Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước tại cục hải quan tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 149 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

LÊ THỊ ÁI VÂN

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

tế

QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

họ

cK

in

h

TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

g

Đ


ại

Mã số: 60340410

Tr

ườ
n

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỒ MINH TRANG

HUẾ - NĂM 2016

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

uế

Tất cả các dữ liệu và con số trong đề tài đều được trích dẫn đầy
đủ. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng khoa học trường Đại

Học viên


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

học Kinh tế, Đại học Huế.

ii

Lê Thị Ái Vân



Lời Cảm Ơn
Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất
cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và

uế

truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt khóa học tại Trường Đại học

H

Kinh tế Huế.

Đặc biệt tôi xin chân thành cám ơn TS. Nguyễn Hồ Minh Trang, người đã

tế

hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn.

h

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế,

in

phòng Đào tạo sau đại học, các Khoa, Phòng ban chức năng đã trực tiếp hoặc gián

cK


tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế,

họ

các anh chị em đồng nghiệp trong Cục, cũng như các cán bộ doanh nghiệp đã nhiệt
tình cộng tác, cung cấp những tài liệu và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận

ại

văn này.

Đ

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và người thân đã nhiệt

g

tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

ườ
n

Tác giả

Tr

Lê Thị Ái Vân

iii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ tên học viên: LÊ THỊ ÁI VÂN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2014 – 2016

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒ MINH TRANG
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài

H

Ngân sách Nhà nước (NSNN) là bộ phận trọng tâm cấu thành quan trọng nhất
của nền tài chính nhà nước, là nguồn lực để bảo đảm thực hiện các chức năng,

tế

nhiệm vụ của Nhà nước và phát triển quốc gia. Thời gian qua hoạt động thu ngân

h

sách ở nước ta nói chung và thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu tại các Cục hải quan nói

in


riêng đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên vẫn còn những tồn tại

cK

như: tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế và gian lận thương mại còn khá phổ biến;
hoạt động kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chính sách thuế hàng hoá XK, NK

họ

chưa được coi trọng đúng mức gây thất thu lớn cho ngân sách Nhà nước. Bên cạnh
đó sự bình đẳng và công bằng về nghĩa vụ thuế cũng chưa được đảm bảo… Xuất

ại

phát từ những vấn đề thực tiễn đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện

Đ

công tác quản lý thu ngân sách nhà nước tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên

g

Huế” làm luận văn thạc sỹ của mình.

ườ
n

2. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là:


Tr

- Phương pháp điều tra thu thập số liệu (điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực

tiếp).

- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu dựa trên phần mềm SPSS 20.0.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác
quản lý thu ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hải quan nói riêng
- Luận văn đưa ra những kết luận có tính khoa học thông qua phân tích và

iv


đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu ngân sách nhà nước tại
Cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiên công tác quản lý

Tr

ườ
n

g

Đ

ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

thu ngân sách nhà nước tại Cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 .

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Cán bộ công chức

CNTT

: Công nghệ thông tin

DN

: Doanh nghiệp


ĐTNT

: Đói tượng nộp thuế

GTGT

: Giá trị gia tăng

GTGT

: Giá trị gia tăng

KBNN

: Kho bạc nhà nước

KH

: Kế hoạch

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

QTT


: Quy trình thu

TCNN

: Tài chính nhà nước

TTH

: Thừa Thiên Huế

TSCĐ

: Tài sản cố định

XNC

: Xuất nhập cảnh

: Nhập khẩu
: Sản xuất kinh doanh

Tr

SXKD

H
tế

h


in

cK

họ

ại
g

: Xuất khẩu

ườ
n

NK

: Xuất nhập khẩu

Đ

XNK
XK

uế

CBCC

vi



MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA......................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................iv

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................vi
MỤC LỤC................................................................................................................vii

H

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................xii

tế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ..............................................................................................xiv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

h

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2


cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

họ

5. Đóng góp mới của đề tài .........................................................................................6
6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................6

ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHÊN CỨU...........................................8

Đ

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .............................................................................8

ườ
n

g

1.1. Cơ sở lý luận về ngân sách Nhà nước và công tác quản lý thu ngân sách
Nhà nước ....................................................................................................................8
1.1.1. Ngân sách nhà nước......................................................................................8

Tr


1.1.1.1 Khái niệm về ngân sách nhà nước .....................................................8
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân sách nhà nước ...................................................9
1.1.1.3. Vai trò của Ngân sách nhà nước .......................................................9

1.1.2. Công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Hải quan ...........12
1.1.2.1. Khái niệm, vai trò của công tác quản lý thu ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực Hải quan ...............................................................................13
1.1.3. Lập và thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước của ngành Hải quan ....14
1.1.3.1. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước của ngành Hải quan ........14

vii


1.1.3.2. Quy trình lập dự toán, phân bổ dự toán thu NSNN của ngành Hải
quan ..............................................................................................................14
1.1.4. Quy trình thực hiện thu NSNN của ngành Hải quan ..................................23
1.1.4.1. Thu bằng Bảng kê nộp thuế ............................................................23
1.1.4.2. Dịch vụ ủy nhiệm thu NSNN không chờ chấp thuận và dịch vụ nộp
NSNN qua mạng internet.............................................................................25
1.1.4.3. Thu phạt vi phạm hành chính bằng biên lai thu..............................25

uế

1.1.4.4. Đối chiếu cuối ngày ........................................................................26
1.1.5. Mô hình nghiên cứu và thang đo đánh giá công tác quản lý thu ngân sách

H

tại Cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................................28


tế

1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước ...........................33
1.2.1. Kinh nghiệm về công tác quản lý thu ngân sách nhà nước của một số Hải

h

quan địa phương ...................................................................................................33

in

1.2.1.1. Kinh nghiệm của Cục Hải quan Đồng Nai .....................................33

cK

1.2.1.2. Kinh nghiệm của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương..........................35
1.2.1.3. Kinh nghiệm của Cục Hải quan Hà Nội .........................................35

họ

1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra đối với Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên
Huế........................................................................................................................36

ại

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH

Đ

NHÀ NƯỚC TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ........................38

2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ......................................................................38

g

2.1.1. Tổng quan về địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................38

ườ
n

2.1.1.1. Giới thiệu chung về địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .........................38
2.1.1.2. Đặc điểm về tình hình kinh tế xã hội ..............................................39

Tr

2.1.1.3. Tình hình phát triển nguồn thu ngân sách trên địa bàn...................41
2.1.1.4. Tình hình hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa
bàn ................................................................................................................42

2.1.2. Tổng quan về Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế.....................................42
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................42
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................43
2.1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế và các
đơn vị thuộc và trực thuộc ...........................................................................44

viii


2.2. Thực trạng thu ngân sách tại cục hải quan tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 20122015...........................................................................................................................45
2.2.1 Thực hiện dự toán thu Ngân sách Nhà nước ...............................................45
2.2.2. Tình hình thực hiện thu NSNN tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế ....48

2.2.3. Tình hình nợ thuế........................................................................................50
2.2.4. Công tác thực hiện phối hợp thu ngân sách nhà nước giữa Khoa bạc - Thuế
- Hải quan - Ngân hàng tại tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................52

uế

2.2.4.1. Công tác phối kết hợp giữa các đơn vị ...........................................52
2.2.4.2. Đánh giá hiệu quả công tác thực hện phối hợp thu Ngân sách Nhà

H

nước giữa Kho bạc - Thuế - Hải quan - Ngân hàng tại tỉnh Thừa Thiên Huế .53

tế

2.3. Phân tích đánh giá về hoạt động quản lý thu ngân sách nhà nước tại cục hải
quan tỉnh thừa thiên huế ............................................................................................53

h

2.3.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ..........................................................................53

in

2.3.1.1. Mẫu cán bộ doanh nghiệp ...............................................................53

cK

2.3.1.2. Đặc điểm mẫu cán bộ thu ngân sách...............................................55
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo....................................................................56


họ

2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá - EFA .............................................................58
2.3.3.1. Phân tích nhân tố khám phá với 26 biến độc lập ............................58

ại

2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá với nhóm biến phụ thuộc...................64

Đ

2.3.4. Kiểm định phân phối chuẩn ........................................................................65
2.3.5.1. Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm nhân tố công tác lập dự toán,

g

kế hoạch (KH) ..............................................................................................66

ườ
n

2.3.5.2. Đánh giá của DN về nhóm nhân tố quy trình thu ngân sách (QTT) .....67
2.3.5.3. Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm nhân tố công tác kiểm tra,

Tr

giám sát thực hiện thu NS (KT) ...................................................................68
2.3.5.4. Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm nhân tố tổ chức bộ máy và cán
bộ thu NS (CB) ............................................................................................70

2.3.5.5. Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm nhân tố chính sách tuyên
truyền, phát triển nguồn thu NS (TTPT)......................................................71
2.3.5.6. Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm nhân tố ứng dụng CNTT trong
hoạt động thu ngân sách (CNTT).................................................................73

ix


2.3.6. Kiểm định Independent sample t-test khác biệt trong đánh giá giữa cán bộ
doanh nghiệp và cán bộ thu ngân sách tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế...74
2.3.6.1. Khác biệt khi đánh giá về nhóm nhân tố “Công tác lập dự toán, kế
hoạch” ..........................................................................................................74
2.3.6.2. Khác biệt khi đánh giá về nhóm nhân tố “Quy trình thu ngân sách”..76
2.3.6.3. Khác biệt khi đánh giá về nhóm nhân tố “Tổ chức bộ máy và cán bộ
thu NS”.........................................................................................................77

uế

2.3.7. Hồi quy tương quan ....................................................................................79
2.3.7.1. Kiểm định hệ số tương quan ...........................................................80

H

2.3.7.2. Kiểm định mô hình .........................................................................81

tế

2.2.7.3. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng
của từng nhân tố ...........................................................................................83


h

2.4. Một số kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác quản lý thu NSNN tại

in

cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................85

cK

2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................85
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân....................................................................85

họ

CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............ 88

ại

3.1. Mục tiêu và định hướng công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước tại Cục Hải

Đ

quan tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.................................................................88
3.1.1. Mục tiêu ......................................................................................................88

ườ
n


g

3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................88
3.1.1.2. Mục tiêu chủ yếu.............................................................................88

3.1.2. Định hướng .................................................................................................90

Tr

3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước tại
Cục Hải Quan tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................................92
3.2.1. Giải pháp về kiểm tra, giám sát thực hiện thu ngân sách ...........................92
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng Kiểm Sau Thông Quan .................................92
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng kiểm tra giám sát...........................................93
3.2.2. Giải pháp về công tác tuyên truyền, phát triển nguồn thu ngân sách .........94
3.2.2.1. Giải pháp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp nộp ngân
sách...............................................................................................................94

x


3.2.2.2. Giải pháp về chính sách phát triển nguồn thu ngân sách................94
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện quy trình thu ngân sách ............................................95
3.2.3.1. Đổi mới công tác thu nộp ngân sách...............................................95
3.2.3.2. Hoàn thiện hệ thống kế toán thuế ...................................................96
3.2.3.3. Phát huy sự phối kết hợp giữa các cơ quan chức năng trong công
tác quản lý thu Ngân sách nhà nước ............................................................96
3.2.4. Giải pháp về công tác lập dự toán, kế hoạch ..............................................97

uế


3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý thu ngân sách .....98
3.3.6. Giải pháp về tổ chức bộ máy và cán bộ thu ngân sách...............................99

H

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................101

tế

1. Kết luận ...............................................................................................................101
2. Kiến nghị .............................................................................................................102

h

2.1. Đối với Nhà nước ........................................................................................102

in

2.2. Đối với Tổng cục Hải quan..........................................................................102

cK

2.3. Đối với Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................103
2.4. Đối với doanh nghiệp...................................................................................103

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................104
PHỤ LỤC ...............................................................................................................106


ại

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

Đ

Nhận xét luận văn thạc sĩ - Phản biện 1
Nhận xét luận văn thạc sĩ - Phản biện 2

g

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

Tr

ườ
n

Xác nhận hoàn thiện luận văn

xi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mã hóa các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu ...............................31
Bảng 2.1: Tình hình thu nộp NSNN của tỉnh TTH trong năm 2012 – 2014 ............42
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện thu nộp NSNN so với dự toán tại Cục Hải quan TTH
trong giai đoạn 2012 – 2015......................................................................................46
Bảng 2.3: Số thuế thu nộp NSNN phân theo từng đơn vị tại Cục Hải quan TTH giai


uế

đoạn 2012 – 2015 ......................................................................................................49

H

Bảng 2.4: Tình hình nợ thuế quá hạn tại Cục Hải quan TTH trong giai đoạn 2012

tế

– 2015 .......................................................................................................................51
Bảng 2.5: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ...............................................56

in

h

Bảng 2.6. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ..........................................................59
Bảng 2.7. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ........................................................59

cK

Bảng 2.8. Kết quả phân tích nhân tố đánh giá chung về công tác quản lý thu ngân
sách............................................................................................................................64

họ

Bảng 2.9. Kết quả kiểm định phân phối chuẩn .........................................................65


ại

Bảng 2.10. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của doanh nghiệp..........66

Đ

về nhóm nhân tố công tác lập dự toán, kế hoạch (KH).............................................66
Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của doanh nghiệp..........68

ườ
n

g

về nhóm nhân tố quy trình thu ngân sách (QTT)......................................................68
Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của doanh nghiệp về
nhóm nhân tố công tác kiểm tra, giám sát thực hiện thu NS (KT) ...........................69

Tr

Bảng 2.13. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của doanh nghiệp về
nhóm nhân tố tổ chức bộ máy và cán bộ thu NS (CB) .............................................70
Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của doanh nghiệp về
nhóm nhân tố chính sách tuyên truyền, phát triển nguồn thu NS (TTPT)................72
Bảng 2.15. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của doanh nghiệp về
nhóm nhân tố ứng dụng CNTT trong hoạt động thu ngân sách (CNTT) .................74

xii



Bảng 2.16. Kết quả kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về nhân tố công tác lập dự
toán, kế hoạch............................................................................................................75
Bảng 2.17. Kết quả kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về nhân tố quy trình thu
ngân sách ...................................................................................................................76
Bảng 2.18. Kết quả kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về nhân tố tổ chức bộ máy
và cán bộ thu NS .......................................................................................................78
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và

uế

các biến độc lập .........................................................................................................80

H

Bảng 2.20: Tóm tắt mô hình .....................................................................................81

tế

Bảng 2.21: Kiểm định độ phù hợp của mô hình .......................................................82

Tr

ườ
n

g

Đ

ại


họ

cK

in

h

Bảng 2.22: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..........................................................83

xiii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

Sơ đồ: 2.1. Tổ chức bộ máy Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế ............................43

xiv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là bộ phận trọng tâm cấu thành quan trọng
nhất của nền tài chính nhà nước, là nguồn lực để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước và phát triển quốc gia. Vì vậy, quản lý thống nhất nền tài

uế

chính quốc gia, xây dựng NSNN lành mạnh, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết
kiệm, có hiệu quả tiền của Nhà nước, tăng tích lũy để thực hiện công nghiệp hóa,

H

hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển


tế

kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại
là yêu cầu quan trọng trong quản lý kinh tế của các quốc gia.

in

h

Trong các nguồn thu của ngân sách Nhà nước thì Thuế được xem là nguồn

cK

thu chủ yếu và quan trọng nhất. Chính vì vậy mà trong những năm qua Đảng và
Nhà nước ta luôn quan tâm hoàn thiện chính sách và cơ chế thu thuế xuất khẩu

họ

(XK), thuế nhập khẩu (NK) để đáp yêu cầu mới của sự phát triển đất nước trong
giai đoạn hiện nay, góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước ổn định tình hình kinh tế

ại

- xã hội, tạo ra những tiền đề cần thiết để chuyển nền kinh tế sang một thời kỳ phát

kinh tế quốc tế.

Đ


triển mới thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập

ườ
n

g

Trong thời gian qua hoạt động thu ngân sách ở nước ta nói chung và thu thuế
xuất khẩu, nhập khẩu tại các Cục Hải quan nói riêng đã đạt được những kết quả
đáng khích lệ; tuy nhiên vẫn còn những tồn tại như: tình trạng trốn thuế, nợ đọng

Tr

thuế và gian lận thương mại còn khá phổ biến; hoạt động kiểm tra, kiểm soát việc
chấp hành chính sách thuế hàng hoá XK, NK chưa được coi trọng đúng mức gây
thất thu lớn cho ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, sự bình đẳng và công bằng về
nghĩa vụ thuế cũng chưa được đảm bảo…
Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế (TTH) với chức năng quản lý nhà nước về
hải quan trên địa bàn tỉnh TTH đã có những nỗ lực xây dựng và thực hiện được một số
phương án đúng đắn và phù hợp với thực tế nhằm đảm bảo quản lý hoạt động thu ngân

1


sách nhà nước tại Cục Hải quan trên địa bàn được diễn ra thông suốt, nhanh chóng.
Tuy nhiên, bên cạnh mặt tích cực, cũng trong tình hình chung của cả nước thì hoạt
động quản lý thu ngân sách tại đây vẫn còn tồn tại nhiều khó khắn, vướng mắc cần
được giải quyết.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài
“HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ” làm luận văn thạc sỹ chuyên

uế

ngành Quản lý kinh tế.

H

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

tế

Mục tiêu chung:

Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác thu NSNN tại Cục Hải quan tỉnh Thừa

in

h

Thiên Huế hiện nay, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý thu NSNN trong lĩnh vực Hải quan hiện nay.

cK

Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về NSNN và công tác quản lý

họ


thu NSNN.

ại

- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thu ngân sách Cục Hải

Đ

quan tỉnh TTH giai đoạn 2012-2015.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách Nhà

ườ
n

g

nước tại Cục Hải quan tỉnh TTH đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Tr

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: Ngân sách nhà nước và công tác quản

lý thu ngân sách nhà nước tại Cục Hải quan tỉnh TTH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích các dữ liệu về hoạt động thu ngân
sách giai đoạn 2012-2015, cũng như phân tích đánh giá của các bên liên quan về
thực trạng thu ngân sách tại Cục Hải quan tỉnh TTH, từ đó đề xuất các giải pháp

hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước tại Cục Hải quan tỉnh TTH đến

2


năm 2020.
- Về không gian: Cục Hải quan tỉnh TTH.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu ngân sách
của Cục Hải quan tỉnh TTH giai đoạn 2012-2015 và đề xuất giải pháp đến năm
2020. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian tháng 12/2015
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

uế

Để phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, đề tài sử dụng

H

cả 2 nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.

tế

4.1.1. Dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn, gồm:

in

h


- Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các phòng chức năng của
Cục hải quan tỉnh TTH. Các dữ liệu được thu thập, bao gồm: dữ liệu thống kê về

cK

tình hình thu ngân sách, tình hình phân bổ nhân sự, cũng như thông tin về hoạt động
tổ chức thu ngân sách qua các năm.

họ

- Các tạp chí chuyên nghành, các website về ngân sách nhà nước có liên quan.

ại

- Ngoài ra luận văn còn kế thừa hợp lý các kết quả của các công trình nghiên

Đ

cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực có liên quan đến đề tài.
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp

ườ
n

g

Các dữ liệu sơ cấp được thu thập dựa trên phương pháp phỏng vấn có sử
dụng bảng hỏi, thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Bước 1: Nghiên cứu định tính


Tr

Nhằm mục đích xây dựng nên thang đo đánh giá một cách khách quan và

hiệu quả nhất, trên cơ sở các khung lý thuyết có liên quan, nghiên cứu phác thảo
nên thang đo sơ bộ. Tiếp theo, thông qua bước phỏng vấn chuyên gia (nghiên cứu
định tính) nhằm điều chỉnh, bổ sung các khái niệm, các tiêu chí đánh giá, cũng như
các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thu ngân sách tại Cục hải
quan tỉnh TTH. Từ đó, xây dựng nên thang đo chính thức cho đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng, nghiên cứu tiến hành phỏng vấn các chuyên gia là các cán bộ lãnh đạo,

3


cán bộ lâu năm tham gia vào công tác thu ngân sách tại Cục và các Chi cục, cũng
như các cán bộ doanh nghiệp có tính đại diện cao trên địa bàn tỉnh TTH có tham gia
nộp ngân sách tại Cục Hải quan tỉnh TTH.
Bước 2: Nghiên cứu định lượng
Bước nghiên cứu định lượng được tiến hành dựa trên việc phát phiếu điều tra
khảo sát trực tiếp đối với hai nhóm đối tượng: gồm cán bộ làm công tác quản lý thu
ngân sách và các đơn vị, tổ chức nộp ngân sách tại Cục Hải quan tỉnh TTH.

uế

+ Xác định kích thước mẫu

H

Đối với bảng hỏi dành cho đối tượng nộp ngân sách, nghiên cứu tập trung


tế

tiến hành điều tra chủ yếu đối tượng là các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh
TTH có tham gia hoạt động XNK và đóng thuế tại Cục.

in

h

Về cỡ mẫu, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu đề tài xác định

họ

cK

cỡ mẫu nghiên cứu thông qua công thức xác định cỡ mẫu dựa trên giá trị trung bình:

Với 2: phương sai; : độ lệch chuẩn; n: kích cỡ mẫu; e: sai số mẫu cho phép.

ại

Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nghiên

Đ

cứu lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng: Z=1,96.

g


Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu

ườ
n

thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0,05.
Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với mẫu 30 bảng hỏi

Tr

nghiên cứu tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá
trị  = 0,281.
Z2 2

(1,96)2*(0,281)2

n = -------- = -------------------- = 121,33 (mẫu)
e2
(0,05)2
Để đảm bảo thu thập đủ dữ liệu mẫu yêu cầu, nghiên cứu phát ra 130 bảng
hỏi, và dự kiến số lượng hỏi thu về có đủ yêu cầu để xử lý được là 122 bảng hỏi. Do
giới hạn về số lượng doanh nghiệp trên địa bàn nên đây có thể xem là cỡ mẫu tương

4


đối hợp lý.
Đối với bảng hỏi dành cho cán bộ làm công tác quản lý thu ngân sách, phiếu
điều tra được gửi cho các cán bộ thực hiện công tác thu ngân sách tại Cục và các
Chi cục trực thuộc Cục hải quan tỉnh TTH. Tổng số phiếu điều tra phát ra đến các

đơn vị dự kiến là 30 phiếu. Việc giới hạn số lượng mẫu xuất phát từ thực tế, số
lượng cán bộ trực tiếp tham gia vào công tác thu ngân là tương đối hạn chế.
+ Phương pháp chọn mẫu

uế

Mẫu được chọn ngẫu nhiên đơn giản từ danh sách doanh nghiệp và danh

H

sách cán bộ tham gia vào công tác thu ngân sách trên địa bàn đã được chuẩn bị từ

tế

trước. Nghiên cứu tiến hành bốc ngẫu nhiên các mẫu được chọn khảo sát bằng phần
mềm Excel. Qua đó, đảm bảo tính khách quan và tin cậy của dữ liệu thu thập

in

h

+ Phương pháp điều tra

Nghiên cứu sử dụng đồng thời kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp để

cK

thu thập các dữ liệu sơ cấp thông qua các bảng hỏi đã được chuẩn bị sẵn.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu


họ

Toàn bộ dữ liệu điều tra được nhập vào phần mềm SPSS 16.0. Sau khi xem

ại

xét, loại bỏ các mẫu không phù hợp (mẫu có giá trị trả lời bị bỏ sót quá nhiều, hoặc

Đ

các giá trị trả lời có sự tương đồng quá lớn), tiếp theo, sau khi được làm sạch, dữ liệu
sẽ được phân tích dựa trên các kiểm định dưới đây:

ườ
n

g

- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những
đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê
như: giá trị trung bình (mean), sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm

Tr

của mẫu nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor

Analysis)
+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Cho phép người phân tích loại bỏ các
biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các

biến quan sát có tương quan biến tổng Item-total correlation < 0,3 thì bị loại và
thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha > 0,6.

5


+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO
Nếu trị số KMO từ 0,5  1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu
Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại
diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì
việc tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa.
+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các

H

hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.

uế

biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn

tế

- Phương pháp kiểm định thống kê: phân tích ANOVA, kiểm định T-Test...
+ Phương pháp phân tích phương sai ANOVA

in

h


Phương pháp phân tích phương sai ANOVA để kiểm định sự khác nhau về
giá trị trung bình. Phân tích này nhằm cho thấy được sự khác biệt hay không giữa

nhau như trình độ, giới tính,…

cK

các ý kiến đánh giá của các nhóm khách hàng được phân tổ theo các tiêu thức khác

họ

+ Kiểm định Independent - Samples T-test

ại

Tại kiểm định Levene (kiểm định F)

Đ

Tại kiểm định T

5. Đóng góp mới của đề tài

ườ
n

g

- Về mặt khoa học: Luận văn nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý thu

NSNN hiện nay, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý thu NSNN trong thời gian tới.

Tr

- Về mặt thực tiễn: Qua phân tích, đánh giá thu NSNN tại Cục Hải quan tỉnh

TTH, đã rút ra được những mặt mạnh, hạn chế trong công tác quản lý thu NSNN,
nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ đó làm căn cứ đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thu NSNN tại Cục Hải quan TTH trong thời gian tới
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn được
thiết kế gồm 3 chương:

6


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu ngân sách nhà nước
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu ngân sách tại Cục Hải quan tỉnh
Thừa Thiên huế giai đoạn 2012-2015
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu ngân

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

sách tại Cục hải quan tỉnh TTH

7


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Ngân sách nhà nước
1.1.1.1 Khái niệm về ngân sách nhà nước


uế

Các nhà nghiên cứu kinh tế cổ điển cho rằng: Ngân sách nhà nước là một

H

văn kiện tài chính mô tả các khoản thu, chi của Chính phủ được thiết lập hàng năm.

tế

Nhiều nhà nghiên cứu kinh tế hiện đại thì cho rằng Ngân sách nhà nước là bảng liệt
kê các khoản thu chi bằng tiền mặt trong một giai đoạn nhất định của Nhà nước.

in

h

Theo luật Ngân sách do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành năm
2002, khái niệm về ngân sách nhà nước (NSNN) được hiểu đầy đủ: là toàn bộ các

cK

khoản thu của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định và được thực hiện trong một năm. [11].

họ

Trong tài chính nhà nước (TCNN) thì NSNN là bộ phận quan trọng nhất vì

ại


nó là quỹ tiền tệ lớn nhất. Qua kênh thu, NSNN huy động và tập trung một bộ phận

Đ

các nguồn tài chính trong xã hội dưới các hình thức như: thuế và các khoản thu
không mang tính chất thuế, vay nợ của chính phủ trong và ngoài nước, viện trợ

ườ
n

g

quốc tế. Qua kênh chi: Nhà nước sử dụng NSNN để cấp phát vốn, kinh phí, tài trợ
về vốn cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị hành chính sự nghiệp… nhằm thực hiện
các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. Như vậy NSNN gắn liền

Tr

với hoạt động của nhà nước, là một trong những công cụ hết sức quan trọng, không
thể thiếu nhằm đảm bảo hoạt động nhà nước. Nhà nước ra đời, hình thành và phát
triển gắn liền với quá trình hình thành chế độ tư hữu và đấu tranh giai cấp trong lịch
sử phát triển xã hội loài người, mang tính tất yếu và khách quan, do vậy NSNN
cũng mang tính khách quan. Khi không còn nhà nước thì không còn NSNN. Bản
chất nhà nước quyết định bản chất NSNN, nhưng quản lý NSNN là những tổ chức
và con người cụ thể nên quản lý NSNN mang tính chủ quan. Do vậy nhận thức

8



đúng về bản chất của NSNN và vận dụng vào thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả
NSNN là cần thiết đối với mọi quốc gia, mọi cấp chính quyền.
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân sách nhà nước
Hoạt động ngân sách nhà nước là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính,
nó thể hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của nhà nước [11].
Hoạt động thu chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế-chính trị của
nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, được nhà nước tiến hành trên

uế

ơ sở những luật lệ nhất định thường được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả

H

trực tiếp là chủ yếu.

tế

Ngân sách nhà nước luôn gắn chặc với sở hữu nhà nước, luôn chứa đựng
những quan hệ kinh tế, quan hệ lợi ích nhất định. Trong các quan hệ lợi ích đó, lợi

in

h

ích quốc gia, lợi ích tổng thể bao giờ cũng được đặt lên hang đầu và chi phối các
mặt lợi ích khác trong hoạt động của ngân sách nhà nước.

cK


- Ngân sách nhà nước cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét
khác biệt của ngân sách nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của nhà

họ

nước, nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi

ại

dùng cho những mục đích đã định [11].

1.1.1.3. Vai trò của Ngân sách nhà nước

Đ

Một là, NSNN là công cụ khai thác, huy động nguồn tài chính đảm bảo

ườ
n

g

nhu cầu chi tiêu của nhà nước
Hoạt động của nhà nước luôn đòi hỏi phải có các nguồn tài chính để thỏa

mãn những nhu cầu chi tiêu thực hiện các mục đích được xác định. Các nhu cầu chi

Tr

tiêu được thoả mãn từ các nguồn thu dưới các hình thức thuế và thu ngoài thuế. Đây

là vai trò lịch sử của NSNN xuất phát từ nội tại của phạm trù tài chính mà trong bất
kỳ chế độ xã hội nào và cơ chế kinh tế nào, NSNN đều phải phát huy. Trong huy
động các nguồn lực vào NSNN cần chú ý 4 vấn đề sau:
Thứ nhất, mức động viên vào NSNN của các thành viên trong xã hội qua
thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác phải hợp lý. Mức thu quá cao hay quá thấp
đều có tác dụng tiêu cực.

9


Thứ hai, tỷ lệ động viên vào NSNN đối với tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
phải dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước trong từng giai đoạn
cụ thể, tỷ lệ này vừa phải đảm bảo hợp lý với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, vừa
phải đảm bảo cho cơ sở sản xuất có điều kiện tích tụ vốn để tái sản xuất.
Thứ ba, các chính sách, công cụ sử dụng trong tạo thu NSNN và chi NSNN
phải hợp lý, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế, cho từng vùng
kinh tế, cho nhóm đối tượng để đảm bảo tính khả thi nhưng đảm bảo nguyên tắc

uế

thống nhất của NSNN.

H

Thứ tư, các nguồn lực tài chính mà NSNN cần khai thác hiệu quả, bao gồm
những nguồn lực hữu hình và các nguồn lực tài chính vô hình.

in

+ Kích thích sự tăng trưởng nền kinh tế


h

tế

Hai là, NSNN là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Để duy trì sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nhà nước cần sử dụng

cK

nhiều công cụ, trong đó có các công cụ của NSNN, chủ yếu thông qua chính sách thu
thuế và chi đầu tư NSNN. Chính sách thuế có tác dụng khuyến khích thu hút vốn đầu

họ

tư, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, góp phần chuyển

ại

dịch cơ cấu kinh tế, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh. Mặt khác, thông qua các

Đ

khoản chi của NSNN thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, thực hiện công
nghiệp hoá, hiện đại hóa, thực hiện các chính sách công bằng xã hội, tạo động lực

ườ
n

g


mới cho sự phát triển. Hiện nay, NSNN còn khó khăn nên quan điểm của Nhà nước
ta chỉ đầu tư vào lĩnh vực không có khả năng thu hồi vốn.
+ Điều tiết thị trường, giá cả và chống lạm phát

Tr

Hai yếu tố cơ bản của thị trường là cung cầu và giá cả thường xuyên tác động

lẫn nhau và chi phối hoạt động của thị trường. Sự mất cân đối giữa cung và cầu sẽ tác
động đến giá cả, làm cho giá cả hoặc giảm đột biến và gây biến động trên thị trường.
Để đảm bảo lợi ích người sản xuất và người tiêu dùng, Nhà nước sử dụng NSNN để
can thiệp vào thị trường thông qua các khoản chi của NSNN dưới hình thức tài trợ
vốn, trợ giá và sử dụng các quỹ dự trữ tài chính về hàng hóa và dự trữ tài chính. Nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường là một nền kinh

10


tế động, chịu tác động của các quy luật nên có thể dẫn đến những biến động phức
tạp trong đời sống xã hội. Vì vậy, cần thiết và phải quan tâm tăng cường lực lượng
dự trữ quốc gia. Khoản dự trữ này được hình thành từ nguồn kinh phí của Nhà
nước, hoặc từ tăng thu ngân sách hàng năm, từ kết dư của NSNN hàng năm. Trong
quá trình điều chỉnh thị trường, NSNN còn tác động đến sự hoạt động của thị
trường tiền tệ, thị trường vốn và trên cơ sở đó thực hiện giảm phát, kiểm soát lạm
phát. Điều này được thể hiện khi Nhà nước áp dụng các biện pháp tích cực như: giải

uế

quyết cân đối NSNN, khai thác các nguồn vốn vay trong và ngoài nước dưới hình


H

thức phát hành trái phiếu Chính phủ, thu hút viện trợ nước ngoài, tham gia thị

tế

trường vốn với tư cách là người mua và người bán chứng khoán.

+ Bù đắp những khiếm khuyết của thị trường, đảm bảo công bằng xã hội,

in

h

bảo vệ môi trường sinh thái.

Với lập luận "hai bàn tay", Samuelson - nhà kinh tế học Mỹ - cho rằng cần

cK

phải dùng cả hai bàn tay (nhà nước và thị trường) để tổ chức và phát triển kinh tế
bởi vì dù hữu hình hay vô hình thì bàn tay nào cũng có khuyết tật, cần phải dùng cả

họ

hai bàn tay để hỗ trợ, bổ sung cho nhau. Ngày nay, đa số đều ủng hộ vai trò quản lý

ại


vĩ mô của nhà nước đối với nền kinh tế, đồng thời coi trọng quy luật kinh tế khách

Đ

quan, hạn chế sự can thiệp không cần thiết, khi thị trường có thể làm được với cơ
chế của nó, đồng thời sẽ can thiệp tích cực với mức độ hợp lý trong những trường

ườ
n

g

hợp cần thiết để bù đắp những thất bại của thị trường. Dưới lăng kính lợi ích cộng
đồng, công bằng xã hội và môi trường sinh thái, thị trường cạnh tranh không quan
tâm đến các tầng lớp nghèo trong xã hội, không chú ý đến bảo vệ môi trường sinh

Tr

thái khi vận động. Thị trường thường xuyên chạy theo những lợi nhuận kinh tế đơn
thuần và thực hiện phân phối thu nhập theo các tiêu thức của nó. Xét trên bình diện
xã hội, đó là một hệ thống phân phối không công bằng, thiếu tính bền vững do
không quan tâm đến lợi ích môi trường xã hội của cả cộng đồng. Khiếm khuyết này
chỉ có thể san lấp phần nào nhờ vào nhà nước, nhờ vào hiệu quả sử dụng quyền lực
pháp lý để bắt buộc (hoặc khuyến khích) sử dụng (hoặc không sử dụng) một hoặc
nhiều loại dịch vụ, hàng hóa công cộng nào đó (ví dụ: sản xuất phải đảm bảo môi

11



×