các đoàn đi công tác nước ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt
Nam (phần bố trí trong định mức chi thường xuyên), chi phí thuê mướn, chi nghiệp

Tr

vụ chuyên môn của từng ngành, mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
* Chi không thường xuyên; gồm:
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
+ Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ do nhà nước đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo
sát, nhiệm vụ khác) theo giá hoặc khung giá do nhà nước quy định;

8


+ Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài theo quy
định;
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
+ Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy định (nếu có);
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố
định thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài;


uế

+ Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết;

H

+ Các khoản chi khác theo quy định (nếu có).

tế

1.1.3 Quản lý chi Ngân sách nhà nước đối với đơn vị tự chủ tự chịu trách
nhiệm

in

h

1.1.3.1 Khái niệm quản lý chi Ngân sách nhà nước
Quản lý chi NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các quy luật khách quan;

cK

sử dụng hệ thống các phương pháp tác động đến hoạt động chi NSNN, nhằm phục
vụ tốt nhất cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước đảm nhận.

họ

Đối tượng quản lý chi NSNN là các khoản chi NSNN được bố trí để phục vụ

ại


cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong từng giai đoạn lịch

Đ

sử nhất định.

Tác động của quản lý chi NSNN mang tính tổng hợp, hệ thống gồm nhiều biện

ườ
n

g

pháp khác nhau, được biểu hiện dưới dạng cơ chế quản lý.
Cơ sở quản lý chi NSNN là vận dụng các quy luật kinh tế, xã hội phù hợp với

thực tiễn khách quan.

Tr

Mục tiêu của quản lý chi NSNN là với một số tiền nhất định đem lại một kết

quả tốt nhất về kinh tế - xã hội; đồng thời giải quyết hài hoà mối quan hệ về lợi ích
kinh tế giữa một bên là Nhà nước và một bên là các chủ thể khác trong xã hội.
1.1.3.2 Đặc điểm quản lý chi Ngân sách nhà nước
Trên thực tế, mỗi nước có một cơ chế quản lý chi NSNN riêng, nhưng nói
chung cơ chế quản lý chi NSNN có một số đặc điểm chủ yếu sau:

9



- Chi NSNN được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán. Đây là đặc điểm
quan trọng. Nhìn nhận và đánh giá đúng đặc điểm này sẽ giúp Nhà nước và các cơ
quan chức năng đưa ra các cơ chế quản lý, điều hành chi NSNN đúng luật, đảm bảo
có hiệu quả và công khai. Mọi Nhà nước đều quản lý chi NSNN bằng luật.
- Quản lý chi NSNN sử dụng tổng hợp các biện pháp, nhưng biện pháp quan
trọng nhất là biện pháp tổ chức - hành chính. Biện pháp này tác động vào đối tượng
quản lý theo 2 hướng:

uế

+ Chủ thể quản lý ban hành các văn bản pháp quy quy định tính chất, mục

H

tiêu, quy mô, cơ cấu tổ chức, điều kiện thành lập, mối quan hệ trong và ngoài tổ

tế

chức ...

+ Chủ thể quản lý đưa ra các quyết định quản lý buộc cấp dưới và cơ quan

in

h

thuộc phạm vi điều chỉnh phải thực hiện những nhiệm vụ nhất định.
Đặc trưng của phương pháp quản lý hành chính là cưỡng chế đơn phương của


cK

chủ thể quản lý. Cưỡng chế bằng pháp luật là bản chất của Nhà nước. Đặc điểm này
thể hiện rõ nét trong cơ chế quản lý chi NSNN ở Việt Nam. NSNN Việt Nam là

họ

ngân sách thống nhất, có sự phân công, phân cấp quản lý. Trung ương thống nhất

ại

việc ban hành các cơ chế, chính sách về quản lý từ khâu lập, chấp hành, kế toán và

Đ

quyết toán chi NSNN.

- Hiệu quả, chất lượng công tác quản lý chi NSNN khó đo được bằng các chỉ

ườ
n

g

tiêu định lượng và không đồng nghĩa với hiệu quả chi NSNN. Nếu hiệu quả chi
NSNN được so sánh kết quả đạt được với một số tiền mà Nhà nước bỏ ra cho công
việc nào đó, thì hiệu quả công tác quản lý chi NSNN được thể hiện bằng việc so

Tr


sánh giữa kết quả công tác quản lý chi NSNN thu được với số chi phí mà Nhà nước
đã chi cho công tác quản lý chi NSNN.
1.1.3.3 Chu trình quản lý chi Ngân sách nhà nước
Chu trình quản lý chi NSNN được hiểu là quá trình quản lý chi NSNN. Quá
trình này được tiến hành từ khi lập dự toán, chấp hành chi cho đến khi quyết toán
chi NSNN.

10


Lập dự toán chi NSNN là quá trình: Lập dự toán chi, phân bổ dự toán chi và
giao dự toán chi NSNN. Trong đó, lập dự toán chi NSNN là công việc khởi đầu, có
ý nghĩa quyết định đến chất lượng và hiệu quả của toàn bộ các khâu của quá trình
quản lý chi NSNN. Một dự toán chi NSNN đúng đắn, có cơ sở khoa học và cơ sở
thực tiễn sẽ có tác dụng quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội nói chung
cũng như tạo tiền đề cho việc quản lý chặt chẽ, có hiệu quả các khoản chi NSNN
sau này nói riêng.

uế

Chấp hành chi NSNN là quá trình: Sau khi dự toán chi NSNN được phê duyệt

H

(ở Việt Nam là Quốc Hội) và năm ngân sách được bắt đầu, thì việc thực hiện chi

tế

NSNN được triển khai. Nội dung của quá trình này là bố trí cấp kinh phí của NSNN

cho các nhu cầu đã được phê chuẩn. Đồng thời những cơ quan quản lý Nhà nước

in

h

được pháp luật quy định có trách nhiệm kiểm soát mọi khoản chi NSNN đảm bảo
đúng dự toán, đúng chế độ hiện hành của Nhà nước. Thực chất của quá trình chấp

cK

hành chi NSNN là tổ chức cấp phát kinh phí sao cho có hiệu quả. Việc chấp hành
chi NSNN thuộc về tất cả các pháp nhân và thể nhân dưới sự điều hành của Chính

họ

phủ, trong đó có Bộ Tài chính.

ại

Quyết toán chi NSNN: là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý chi NSNN, nó

Đ

bao gồm các công việc tổng hợp, phân tích, đánh giá các khoản chi NSNN đã thực hiện
trong năm ngân sách và phải được Quốc hội phê chuẩn. Thông qua quyết toán chi

ườ
n


g

NSNN chúng ta có thể thấy bức tranh toàn cảnh về hoạt động KTXH của Nhà nước
trong năm ngân sách, hình dung được hoạt động chi NSNN với công cụ quản lý vĩ mô
của Nhà nước.Từ đó, rút ra được những kinh nghiệm cần thiết trong việc điều hành chi

Tr

NSNN trong những năm sau.
1.1.3.4 Nguyên tắc quản lý chi Ngân sách nhà nước

Quản lý chi NSNN phải tuân thủ những nguyên tắc xuyên suốt trong chu trình
quản lý chi NSNN, cụ thể là:
- Đối với khâu lập dự toán
+ Dự toán NSNN phải được xây dựng dựa trên các căn cứ khách quan và khoa
học như chiến lược, kế hoạch, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước; hệ

11


thống các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu hiện hành; kết quả phân
tích việc chấp hành chi của những năm trước.
+ Việc xây dựng dự toán phải đảm bảo đúng trình tự, thời gian quy định và
phải chi tiết 4 nhóm mục chi chủ yếu:
Nhóm 1: Chi thanh toán cá nhân
Nhớm 2: Chi nghiệp vụ chuyên môn
Nhóm 3: Chi mua sắm và sữa chữa lớn Tài sản cố định

uế


Nhóm 4: Chi khác

H

+ Chất lượng dự toán phải đảm bảo chi tiết với mục lục NSNN hiện hành, sát với

tế

nhu cầu chi tiêu của các đơn vị thụ hưởng và phải được phản ảnh đầy đủ các khoản chi
theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

in

h

- Đối với khâu chấp hành chi Ngân sách nhà nước

+ NSNN phải đảm bảo đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu chi tiêu của các đơn vị

cK

thụ hưởng theo dự toán đã được duyệt.

+ Mọi khoản chi NSNN được KBNN thanh toán trực tiếp cho người cung cấp

họ

hàng hoá, dịch vụ và phải được KBNN kiểm soát trước khi thanh toán, chi trả.

ại


+ Phân định rạch ròi ranh giới trách nhiệm của người chuẩn chi là thủ trưởng
đơn vị và KBNN với tư cách là kế toán của Chính phủ.

Đ

- Đối với khâu quyết toán Ngân sách nhà nước

ườ
n

g

+ Phản ánh trung thực, đầy đủ, chính xác mọi khoản chi theo mục lục NSNN
(MLNSNN)

+ Đảm bảo trình tự, thủ tục và thời gian theo quy định.

Tr

+ Phải được kiểm toán trước khi trình Quốc hội phê duyệt.
1.1.4 Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước đối với

đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm
1.1.4.1 Khái niệm về kiểm soát chi Ngân sách nhà nước
Kiểm soát chi NSNN là quá trình những cơ quan có thẩm quyền thực hiện
thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo các chính sách, chế độ,

12



định mức chi tiêu do Nhà nước quy định và trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức
và phương pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn [Luật NSNN 2002].
Do yêu cầu của công cuộc đổi mới: Cùng với sự đổi mới cơ quản lý kinh tế tài chính Nhà nước, cơ chế quản lý kiểm soát chi NSNN cũng được đổi mới cho phù
hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường có sự quản lý điều tiết của Nhà
nước. Trong điều kiện hiện nay, khi NSNN còn hạn hẹp mà nhu cầu chi cho phát
triển kinh tế ngày càng tăng, thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN thực

uế

sự đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước và của các

H

cấp, các ngành. Thực hiện tốt công tác này có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc

tế

thực hành tiêt kiệm, tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển KTXH, chống
các hiện tượng tiêu cực, chi tiêu lãng phí, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền

in

h

tệ và lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia; đồng thời góp phần nâng cao trách
nhiệm cũng như phát huy được vai trò trách nhiệm của các ngành, các cấp cũng như

cK


các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng NSNN. Đặc biệt
là hệ thống KBNN sẽ thực sự chuyển sang kiểm soát, chi trả trực tiếp từng khoản

họ

chi NSNN cho các đối tượng sử dụng đúng chức năng, nhiệm vụ đã được Nhà nước

ại

giao, góp phần lập lại kỷ cương, kỷ luật tài chính.

Đ

Do hạn chế của cơ chế quản lý chi NSNN: Cơ chế quản lý cấp phát, thanh toán
của NSNN tuy đã được thường xuyên sửa đổi và hoàn thiện, nhưng vẫn chỉ quy

ườ
n

g

định được những vấn đề chung nhất mang tính nguyên tắc và vì vậy không thể bao
quát hết tất cả các hiện tượng nảy sinh trong quá trình thực hiện chi NSNN. Do đó,
cơ quan tài chính, KBNN thiếu cơ sở pháp lý cần thiết để thực hiện kiểm tra, kiểm

Tr

soát từng khoản chi NSNN. KBNN đã thực hiện chi trả trực tiếp đến từng đơn vị sử
dụng kinh phí nhưng chưa phát huy hết vai trò kiểm tra, kiểm soát các khoản chi
NSNN. Hơn nữa, cùng với sự phát triển không ngừng của các hoạt động Kinh tế xã hội, hoạt động chi NSNN ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Điều này cũng

làm cho cơ chế quản lý chi NSNN nhiều khi không theo kịp với sự biến động của
hoạt động chi NSNN, chưa hệ thống tiêu chuẩn, định mức chi tiêu còn xa rời với
thực tế, thiếu đồng bộ; chưa có một cơ chế quản lý chi phù hợp và chặt chẽ đối với

13


một số lĩnh vực và đã tạo môi trường tham nhũng lý tưởng cho những kẻ thoái hoá
biến chất; Công tác kế toán, quyết toán chưa được chặt chẽ, nghiêm túc....Tình trạng
này đã tạo ra những kẻ hở trong cơ chế quản lý chi NSNN, từ đó một số đơn vị, cá
nhân tìm cách lợi dụng, khai thác kẻ hở của cơ chế quản lý nhằm tham ô, trục lợi, tư
túi, gây lãng phí tài sản và công quĩ của Nhà nước. Từ thực tế như vậy đòi hỏi phải
có những cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình chi tiêu
để phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hiện tượng tiêu cực của các đơn vị thụ

uế

hưởng NSNN; đồng thời phát hiện những hạn chế, kẻ hở của cơ chế quản lý để có

H

những kiến nghị nhằm chỉnh sửa, bổ sung kịp thời để cơ chế quản lý và kiểm soát

tế

chi ngày càng hoàn thiện hơn và chặt chẽ hơn.

Do ý thức của các đơn vị sử dụng kinh phí NSNN: Các đơn vị thụ hưởng

in


h

NSNN thường có tư tưởng tìm mọi cách sử dụng hết số kinh phí được cấp, không
quan tâm đến việc chấp hành đúng mục đích, đối tượng và dự toán đã được duyệt.

cK

Các đơn vị thường lập hồ sơ khống, chưa có khối lượng công việc hoặc không đúng
mục đích, không có trong dự toán được duyệt... Vì vậy, cần thiết phải có một cơ

họ

quan chức năng có thẩm quyền, có kỹ năng nghề nghiệp, địa vị và trách nhiệm pháp

ại

lý nhằm thực hiện kiểm tra, kiểm soát và đưa ra kết luận đối với các khoản chi của

Đ

đơn vị có đảm bảo đúng đối tượng, mục đích hay không, thực sự khối lượng công
việc đó có thực hiện hay chưa, có đảm bảo đầy đủ và đúng các hồ sơ, chứng từ

ườ
n

g

thanh toán hay chưa...Qua đó, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận, sai sót;

phòng ngừa các sai phạm và lãng phí có thể xảy ra trong trong quá trình sử dụng
kinh phí NSNN, đảm bảo mọi khoản chi của NSNN được tiết kiệm và có hiệu quả.

Tr

Do tính đặc thù của các khoản chi NSNN: Các khoản chi NSNN thường

mang tính chất không hoàn trả trực tiếp. Nó thể hiện ở chỗ các đơn vị được NSNN
cấp phát kinh phí sẽ không phải hoàn trả lại trực tiếp cho Nhà nước số kinh phí đó
sau thời gian sử dụng; cái mà họ “ hoàn trả” cho Nhà nước chính là “ kết quả công
việc” được Nhà nước giao cho. Tuy nhiên việc dùng các chỉ tiêu này để đánh giá
các khoản chi NSNN trong một số trường hợp lại gặp khó khăn và không toàn
diện. Do vậy cần thiết phải có một cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện

14


×