Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Giải pháp quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại cục thuế thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 147 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp quản lý thuế
Thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Cục thuế Thừa Thiên Huế” là
công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tác giả; là kết quả của quá trình công tác
và nghiên cứu tại Phòng Quản lý thuế Thu nhập cá nhân, Cục thuế Thừa Thiên
Huế và quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh tế Huế; được thực hiện trên cơ

Ế

sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học

U

của PGS.TS Hoàng Hữu Hòa.

́H

Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa



được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã

Tác giả Luận văn

̣I H

O



̣C

K

IN

H

được chỉ rõ nguồn gốc./.

Đ
A

Lê Thị Cẩm Châu

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành nghiên cứu này tôi xin chân thành cám ơn:
Quý thầy, cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt hệ thống kiến thức
chương trình cao học Quản trị kinh doanh trong hơn 2 năm vừa qua. Đặc biệt là
giảng viên hướng dẫn - PGS. TS Hoàng Hữu Hòa đã dày công hướng dẫn, hỗ trợ về
mặt phương pháp khoa học và nội dung của đề tài nghiên cứu.

U

trong thời gian thực hiện đề tài cũng như trong công tác.


Ế

Cám ơn Ban lãnh đạo; cán bộ Cục Thuế Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ tôi

́H

Cám ơn các đơn vị và cá nhân hỗ trợ, cung cấp số liệu, trả lời phỏng vấn
trong quá trình thu thập dữ liệu cho đề tài.



Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã tham gia đóng góp hỗ trợ
trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu này.

H

Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng tham khảo tài liệu, trao đổi

IN

tiếp thu ý kiến của thầy cô, bạn bè nhưng nghiên cứu cũng khó tránh khỏi thiếu sót.

̣I H

O

̣C

Trân trọng cám ơn!


K

Mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô.

Đ
A

Lê Thị Cẩm Châu

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: Lê Thị Cẩm Châu
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014 - 2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Tên đề tài: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ
TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TẠI CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ.

Ế

1.Tính cấp thiết của đề tài

U


Thuế TNCN ra đời đánh dấu bước tiến bộ vượt bậc trong sự phát triển của

́H

hệ thống thuế Việt Nam; đảm bảo công bằng trong điều tiết thu nhập; động viên,
khuyến khích các cá nhân lao động, sản xuất kinh doanh, gia tăng thu nhập. Khái



quát hệ thống ngành thuế Việt Nam nói chung, Cục thuế TT Huế nói riêng, với đặc
điểm cơ cấu số thu từ tiền lương, tiền công chiếm tỷ lệ cao trong tổng số thu thuế

H

TNCN; công tác quản lý còn nhiều bất cập trong việc bao quát hệ thống thu nhập

IN

được chi trả, đối tượng có thu nhập cao và nhiều nguồn phát sinh, đối tượng giảm

K

trừ gia cảnh … đã tạo lỗ hổng thất thoát thuế của Nhà nước. Chính vì vậy, công tác
quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đặt ra đòi hỏi bức thiết làm sao quản lý

O

̣C

một cách hiệu quả, một mặt đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, một mặt


̣I H

phải thể hiện được sự động viên, khích lệ người lao động của chính sách thuế.
2. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

Luận văn đã sử dụng phương pháp luận, phương pháp phân tích số liệu thứ
cấp từ Cục thuế TT Huế, Cục thống kê… và số liệu sơ cấp được điều tra từ các tổ
chức doanh nghiệp, cán bộ thuế thuộc cấp quản lý của Cục thuế TT Huế.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNCN từ tiền
lương, tiền công tại Cục thuế TT Huế từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại và vướng
mắc cần phải tháo gỡ để đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong giai đoạn mới. Từ đó,
Luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp mang tính vĩ mô và vi mô để hoàn
thiện công tác quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Mục lục.......................................................................................................................iv
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................vii


Ế

Danh mục các bảng ................................................................................................. viii

U

Danh mục các hình, đồ thị, biểu đồ.............................................................................x

́H

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2

H

3. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................2

IN

4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ

K

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG .....................6


̣C

1.1 Lý luận cơ bản về quản lý thuế tncn từ tiền lương, tiền công ...........................6

O

1.1.1 Lý luận chung về quản lý thuế....................................................................6

̣I H

1.1.2 Lý luận về quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công ............................9
1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng đến công

Đ
A

tác quản lý thuế TNCN..........................................................................................18
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế TNCN...................18
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNCN .......................19

1.3 Các công trình nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý thuế TNCN từ tiền
lương, tiền công và đề xuất mô hình nghiên cứu ..................................................20
1.3.1 Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến công tác
quản lý thuế TNCN............................................................................................21
1.3.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu.....................................................................23

iv


1.4 Mô hình quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công ở một số quốc gia trên

thế giới và ở Việt Nam ..........................................................................................24
1.4.1 Mô hình quản lý thuế TNCN từ TL, TC ở một số quốc gia trên thế giới.24
1.4.2 Công tác quản lý thuế TNCN từ TL, TC tại Việt Nam ............................26
1.4.3 Bài học kinh nghiệm trong quản lý thuế TNCN từ TL, TC tại Cục thuế
TT Huế ...............................................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN TỪ TIỀN

Ế

LƯƠNG, TIỀN CÔNG TẠI CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ ........................31

U

2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..........................................................................31

́H

2.1.1 Tình hình Kinh tế - Xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................31
2.1.2 Khái quát về Cục thuế Thừa Thiên Huế ...................................................32



2.2 Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công tại cục thuế
Thừa Thiên Huế.....................................................................................................39

H

2.2.1 Khái quát tình hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách của thuế TNCN từ

IN


TL, TC tại Cục thuế Thừa Thiên Huế................................................................39

K

2.2.2 Tình hình thực hiện công tác quản lý thuế TNCN từ TL, TC tại Cục thuế
TT Huế ...............................................................................................................40

O

̣C

2.3 Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý thuế TNCN từ TL,

̣I H

TC tại cục thuế TT Huế .........................................................................................56
2.3.1 Thông tin tổng hợp về đối tượng điều tra .................................................57

Đ
A

2.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo..................................................................58
2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................61
2.3.4 Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về công tác quản lý thuế TNCN từ
tiền lương, tiền công tại Cục thuế TT Huế ........................................................64
2.3.5 Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của CBCC thuế và TCDN về các nội
dung điều tra ......................................................................................................70
2.3.6 Phân tích mô hình hồi quy ........................................................................76
2.4 Đánh giá chung công tác quản lý thuế TNCN từ TL, TC tại cục thuế TT Huế.....80

2.4.1 Kết quả đạt được.......................................................................................80

v


2.4.2 Hạn chế .....................................................................................................81
2.4.3 Nguyên nhân .............................................................................................82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ TNCN TỪ TIỀN
LƯƠNG, TIỀN CÔNG TẠI CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ ........................84
3.1 Định hướng công tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh TT Huế........84
3.2 Các giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế tncn từ TL,TC ......84
3.2.1 Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ..........................................................84

Ế

3.2.2 Công tác kiểm tra, thanh tra thuế..............................................................87

U

3.2.3 Hệ thống chính sách pháp luật thuế TNCN ..............................................88

́H

3.2.4 Công tác quản lý nợ ..................................................................................89
3.2.5 Công tác kê khai, quyết toán và hoàn thuế ...............................................90



3.2.6 Một số giải pháp khác...............................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................94


H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100

IN

PHỤ LỤC

K

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM THI

PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

O

̣C

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

CBCC

Cán bộ, công chức

2

ĐKT

Đăng ký thuế

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4

HĐND

Hội đồng nhân dân

5


HTKK

Hỗ trợ kê khai

6

KK - KTT

Kê khai - Kế toán thuế

7

KKT

Kê khai thuế

8

MST

Mã số thuế

9

NNT

Người nộp thuế

10


NSNN

Ngân sách Nhà nước

11

QLN & CCNT

12

SXKD

13

TBT

́H


H

IN

K

Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
Sản xuất kinh doanh

̣C


O

̣I H
TCDN

Đ
A

14

Ế

1

U

TT

Thông báo thuế
Tổ chức, doanh nghiệp

15

TL, TC

Tiền lương, tiền công

16

TNCN


Thu nhập cá nhân

17

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

18

TT Huế

Thừa Thiên Huế

19

TTHT

Tuyên truyền hỗ trợ

20

UBND

Ủy ban nhân dân

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Thuế suất thuế TNCN lũy tiến từng phần.................................................13
Bảng 1.2. Biểu thuế TNCN ở nước Anh giai đoạn 2012 - 2014...............................24
Bảng 1.3. Biểu thuế TNCN tại Mỹ năm 2012- 2014 ................................................25
Bảng 1.4. Biểu thuế TNCN ở Thái Lan năm 2013 ...................................................26
Bảng 1.5. Số thu thuế TNCN của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2014.........................27

Ế

Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh TT Huế năm 2010 -2014.................32

U

Bảng 2.2. Tình hình sử dụng lao động tại Cục thuế Thừa Thiên Huế năm 2014 .....36

́H

Bảng 2.3. Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước năm 2012 - 2014...................38



Bảng 2.4. Số thu thuế TNCN tại Cục thuế TTH giai đoạn 2012 - 2014...................39
Bảng 2.5. Số thu thuế TNCN từ TL,TC tại Cục thuế TTH giai đoạn 2012-2014 ....40


H

Bảng 2.6. Số lượng TCDN Cục thuế TTH quản lý giai đoạn 2012 - 2014 ..............42

IN

Bảng 2.7. Tình hình kê khai thuế TNCN tại Cục thuế giai đoạn 2012 - 2014..........43
Bảng 2.8. Tình hình quyết toán thuế TNCN từ TL, TC tại Cục thuế giai đoạn

K

2012 - 2014............................................................................................46

̣C

Bảng 2.9. Số liệu tổng hợp cá nhân có 2 nguồn thu nhập trở lên tại Cục thuế giai

O

đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................47

̣I H

Bảng 2.10.Tình hình hoàn thuế TNCN tại Cục thuế giai đoạn 2012 - 2014 ............49
Bảng 2.11.Tình hình thanh, kiểm tra thuế TNCN tại Cục thuế giai đoạn

Đ
A

2012 - 2014............................................................................................51


Bảng 2.12. Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại Cục thuế giai đoạn
2012 - 2014............................................................................................52

Bảng 2.13. Tình hình quản lý nợ thuế TNCN tại Cục thuế giai đoạn 2012 - 2014 ..54
Bảng 2.14. Thông tin tổng hợp về đối tượng điều tra ...............................................58
Bảng 2.15. Hệ số Cronbach’s Anfa của các biến giải thích......................................59
Bảng 2.16. Kết quả phân tích nhân tố EFA ..............................................................62
Bảng 2.17. Bảng phân nhóm và đặt tên các nhân tố sau khi phân tích EFA ............63
Bảng 2.18. Đánh giá của ĐTĐT về công tác tuyên truyền, hỗ trợ ...........................66
viii


Bảng 2.19. Đánh giá của ĐTĐT về công tác thanh tra, kiểm tra ..............................67
Bảng 2.20. Đánh giá của ĐTĐT về hệ thống chính sách thuế..................................68
Bảng 2.21. Đánh giá của ĐTĐT về công tác quản lý nợ thuế ..................................69
Bảng 2.22. Đánh giá của ĐTĐT về công tác kê khai, QT thuế TNCN ....................70
Bảng 2.23. Kiểm định trị trung bình của CBCC thuế và TCDN về công tác tuyên
truyền, hỗ trợ NNT ................................................................................72
Bảng 2.24. Kiểm định trị trung bình của CBCC thuế và TCDN về công tác kiểm tra,

Ế

thanh tra thuế .........................................................................................73

U

Bảng 2.25. Kiểm định trị trung bình của CBCC thuế và TCDN về hệ thống chính

́H


sách thuế TNCN ....................................................................................74
Bảng 2.26. Kiểm định trị trung bình của CBCC thuế và TCDN về công tác quản lý



nợ thuế ...................................................................................................75
Bảng 2.27. Kiểm định trị trung bình của CBCC thuế và TCDN về công tác kê khai,

H

quyết toán thuế TNCN...........................................................................76

IN

Bảng 2.28. Các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá ĐTĐT về công tác quản lý thuế

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

TNCN từ TL,TC ....................................................................................77


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình, đồ thị, biểu đồ

Trang

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ công việc của Quy trình quản lý thuế ................................15
Sơ đồ 1.2. Quy trình quản lý thuế TNCN .................................................................16
Sơ đồ 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNCN ......................23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Cục thuế Thừa Thiên Huế ..............................................33

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Sơ đồ 3.1. Kênh thông tin chủ yếu cập nhật thay đổi về chính sách thuế.................85

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một công cụ quan trọng của Nhà nước, vừa đảm bảo nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước, vừa là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Để sử dụng hiệu
quả công cụ thuế, về cơ bản hệ thống chính sách thuế gồm có thuế gián thu và thuế
trực thu. Thuế gián thu như thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế Tiêu thụ đặc biệt,
thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu; thuế trực thu như thuế Thu nhập cá nhân (TNCN),

Ế

thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Theo thông lệ của các quốc gia, thuế trực thu

U

sẽ chiếm tỷ trọng lớn, ngược lại, giảm dần thuế gián thu. Hiện nay, ở các nước phát

́H


triển tỷ trọng thu ngân sách của thuế TNCN chiếm rất cao từ 30% đến 40%, có



nước lên đến 50% như Mỹ, Nhật, Canada…, các nước đang phát triển chiếm từ
15% - 30% như Thái Lan, Ma-lai-xia… Năm 2007 luật thuế TNCN được ban hành

H

và có hiệu lực từ năm 2009 đánh dấu sự tiến bộ vượt bậc và tạo bước ngoặt trong

IN

lịch sử phát triển hệ thống thuế Việt Nam. Số thu về thuế TNCN ở nước ta hiện nay
chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu NSNN (khoảng 5%). Tuy nhiên, trong điều kiện

K

nền kinh tế phát triển và hội nhập nhanh và mạnh như hiện nay, thu nhập của người

̣C

dân nói chung, cá nhân làm công ăn lương nói riêng có xu hướng ngày càng tăng,

O

điều đó cho phép chúng ta khẳng định rằng, tỷ trọng thuế TNCN trong tổng thu

̣I H


NSNN sẽ tăng lên trong tương lai là điều chắc chắn.
Cùng với sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật về thuế TNCN, hoạt động

Đ
A

quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (TL,TC) của các cơ quan quản lý thuế
cũng từng bước được đổi mới, cải thiện phù hợp với tình hình phát triển đất nước;
góp phần giúp Chính phủ điều hành nền kinh tế vĩ mô, kiểm soát được thu nhập của
dân cư nhằm hoạch định chính sách phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa, an sinh xã
hội, góp phần ổn định và quản lý hiệu quả nguồn thu ngân sách, đảm bảo công bằng
xã hội trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Tai Cục thuế Thừa Thiên Huế (TT Huế), số thu về thuế TNCN từ tiền lương,
tiền công chiếm trên 60% tổng số thu thuế TNCN nộp vào ngân sách nhà nước
(NSNN) và có tỷ lệ tăng dần qua các năm. Tuy nhiên chưa thể khẳng định công tác
1


quản lý thuế TNCN đã bao quát toàn bộ hệ thống thu nhập được chi trả trên địa bàn
tỉnh TT Huế. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc thất thu trong lĩnh vực này, đó là:
Hiện tượng trốn thuế, lách thuế còn khá phổ biến đối với các cá nhân có nhiều
nguồn thu nhập, các cá nhân hành nghề tự do, các cá nhân là những chuyên gia
nước ngoài hoạt động tại các BQL dự án đầu tư trong nước và ngoài nước…; thực
trạng quản lý đối tượng giảm trừ gia cảnh còn nhiều lỗ hổng. Công tác quản lý thuế
nói chung, thuế TNCN nói riêng còn nhiều bất cập, hiệu quả quản lý thuế còn yếu;

Ế

công tác tuyên truyền chính sách thuế chưa kịp thời, thiếu đồng bộ; công tác thanh


U

tra, kiểm tra người nộp thuế (NNT) là công cụ chủ yếu để kiểm soát thuế chưa đạt

́H

hiệu quả như mong muốn.

Xuất phát từ chức năng, vai trò của thuế TNCN cũng như tính cấp thiết của việc



tăng cường quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công , tác giả chọn đề tài nghiên cứu
“Giải pháp quản lý thuế Thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Cục thuế

H

Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sỹ.

IN

2. Mục tiêu nghiên cứu

K

2.1 Mục tiêu chung

- Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp tăng


O

̣C

cường quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công tại Cục thuế TT Huế.

̣I H

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý

Đ
A

thuế TNCN nói chung và thuế TNCN từ tiền lương, tiền công nói riêng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

tại Cục thuế TT Huế;
- Đề xuất các giải pháp góp phần tăng cường quản lý thuế TNCN từ tiền
lương, tiền công tại Cục thuế TT Huế đến năm 2020.
3. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Nội dung và đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hoạt động quản lý thuế
TNCN từ tiền lương, tiền công.

2


- Đối tượng nghiên cứu:

. Hoạt động quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với các tổ chức
doanh nghiệp (TCDN) thuộc phạm vi quản lý của Cục thuế TT Huế;
. Khảo sát cán bộ công chức (CBCC) Cục thuế TT Huế có liên quan đến
công tác quản lý thuế TNCN, các TCDN phát sinh nghĩa vụ nộp thuế tại Cục
thuế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

Ế

- Phạm vi không gian: Cục thuế TT Huế và các TCDN thuộc phạm vi quản lý

U

của Cục thuế.

́H

- Phạm vi thời gian:

. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thuế TNCN từ tiền lương,



tiền công tại Cục thuế TT Huế trong thời gian từ năm 2012 đến 2014;
. Điều tra đối tượng nghiên cứu được thực hiện trong thời gian cuối tháng

H

11/2015;


IN

. Đề xuất các giải pháp quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công cho giai

K

đoạn 2015 - 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

O

̣C

Để đánh giá một cách toàn diện và hệ thống thực trạng quản lý thuế

̣I H

TNCN từ tiền lương, tiền công tại Cục thuế TT Huế, luận văn sử dụng các
phương pháp sau:

Đ
A

4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sử dụng cho luận văn được thu thập từ các

báo cáo của Cục thuế TT Huế, Cục thống kê TT Huế, Sở Kế hoạch và đầu tư TT
Huế, các phần mềm nghiệp vụ thuế, các bài báo, tạp chí chuyên ngành, các nghiên
cứu đã công bố, Internet...
- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp của luận văn được thu thập dựa trên kết quả

điều tra từ CBCC thuế và các TCDN thuộc phạm vi quản lý của Cục thuế TT Huế.

3


 Xác định quy mô mẫu: Do luận văn sẽ tiến hành phân tích số liệu theo
phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy đa biến, do đó quy mô
mẫu phải thỏa mãn hai công thức:
+ Công thức 1: Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu
của Hair,Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự
kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Đây là cỡ
mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố (Comrey, 1973; Roger,

Ế

2006). n=5*m , với m là số lượng câu hỏi trong bài.

U

+ Công thức 2: Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được

́H

tính theo công thức là n=50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnick và Fidell,



1996), với m là số lượng nhân tố độc lập.

Căn cứ cơ sở lý thuyết trên, luận văn dự kiến sẽ khảo sát ý kiến đánh giá của


H

các TCDN và CBCC thuế về công tác quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

IN

qua bảng hỏi sử dụng trên 35 câu hỏi, trong đó nghiên cứu cho 5 biến độc lập.
Áp dụng công thức 1, kích thước mẫu tối thiểu n = 5*35 = 175.

K

Áp dụng công thức 2, kích thước mẫu tối thiểu n = 50+8*5 = 90.

̣C

Để thỏa mãn 2 công thức trên, luận văn xác định quy mô mẫu tối thiểu là

O

175, có thể tiến hành khảo sát với số lượng lớn hơn để tăng tính đại diện cho quy

̣I H

mô mẫu.

 Phương pháp chọn mẫu: Luận văn sử dụng phương pháp chon mẫu ngẫu

Đ
A


nhiên hệ thống.

 Thiết kế bảng hỏi
Mục đích của việc điều tra số liệu sơ cấp là để nắm bắt được mức độ đánh

giá của TCDN đối với các nhóm hoạt động ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế
TNCN từ tiền lương, tiền công; những khó khăn trong quá trình thực hiện. Bảng hỏi
được thiết kế bám sát theo các nội dung của quy trình quản lý thuế TNCN và theo
đề cương nghiên cứu, chủ yếu sử dụng các câu hỏi đóng, có đặt một số câu hỏi mở
phục vụ cho việc lấy ý kiến của đơn vị.
4.2 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
4


- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu theo
các tiêu thức đáp ứng yêu cầu nghiên cứu;
- Các số liệu được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm Excel, SPSS.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê các bảng biểu, số liệu thống kê về
tình hình kê khai, quyết toán, hoàn thuế TNCN qua các năm; tình hình thực hiện dự
toán về thuế TNCN qua các năm để thấy được tốc độ tăng trưởng, thực trạng công

Ế

tác quản lý thuế TNCN trong thời gian qua;

U

- So sánh, phân tích cách thức quản lý thuế TNCN tại các Cục thuế khác để


́H

thấy được những ưu điểm, hạn chế đối với cách thức quản lý hiện nay;
- Phân tích Cronbach’s alpha: Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định



thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, nhằm
loại các biến không phù hợp. Cronbach’s alpha từ 0,8 đến 1 là thang đo lường là tốt;

H

từ 0,6 đến 0,9 là thang đo lường sử dụng được.

IN

- Phân tích nhân tố EFA: Sau khi loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy

K

qua đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha, tiến hành phân tích nhân tố.
Phân tích nhân tố là tên chung của một nhóm các thủ tục được sử dụng chủ yếu để

O

̣C

thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu.


̣I H

- Xây dựng mô hình hồi quy: Phương pháp hồi quy được sử dụng để mô hình
hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc và

Đ
A

các biến kia là các biến độc lập. Mô hình này được mô tả như sau:
Y = β0 + β1X 1+ β2X2 + … + βkXk + ei

Trong đó: Xi : Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i
Βi: : Hệ số hồi quy riêng phần
ei : là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và

phương sai không đổi σ2

5


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
1.1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNCN TỪ TIỀN LƯƠNG,
TIỀN CÔNG
1.1.1 Lý luận chung về quản lý thuế
1.1.1.1 Khái niệm về Quản lý thuế
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành, vì vậy để tiếp cận khái

Ế


niệm quản lý thuế, trước hết cân tiếp cận khái niệm Quản lý.Theo Từ điển Tiếng

U

Việt, quản lý là “Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định”.

́H

Theo Giáo trình khoa học quản lý thì “Quản lý là sự tác động có ý thức để chỉ



huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người
để hướng đến mục đích, đúng với ý chí và phù hợp với quy luật khách quan”. [7]

H

Mary Parker Follet (1868 - 1933) cho rằng quản lý là “Nghệ thuật đạt được

IN

mục tiêu của tổ chức thông qua con người”. [7]
Hery Fayol cho rằng, quản lý có 5 nhiệm vụ là : Xây dựng kế hoạch, tổ chức,

K

chỉ huy, phối hợp và kiểm soát. Trong đó nguồn lực để sử dụng cho quản lý bao

̣C


gồm: Nhân lực, tài chính, công nghệ và tài nguyên thiên nhiên. [7]

O

Nhìn chung, các khái niệm về quản lý đều thống nhất rằng, đã nói đến quản

̣I H

lý là nói đến hoạt động của con người nhằm thực hiện những mục tiêu đã định
thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, phối hợp, kiểm soát và

Đ
A

thúc đẩy hoạt động của con người trong tổ chức đó.
Quản lý thuế là lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành chính

Nhà nước. Quản lý hành chính là sự tác động của cơ quan hành chính Nhà nước
và con người hoặc cái mối quan hệ xã hội để đạt được các mục tiêu của Chính
phủ. Tiếp cận dưới góc độ thực thi quyền lực của Nhà nước thì quản lý hành
chính là điều chỉnh hành vi con người, hành vi xã hội và tổ chức thi hành pháp
luật đã ban hành. [19]

6


Từ những cách hiểu như trên về quản lý hành chính thì quản lý thuế có thể
được hiểu là việc tổ chức thực thi pháp luật Thuế của Nhà nước, tức là, quản lý thuế
được hiểu là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của NNT. [20]
Khái niệm quản lý thuế nêu trên cho thấy quản lý thuế bao gồm các khía

cạnh chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, chủ thể của quản lý thuế là Nhà nước, bao gồm cơ quan lập pháp
với vai trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế, cơ quan hành

Ế

pháp với tư cách là người điều hành trực tiếp công tác thu và nộp thuế; hệ thống các

U

cơ quan chuyên môn giúp cơ quan hành pháp thay mặt Nhà nước tổ chức và thực

́H

hiện thu thuế.

Thứ hai, đối tượng quản lý thuế là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp



thuế vào NSNN.

Thứ ba, mục tiêu của quản lý thuế là huy động nguồn lực tài chính từ các tổ

H

chức và cá nhân trong xã hội cho Nhà nước thông qua việc ban hành và tổ chức thi

IN


hành pháp luật thuế.

K

Thứ tư, quản lý thuế là một hệ thống nhất giữa các cơ quan Nhà nước với
nhau và giữa xây dựng chính sách thuế và tổ chức hành thu.

O

̣C

Thứ năm, quá trình tác động, điều hành thu thuế gắn với quá trình thực hiện

̣I H

các chức năng quản lý của Nhà nước và quá trình này phải tuân thủ các quy luật
khách quan. [26]

Đ
A

1.1.1.2 Nội dung Quản lý thuế
Điều 3, Luật Quản lý thuế quy định 8 nội dung quản lý thuế, được phân

thành 3 nhóm như sau:
Nhóm 1: Các thủ tục hành chính thuế, bảo đảm các điều kiện cho người nộp
thuế thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn, bao gồm nội dung:
Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm
thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.


7


Nhóm 2: Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế đối
với NNT, bao gồm các nội dung: Quản lý thông tin về NNT; kiểm tra thuế, thanh
tra thuế.
Nhóm 3: Các chế tài bảo đảm các chính sách thuế được thực thi có hiệu quả,
hiệu lực, bao gồm các nội dung: Cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế;
xử lý vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. [14]
1.1.1.3 Phân loại cơ chế Quản lý thuế

Ế

a. Cơ chế thông báo thuế

U

Theo cơ chế thông báo thuế, NNT có nghĩa vụ kê khai tài liệu, dữ liệu có liên

́H

quan đến việc xác định căn cứ tính thuế nhưng không có nghĩa vụ xác định số thuế
mình phải nộp. Việc xác định số thuế phải nộp của NNT là do cơ quan thuế thực



hiện và thông báo cho NNT. Người nộp thuế thực hiện nộp thuế theo số lượng và
thời gian ghi trong thông báo thuế. [9]

H


Cơ chế này thường phù hợp trong những điều kiện sau: (i) Trình độ dân trí

IN

thấp, NNT không đủ hiểu biết pháp luật để xác định nghĩa vụ thuế, (ii) NNT không

K

lưu giữ được đủ cơ sở dữ liệu làm căn cứ tính thuế.
b. Cơ chế tư khai, tự nộp

O

̣C

Cơ chế tự khai, tự nộp là cơ chế mà NNT tự khai, tự tính toán số thuế phải

̣I H

nộp của mình theo luật định và chủ động nộp thuế cho Nhà nước theo số thuế mà
mình đã tính toán và theo thời hạn quy định của pháp luật thuế. [9]

Đ
A

Cơ chế tự khai, tự nộp có thể đạt hiệu quả cao nếu được áp dụng trong những
điều kiện nhất định.
Thứ nhất, hệ thống pháp luật thuế thực hiện minh bạch, NNT có thể dễ dàng


tiếp cận và tìm hiểu của quy định của luật thuế.
Thứ hai, trình độ dân trí cao, sự hiểu biết và tuân thủ pháp luật của người dân
tốt, công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đạt hiệu quả thiết thực.
Thứ ba, các cơ quan hành pháp phải có năng lực cao và phối hợp tốt với cơ
quan thuế trong công tác quản lý hành chính

8


Thứ tư, các thủ tục như đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế…, phải
đơn giản. Các chương trình thanh tra thuế và cưỡng chế thuế phải có hiệu quả và
hiệu lực.
Thứ năm, cần có chế tài pháp luật đủ nghiêm để răn đe các hành vi phạm [24]
Khi áp dụng mô hình quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp thì các chế tài
pháp luật nghiêm minh là rất cần thiết, rất quan trọng trong bối cánh khả năng lợi
dụng sự cho phép tự giác của Nhà nước để trốn lậu thuế là khá cao, nhất là đối với

Ế

nước ta- một nước có trình độ phát triển chưa cao về mọi mặt.
1.1.2 Lý luận về quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

́H

U

1.1.2.1. Những vấn đề cơ bản về thuế TNCN
a. Khái niệm thuế TNCN




Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của từng cá nhân trong
một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh. Do là

H

thuế trực thu nên nó phản ánh sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế theo luật và

IN

đối tượng chịu thuế theo ý nghĩa kinh tế. Người chịu thuế TNCN không có khả
năng chuyển giao gánh nặng thuế khoá sang cho các đối tượng khác tại thời điểm

K

đánh thuế. [1].

̣C

Thuế TNCN đã được áp dụng từ lâu ở các nước phát triển, đối tượng nộp

O

thuế TNCN là mọi dân cư trong nước và người nước ngoài có thu nhập phát sinh ở

̣I H

nước sở tại không phân biệt nghề nghiệp cũng như địa vị xã hội. Ðồng thời, tùy
theo tính chất của các khoản thu nhập cá nhân, người ta chia thu nhập làm hai loại:


Đ
A

thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên để tính thuế cho phù hợp.
Thuế TNCN có diện đánh thuế rất rộng, thể hiện trên hai khía cạnh:
Một là, đối tượng đánh thuế TNCN là toàn bộ các khoản thu nhập của cá

nhân thuộc diện đánh thuế không phân biệt thu nhập đó có nguồn gốc phát sinh
trong nước hay ở nước ngoài;
Hai là, đối tượng phải kê khai nộp thuế TNCN là toàn bộ những người có
thu nhập, bao gồm tất cả công dân của nước sở tại và những người nước ngoài cư
trú thường xuyên hay không thường xuyên nhưng có số ngày có mặt, làm việc, có
thu nhập theo mức độ quy định của pháp Luật về thuế TNCN. [1]
9


Thuế TNCN là một loại thuế thu nhập nhưng khác với thuế TNDN ở chỗ nó
thường gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Thể hiện, nó luôn quy định loại
trừ một số khoản thu nhập trước khi tính thuế TNCN như thu nhập mang tính trợ
cấp xã hội, khoản chi cần thiết cho cuộc sống cá nhân, gia đình người nộp thuế,
khoản chi mang tính nhân đạo xã hội…
Thuế TNCN có góc độ kỹ thuật tính thuế khá phức tạp bởi diện đánh thuế
rộng, liên quan chặt chẽ với hoàn cảnh cá nhân, chính sách xã hội cụ thể, có áp

Ế

dụng phương pháp luỹ tiến. Có như vậy mới đảm bảo công bằng xã hội, người có

́H


hơn so với người có thu nhập thấp khi chưa nộp thuế.

U

thu nhập cao hơn thì trước và sau khi nộp thuế họ vẫn còn một khoản thu nhập cao

b.Vai trò của thuế TNCN



Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế TNCN vừa mang các vai trò chủ yếu
của thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác không có được.

và đối với hệ thống thuế.

K

 Đối với nền kinh tế.

IN

H

Vai trò của thuế TNCN được thể hiện ở hai khía cạnh là đối với nền kinh tế - xã hội

̣C

- Tạo lập nguồn tài chính cho NSNN. Nền kinh tế ngày càng phát triển, mức

O


sống người dân càng cao thì thuế TNCN ngày càng góp phần quan trọng trong

̣I H

nguồn thu NSNN. Chúng ta biết rằng mức thu thuế TNCN phụ thuộc vào mức thu
nhập của dân cư, thu nhập của dân cư càng cao thì mức thu thuế TNCN càng lớn.

Đ
A

Thông thường, ở những nước càng phát triển thì tỉ trọng đóng góp của thuế trực thu
càng lớn, trong đó thuế TNCN chiếm tỉ trọng khá cao. [18]
- Thuế TNCN góp phần tăng tỉ lệ tiết kiệm quốc gia, tạo điều kiện tăng đầu

tư và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Theo phân tích mô hình của nhà kinh tế học Solow thì tỉ lệ tiết kiệm quốc gia
có ảnh hưởng vô cùng quan trọng trong tăng trưởng và ổn định kinh tế lâu dài. Việc
sử dụng thuế TNCN là một công cụ điều tiết giữa tiêu dùng và tiết kiệm, tránh
những tiêu dùng xa hoa mà thay vào đó là đầu tư vào tư bản và con người, sẽ góp
phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế lâu dài. [18]
10


- Thuế TNCN góp phần đảm bảo tính công bằng và giảm bớt sự phân hóa
giàu nghèo trong xã hội. Do đặc điểm là thuế đánh trên thu nhập của các cá nhân
cùng với tính chất luỹ tiến của thuế TNCN đã thu hẹp được khoảng cách về thu
nhập giữa các cá nhân có mức thu nhập cao và các cá nhân có mức thu nhập
thấp.[18]
- Thuế TNCN là loại thuế được các Chính phủ ở các nước phát triển sử dụng

rộng rãi trong việc điều hành chính sách tài khoá và các chính sách kinh tế khác.

Ế

Chính sách tài khóa của chính phủ là chính sách sử dụng chi tiêu chính phủ và thuế

U

để điều chỉnh tổng cầu của nền kinh tế, khi nền kinh tế suy thoái thì chính phủ có

́H

thể tăng chi tiêu hoặc giảm thuế để từ đó kích cầu; còn khi nền kinh tế đang ở thời
kì phát triển quá nóng so với mức bình thường thì chính phủ lại giảm chi tiêu của



mình hoặc tăng thuế để làm giảm tổng cầu. Chính phủ có thể điều chỉnh các loại
thuế khác nhau, nhưng loại thuế được điều chỉnh chủ yếu vẫn là thuế thu nhập, có

H

thể là thuế thu nhập công ty hoặc thuế thu nhập cá nhân. [18]

IN

- Thuế TNCN làm cho mỗi người dân có ý thức hơn về nghĩa vụ và quyền

K


của mình đối với Nhà nước. Ở các nước phát triển, hệ thống thuế trực thu đã phát
triển và hầu hết mọi người dân đều phải tự tính thuế và nộp thuế cho mình, do đó

O

̣C

quan niệm về thuế của họ rất rõ ràng, họ cảm thấy mình có nghĩa vụ nộp thuế cho
Nhà nước của mình. [18]

̣I H

 Đối với hệ thống thuế

Đ
A

- Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác. [18]
Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có

nhược điểm là có tính luỹ thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người
giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hoá. Nếu tính thuế TNCN theo phương
pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này
- Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp. [18]
Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế TNDN và thuế TNCN. Giữa hai
loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau. Thuế TNCN còn góp

11



phần khắc phục sự thất thu thuế TNDN khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp
hay giữa doanh nghiệp với cá nhân.
c. Đặc điểm của thuế TNCN
 Đối tượng nộp thuế TNCN
Đối tượng nộp thuế TNCN là các cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát
sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt nam và các cá nhân không cư trú có thu nhập chịu
thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt nam không phân biệt nơi chi trả thu nhập.

Ế

 Cá nhân cư trú: Theo Luật Thuế TNCN là người đáp ứng một trong các

U

điều kiện sau đây:

́H

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc



tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi đăng lý thường trú
hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn. [1]

H

 Cá nhân không cư trú: Là người không đáp ứng điều kiện quy định như cá


IN

nhân cư trú. [1]

K

1.1.2.2. Những vấn đề cơ bản về thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

̣C

a. Khái niệm thuế TNCN từ TL, TC

O

Tiền lương, tiền công là khoản thu nhập mang tính chất thường xuyên, ổn

̣I H

định do người sử dụng lao động chi trả khi người lao động hoàn thành công việc.
Thuế TNCN từ TL, TC là thuế TNCN đánh vào phần thu nhập phát sinh đều

Đ
A

đặn, thường xuyên, ổn định và có thể dự tính được.
b. Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ TL, TC

 Cá nhân cư trú: Căn cứ tính thuế TNCN là thu nhập tính thuế và thuế suất

thuế TNCN.

- Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu
nhập chịu thuế trừ (-) Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt
buộc, các khoản giảm trừ.

12


+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm: Tiền lương, tiền công và các
khoản có tính chất tiền lương, tiền công; Các khoản phụ cấp, trợ cấp; Tiền thù lao
dưới các hình thức; Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản
trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức; Các khoản lợi ích khác mà đối
tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền; Tiền thưởng.
+ Các khoản giảm trừ: Bao gồm các khoản sau đây:
Một là, Giảm trừ gia cảnh: là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước

Ế

khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công đối với người

U

nộp thuế là cá nhân cư trú. Mức giảm trừ đối với người nộp thuế là 4 triệu

́H

đồng/tháng (48 triệu đồng/năm), giảm trừ cho người phụ thuộc với mức giảm trừ
đối với mỗi người phụ thuộc là 1,6 triệu đồng/tháng (người phụ thuộc là người mà




người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng) được áp dụng từ ngày 01/07/2013 trở
về trước. Hiện nay, mức giảm trừ đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108

H

triệu đồng/năm), mức giảm trừ người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng được áp

IN

dụng từ 01/07/2013 đến thời điểm hiện tại. Hai là, Giảm trừ đối với các khoản đóng

K

góp bảo hiểm bắt buộc như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp…
Ba là, Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.[1]

O

̣C

- Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Bậc

̣I H

Bảng 1.1. Thuế suất thuế TNCN lũy tiến từng phần
Phần thu nhập tính thuế/năm


Phần thu nhập tính

(triệu đồng)

thuế/tháng (triệu đồng)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15


4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80


35

Đ
A

thuế

Thuế suất (%)

Nguồn: Thông tư 84/2008/BTC ngày 30/9/2008

13


 Cá nhân không cư trú
Thuế TNCN phải nộp = TNCT từ tiền lương, tiền công * Thuế suất 20%
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú là tổng
số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc
tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. [1]
 Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế

Ế

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền

U

công là thời điểm tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập cho cá nhân có thu nhập từ tiền

́H


lương, tiền công.[1]

 Trách nhiệm của tổ chức trả thu nhập và của người nộp thuế:



 Cá nhân cư trú

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào

IN

cho các cá nhân có thu nhập;

H

NSNN và quyết toán thuế đối với thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công chi trả

K

- Cá nhân có thu nhập chịu thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào NSNN
và quyết toán thuế đối với mọi khoản thu nhập theo quy định của pháp luật về quản

O

̣C

lý thuế; Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về thu


̣I H

nhập và người phụ thuộc của các cá nhân người nộp thuế thuộc đơn vị mình quản lý
theo quy định của pháp luật. [1]

Đ
A

 Cá nhân không cư trú
- Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào

NSNN theo từng lần phát sinh đối với các khoản thu nhập chịu thuế trả cho NNT;
NNT là cá nhân không cư trú có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo từng lần phát
sinh thu nhập đối với thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế. [1]
1.1.2.3. Quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công
Quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là việc quản lý về số lượng
người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ gia cảnh, thu nhập tính thuế,
14


thuế suất, khấu trừ thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, tình hình kê khai và nộp thuế
vào NSNN.
a. Quy trình quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công
Việc kiểm soát thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đòi hỏi phải tuân theo
quy trình quản lý thuế. Quy trình đó được thể hiện bằng sơ đồ 1.1, 1.2 như sau:

(7)

(5)

(1)

CƠ QUAN

Ế

TỔ CHỨC CHI TRẢ

U

THU NHẬP, CÁ NHÂN

THUẾ

́H

(2)

(4)



(6)

(3)

H

KHO BẠC


IN

NHÀ NƯỚC

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ công việc của Quy trình quản lý thuế [2]

K

(1) NNT đăng ký thuế, kê khai thuế với cơ quan thuế theo quy định;

O

cho NNT;

̣C

(2) Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ ĐKT, KKT của NNT để cấp MST, TBT

̣I H

(3) NNT nộp thuế theo kê khai hoặc theo thông báo của cơ quan thuế;
(4) Kho bạc chuyển chứng từ nộp thuế của người nộp thuế về cơ quan thuế

Đ
A

để kiểm tra, đối chiếu;
(5) NNT nộp quyết toán thuế về cơ quan thuế, cơ quan thuế kiểm tra, thanh

tra theo quy trình;

(6) NNT nộp hồ sơ hoàn thuế về cơ quan thuế;
(7) Cơ quan thuế kiểm tra, đối chiếu và làm thủ tục hoàn thuế cho NNT;

15


×