Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý vốn đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.82 KB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Hà Lê Anh Nhi, xin cam đoan rằng:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

uế

thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

Tác giả luận văn

i

Hà Lê Anh Nhi


Lời Cảm Ơn
Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Đại học Huế. Có được
bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu
sắc tới đến Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế, phòng Đào tạo sau đại học,
đặc biệt là PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ
tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai,

H

trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” .

uế

nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Quản lý vốn đầu tư các công trình giao thông

Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo - các nhà khoa học đã trực tiếp giảng

tế

dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Quản lý kinh tế cho bản


h

thân tác giả trong những năm tháng qua.

in

Cuối cùng, một lần nữa xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, các đơn vị

Huế, ngày 15 tháng 6, năm 2016

họ

Xin chân thành cảm ơn!

cK

và cá nhân đã giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.

Đ

ại

Học viên thực hiện

Tr

ườ
n

g


Hà Lê Anh Nhi

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: HÀ LÊ ANH NHI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2014 – 2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ.
Tên đề tài: QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài

H

Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng,

tế

tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, tạo tiền đề cơ
bản để thực hiện CNH - HĐH đất nước. Quản lý công tác ĐTXDCB là một hoạt


in

h

động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn luôn biến động, nhất là trong môi
trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh trong

cK

điều kiện hiện tại của đất nước ta.

Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, công tác đầu tư, phát triển kết cấu

họ

hạ tầng kỹ thuật, trong đó có hạ tầng giao thông là vấn đề then chốt, tạo động lực

ại

thúc đẩy sự phát triển bền vững. Sự phát triển của hạ tầng còn có ý nghĩa quan trọng

Đ

quyết định việc đảm bảo tốc độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế, giải quyết tốt các
vấn đề xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

ườ
n

g


Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển đất nước,
kết cấu hạ tầng kỹ thuật tại thị xã Hương Trà đã có những bước phát triển vượt bậc,
nhất là việc đầu tư xây dựng các công trình giao thông; qua đó, diện mạo của một

Tr

vùng trung tâm mới dần thành lập, tạo chuyển biến tích cực, hòa nhập với sự phát
triển chung của toàn tỉnh và đất nước; góp phần xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở
thành thành phố trực thuộc Trung ương.
Công tác quản lý nguồn vốn ĐTXDCB đối với các dự án giao thông còn yếu,
công tác đầu tư còn dàn trải, quản lý vốn đầu tư công chưa chặt chẽ, công tác chuẩn
bị đầu tư, thực hiện đầu tư còn hạn chế, quyết toán chậm trễ, nợ đọng lớn, dẫn đến
khó khăn cho ngân sách khi cân đối và cấp vốn thanh toán.

iii


Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư các công
trình giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2010 đến 2015, qua các
nguồn: thông báo vốn, quyết định phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt quyết toán,

uế

báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư công, báo cáo về nợ đọng, tiến độ xây dựng


H

các công trình giao thông, các báo cáo giám sát đầu tư, các văn bản pháp lý của các

tế

công trình.

+ Số liệu sơ cấp: thu thập được từ việc phỏng vấn các chuyên gia ở các đơn

in

h

vị liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư các công trình giao thông trên địa
bàn thị xã Hương Trà, thông qua phiếu điều tra.

cK

Phương pháp điều tra: Tiến hành phỏng vấn toàn bộ chuyên gia có liên
quan đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình giao thông (cụ thể là:

họ

Ban Đầu tư và Xây dựng, Kho bạc Nhà nước, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Sở Tài

ại

chính, đơn vị thi công, đơn vị khác - Tư vấn khảo sát thiết kế)


Đ

- Phương pháp tổng hợp số liệu:
+ Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp các thông tin về tình hình

ườ
n

g

thực hiện các dự án, tình hình giải ngân vốn, quyết toán dự án hoàn thành theo các
tiêu thức, phân tổ khác nhau.
+ Sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp các thông tin điều tra từ các chuyên

Tr

gia.

- Phương pháp phân tích
+ Phương pháp sơ đồ: Sử dụng sơ đồ miêu tả quy trình giải ngân vốn đầu tư.
+ Phương pháp phân tích kinh tế để phân tích đánh giá tình hình thực hiện

các dự án, tình hình giải ngân vốn,...
+ Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia ở các đơn vị
liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư.

iv


+ Phương pháp phân tích ANOVA để kiểm định có sự khác biệt hay không

có sự khác biệt về ý kiến đánh giá của các chuyên gia về các vấn đề liên quan đến
hoạt động quản lý vốn đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn thị xã Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề quản lý vốn đầu tư
công các công trình giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

H

quản lý vốn đầu tư của địa phương trong thời gian qua.

uế

Qua đó, xác định những điểm mạnh và hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong công tác

tế

Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên

Tr

ườ
n

g

Đ

ại


họ

cK

in

h

Huế giai đoạn 2017 – 2025.

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCKTKT:

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

-

BVTC:

Bản vẽ thi công

-

CBCNV:


Cán bộ công nhân viên

-

CK:

Chi khác

-

CNH – HĐH:

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

-

ĐTXDCB:

Đầu tư xây dựng cơ bản

-

GPMB:

Giải phóng mặt bằng

-

HĐND:


Hội đồng nhân dân

-

KBNN:

Kho bạc Nhà nước

-

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

-

ODA:

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

-

QLDA:

Quản lý dự án.

-

Sở KH&ĐT:


-

TSCĐ:

-

TVĐTXD:

-

TW:

-

UBND:

-

VĐT:

họ

Tài sản cố định

ườ
n

g

Đ


ại

Tư vấn đầu tư xây dựng
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Vốn đầu tư

VTB:

Vốn thiết bị

-

VXL:

Vốn xây lắp

Tr

H

tế

h

in

cK


Sở Kế hoạch và đầu tư

-

- XDCB:

uế

-

Xây dựng cơ bản

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................vi

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................ 1

uế

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................... 2

H


2.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2

tế

2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 2

h

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................. 2

in

3.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 2

cK

3.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 3

họ

4.1 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 3

ại

4.2 Phương pháp tổng hợp số liệu..................................................................... 3

Đ

4.3 Phương pháp phân tích................................................................................ 4

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 5

ườ
n

g

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ ...................... 5
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ........................ 5

Tr

1.1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG
TR̀NH GIAO THÔNG...................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm về đầu tư xây dựng cơ bản..................................... 5
1.1.2 Công trình giao thông............................................................................... 6
1.2 LÝ LUẬN VỀ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG....................................................... 7
1.3 ĐẶC ĐIỂM XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CÓ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ............................... 10

vii


1.4 NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG................................................................................................ 12
1.4.1 Quản lý thanh toán vốn đầu tư ............................................................... 12
1.4.2 Quản lý quyết toán dự án hoàn thành .................................................... 14
1.4.3 Quản lý tiến độ giải ngân ....................................................................... 16
1.5 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ


uế

CÔNG.............................................................................................................. 16

H

1.5.1 Chỉ tiêu số lượng các công trình giao thông được cấp có thẩm quyền phê
duyệt ................................................................................................................ 16

tế

1.5.2 Chỉ tiêu phản ánh quy mô vốn đầu tư phân theo nguồn hình thành, theo

h

cấp quản lý ...................................................................................................... 16

in

1.5.3 Chỉ tiêu phản ánh số lượng vốn giải ngân.............................................. 17

cK

1.5.4 Chỉ tiêu cơ cấu thành phần của vốn đầu tư ............................................ 18

họ

1.5.5 Chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư................................. 19
1.6 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB CÁC CÔNG TRÌNH


ại

GIAO THÔNG CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG CẢ NƯỚC VÀ BÀI

Đ

HỌC RÚT RA CHO BAN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỊ XÃ HƯƠNG

g

TRÀ ................................................................................................................. 20

ườ
n

1.6.1 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB tại các Ban Đầu tư và Xây dựng
trong địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................. 20

Tr

1.6.2 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB ở Vĩnh Phúc .......................... 20
1.6.3. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB ở Đà Nẵng............................ 21
1.6.4. Bài học rút ra cho Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà ............ 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015....................................................... 25
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ............................ 25

viii



2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 25
2.1.2. Địa hình ................................................................................................. 25
2.1.3. Dân số và lao động................................................................................ 25
2.1.4. Hạ tầng giao thông ................................................................................ 27
2.1.5. Tình hình phát triển kinh tế................................................................... 28
2.2. KHÁI QUÁT VỀ BAN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỊ XÃ HƯƠNG

uế

TRÀ ................................................................................................................. 30

H

2.2.1. Đặc điểm và chức năng nhiệm vụ......................................................... 30
2.2.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 30

tế

2.3. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO

h

THÔNG CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ............... 32

in

2.3.1. Số lượng các công trình giao thông ...................................................... 32

cK


2.3.2. Vốn đầu tư cho các công trình giao thông giai đoạn 2010 – 2015: ...... 34

họ

2.4. CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG ........................................................................................................... 37

ại

2.4.1 Quy trình giải ngân vốn ......................................................................... 37

Đ

2.4.2 Kết quả thực hiện việc quản lý vốn đầu tư các công trình giao thông... 46

g

2.4.2.1 Tình hình thực hiện các công trình giao thông ................................... 46

ườ
n

2.4.2.2 Tiến độ giải ngân các dự án ................................................................ 49
2.4.2.3 Cân đối giữa vốn đầu tư đã cấp phát và số vốn đã được giải ngân cho

Tr

các công trình giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà sau khi kết thúc niên
độ vốn giai đoạn 2010-2015............................................................................ 52

2.5 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC CHUYÊN GIA VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ................ 58
2.5.1 Mô tả mẫu điều tra ................................................................................. 58
2.5.2. Đánh giá của các chuyên gia về quản lý vốn đầu tư công các công trình
giao thông........................................................................................................ 59

ix


2.5.2.1. Công tác chuẩn bị đầu tư.................................................................... 59
2.5.2.2. Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ............................................ 62
2.5.2.3. Công tác cấp vốn................................................................................ 63
2.5.2.4. Công tác tạm ứng vốn các công trình giao thông .............................. 64
2.5.2.5. Công tác thi công ............................................................................... 67
2.5.2.6. Công tác kiểm soát thanh toán khối lượng thành các công trình giao

uế

thông................................................................................................................ 71

H

2.5.2.7. Công tác quyết toán, thanh tra kiểm tra quá trình sử dụng vốn......... 74
2.5.2.8. Công tác giải quyết nợ đọng .............................................................. 77

tế

2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

h


CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ................................................ 79

in

2.6.1 Điểm mạnh ............................................................................................. 79

cK

2.6.2 Những hạn chế, yếu kém........................................................................ 79

họ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA

ại

BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ........................... 81

Đ

3.1 Định hướng quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn thị xã

g

Hương Trà đến năm 2025 ............................................................................... 81

ườ
n


3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư các công
trình giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế: ......... 84

Tr

3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư ..................................... 84
3.2.1.1 Công tác phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án:. .................. 84
3.2.1.2 Công tác khảo sát, thiết kế: ... ............................................................. 84
3.2.2. Nâng cao chất lượng rà soát, tiếp nhận vốn đầu tư............................... 85
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thực hiện đầu tư.................................... 85
3.2.3.1 Công tác lựa chọn nhà thầu................................................................. 85
3.2.3.2 Công tác quản lý tiến độ thi công ....................................................... 85

x


3.2.3.3 Công tác quản lý khối lượng, quản lý nghiệm thu khối lượng ........... 86
3.2.3.4 Công tác quản lý chất lượng ............................................................... 87
3.2.3.5 Về công tác giải ngân:......................................................................... 87
3.2.3.6 Về công tác quyết toán:....................................................................... 89
3.2.3.7 Công tác kiểm tra, giám sát an toàn lao động, vệ sinh môi trường và
phòng chống cháy nổ ...................................................................................... 89

uế

3.2.3.8 Đẩy nhanh tiến độ GPMB.................................................................. 90

H


3.2.3.9 Tăng cường công tác giám sát, đánh giá dự án đầu tư........................ 91
3.2.3.10 Nâng cao chất lượng công tác kế hoạch............................................ 91

tế

3.2.4 Nâng cao chất lượng quản lý nợ đọng ................................................... 92

h

3.2.5 Tăng cường các nguồn vốn huy động khác cho đầu tư ......................... 93

in

3.2.6 Nâng cao năng lực quản lý vốn đầu tư................................................... 93

cK

3.2.6.1 Nâng cao chất lượng, năng lực đội ngũ cán bộ, công nhân viên ........ 93

họ

3.2.6.2 Nâng cao chất lượng quản lý vốn bằng các phương tiện, công nghệ
thông tin hiện đại............................................................................................. 94

ại

3.2.6.3 Nâng cao công tác phối hợp giữa Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã

Đ


Hương Trà với các ban, ngành, đơn vị liên quan............................................ 94

g

3.2.6.4 Hoàn thiện quy trình quản lý vốn tại đơn vị và từng bộ phận chức

ườ
n

năng trong đơn vị ............................................................................................ 95
3.2.6.5 Bám sát các Nghị quyết, kế hoạch, chủ trương của các cấp để chủ

Tr

động trong công tác đầu tư.............................................................................. 96
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 97
1. Kết luận ....................................................................................................... 97
2. Kiến nghị:.................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................... 100
Biên bản của hội đồng chấm luận văn thạc sỹ
Nhận xét của phản biện 1

xi


Nhận xét của phản biện 2
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

Tr


ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Xác nhận hoàn thiện luận văn

xii


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Tình hình dân số của thị xã Hương Trà giai đoạn 2010 – 2015 ...............26

Bảng 2.2: Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất (GO) của thị xã Hương Trà giai đoạn
2012 – 2015...............................................................................................................29
Bảng 2.3: Số lượng các công trình giao thông thực hiện giai đoạn 2010 – 2015 .....32
Bảng 2.4: Quy mô, cơ cấu vốn đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn thị xã

uế

Hương Trà giai đoạn 2010-2015 ...............................................................................35

H

Bảng 2.5: Tình hình thực hiện các dự án giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà
giai đoạn 2010-2015..................................................................................................47

tế

Bảng 2.6: Tình hình giải ngân vốn đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn thị

h

xã Hương Trà giai đoạn 2010-2015 (Tính theo giá trị vốn đã bố trí) .......................50

cK

in

Bảng 2.7 Một số thông tin của người được phỏng vấn.............................................58
Bảng 2.8: Đánh giá của các chuyên gia về công tác chuẩn bị đầu tư .......................60

họ


Bảng 2.9: Đánh giá của các chuyên gia về công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu 62
Bảng 2.10: Đánh giá của các chuyên gia về công tác cấp vốn .................................63

ại

Bảng 2.11: Đánh giá của các chuyên gia về công tác tạm ứng vốn các công trình

Đ

giao thông..................................................................................................................65

g

Bảng 2.12: Đánh giá của các chuyên gia về công tác thi công .................................68

ườ
n

Bảng 2.13: Đánh giá của các chuyên gia về công tác kiểm soát thanh toán khối
lượng thành các công trình giao thông......................................................................72

Tr

Bảng 2.14: Đánh giá của các chuyên gia về công tác quyết toán, thanh tra kiểm tra
quá trình sử dụng vốn................................................................................................75
Bảng 2.15: Đánh giá của các chuyên gia về công tác giải quyết nợ đọng................77

xiii



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.1 Quy trình thanh toán khối lượng hoàn thành.................................. 41


xiv


PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng,
tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, tạo tiền đề cơ
bản để thực hiện CNH - HĐH đất nước. Quản lý công tác ĐTXDCB là một hoạt
động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn luôn biến động, nhất là trong môi
trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh trong

uế

điều kiện hiện tại của đất nước ta.

H

Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, công tác đầu tư, phát triển kết cấu

tế

hạ tầng kỹ thuật, trong đó có hạ tầng giao thông là vấn đề then chốt, tạo động lực
thúc đẩy sự phát triển bền vững. Sự phát triển của hạ tầng còn có ý nghĩa quan trọng

in

h

quyết định việc đảm bảo tốc độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế, giải quyết tốt các


cK

vấn đề xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển đất nước,

họ

kết cấu hạ tầng kỹ thuật tại thị xã Hương Trà đã có những bước phát triển vượt bậc,
nhất là việc đầu tư xây dựng các công trình giao thông; qua đó, diện mạo của một

ại

vùng trung tâm mới dần thành lập, tạo chuyển biến tích cực, hòa nhập với sự phát

Đ

triển chung của toàn tỉnh và đất nước; góp phần xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở
thành thành phố trực thuộc Trung ương.

ườ
n

g

Bên cạnh những kết quả đạt được, việc đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông trên
địa bàn vẫn còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của địa
phương, nhất là về phát triển du lịch – dịch vụ - công nghiệp. Công tác quản lý

Tr


nguồn vốn ĐTXDCB đối với các dự án giao thông còn yếu, công tác đầu tư còn dàn
trải, quản lý vốn đầu tư công chưa chặt chẽ, công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu
tư còn hạn chế, quyết toán chậm trễ, nợ đọng lớn, dẫn đến khó khăn cho ngân sách
khi cân đối và cấp vốn thanh toán.
Hiện nay, nguồn vốn đầu tư tại địa phương còn hạn chế, chủ yếu còn dựa vào
sự hỗ trợ của ngân sách Trung ương và khai thác quỹ đất trên địa bàn nên việc tiết

1


kiệm và sử dụng vốn đầu tư cần hiệu quả, công tác quản lý ĐTXDCB đối với các
dự án giao thông cần được thiết chặt.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư các
công trình giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu tổng quát

uế

Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản

H

lý vốn đầu tư các dự án giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà.

tế

2.2 Mục tiêu cụ thể


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng vốn đầu tư đối

in

h

với các công trình giao thông.

- Phân tích thực trạng công tác quản lý nguồn vốn đầu tư đối với các dự án

cK

giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 2015.

họ

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư các công

ại

trình giao thông trên địa bàn giai đoạn 2017 – 2025.

Đ

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu

ườ
n


g

- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại
thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C
theo luật Đầu tư công 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014. Trong đề tài này tôi chỉ

Tr

nghiên cứu những dự án nhóm C (Những công trình giao thông, trừ các dự án cầu,
cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ có tổng mức đầu tư dưới
80 tỷ đồng)
- Có 3 giai đoạn đầu tư dự án: giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện
đầu tư và giai đoạn kết thúc đầu tư. Trong luận văn này tôi tập trung nghiên cứu
công tác quản lý vốn ở giai đoạn thực hiện đầu tư. Đây là giai đoạn sử dụng nhiều
vốn đầu tư và quan trọng nhất trong quá trình đầu tư dự án.

2


3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Số liệu, tài liệu phản ánh công tác sử dụng vốn đầu tư
các công trình giao thông trên địa bàn thị xã giai đoạn 2010-2015.
- Phạm vi không gian: tại Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2010 đến 2015, qua các

uế

nguồn: thông báo vốn, quyết định phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt quyết toán,


H

báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư công, báo cáo về nợ đọng, tiến độ xây dựng

tế

các công trình giao thông, các báo cáo giám sát đầu tư, các văn bản pháp lý của các
công trình.

in

h

- Số liệu sơ cấp: thu thập được từ việc phỏng vấn các chuyên gia ở các đơn vị
liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn

cK

thị xã Hương Trà, thông qua phiếu điều tra (có phụ lục kèm theo).
Phương pháp điều tra: Tiến hành phỏng vấn toàn bộ chuyên gia có liên

họ

quan đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình giao thông, cụ thể là:

ại

 Ban Đầu tư và Xây dựng : 20 người


Đ

 Kho bạc Nhà nước: 03 người
 Phòng Tài chính – kế hoạch: 02 người

ườ
n

g

 Sở Tài chính: 02 người
 Đơn vị thi công: 06 người

Tr

 Khác (Tư vấn khảo sát thiết kế): 02 người

4.2 Phương pháp tổng hợp số liệu
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp các thông tin về tình hình

thực hiện các dự án, tình hình giải ngân vốn, quyết toán dự án hoàn thành theo các
tiêu thức, phân tổ khác nhau.
- Sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp các thông tin điều tra từ các chuyên
gia.

3


4.3 Phương pháp phân tích


- Phương pháp sơ đồ: Sử dụng sơ đồ miêu tả quy trình giải ngân vốn đầu tư.
- Phương pháp phân tích kinh tế để phân tích đánh giá tình hình thực hiện các dự
án, tình hình giải ngân vốn,...
- Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia ở các đơn vị liên
quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư.
- Phương pháp phân tích ANOVA để kiểm định có sự khác biệt hay không có sự

uế

khác biệt về ý kiến đánh giá của các chuyên gia về các vấn đề liên quan đến hoạt động

H

quản lý vốn đầu tư các công trình giao thông trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa

tế

Thiên Huế.

Với giả thiết: H0 : µ 1 = µ 2 = µ 3 => Giả thiết kiểm định

in

h

H1 : µ 1 ≠ µ2 ≠ µ3 => Giả thiết thay thế

cK

Với độ tin cậy < 5%, bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Điều này có

nghĩa là có ít nhất một sự khác biệt ý kiến giữa các nhóm chuyên gia về công tác quản lý

họ

vốn đầu tư.

Với độ tin cậy > 5%, chấp nhận giả thiết H0, bác bỏ giả thiết H1. Điều này có

ại

nghĩa là không có sự khác biệt ý kiến giữa các nhóm chuyên gia về công tác quản lý vốn

Tr

ườ
n

g

Đ

đầu tư.

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1.1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG

TR̀NH GIAO THÔNG
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm về đầu tư xây dựng cơ bản

uế

Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các

H

công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất
tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội.

tế

ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế. ĐTXDCB các công trình giao thông là hoạt

h

động đầu tư để tạo ra các công trình giao thông mới hoặc nâng cấp, mở rộng các

in

công trình giao thông cũ [9].

cK

ĐTXDCB của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước

họ


đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho ĐTXDCB. ĐTXDCB của nhà nước
chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động ĐTXDCB của

ại

nền kinh tế ở Việt Nam. ĐTXDCB của nhà nước đã tạo ra nhiều công trình, nhà

Đ

máy, đường giao thông, … quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết

g

thực. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả ĐTXDCB của nhà nước ở nước ta còn thấp

ườ
n

thể hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, thất
thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng ...

Tr

Dự án đầu tư xây dựng (theo Luật Xây dựng 2014) quy định: là tập hợp các

đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình nhằm phát triển, duy trì và nâng cao chất
lượng công trình hoạt sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai
đoạn dự án chuẩn bị đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo

nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng [10].
Đầu tư xây dựng cơ bản có những đặc điểm sau:

5


 Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư
lớn . Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư . Vì vậy trong quá
trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách
hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động , vật tư thiết bị phù hợp đảm
bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn chồng lãng phí nguồn lực.
 Thời gian dài với nhiều biến động

uế

Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát

H

huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra.

tế

 Có giá trị sử dụng lâu dài

Các thành quả của thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài.

in


h

 Cố định

cK

Các thành quả của hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản là các công trình xây
dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý,

họ

địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư , cũng như việc phát huy
kết quả đầu tư . Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu

ại

cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có

Đ

điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải
đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ .

ườ
n

g

 Liên quan đến nhiều ngành

Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành,

Tr

nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa
phương với nhau. Vì vậy khi tiến hanh hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt
chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui
định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải
đảm bảo đựơc tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
1.1.2 Công trình giao thông
Khái niệm: Công trình giao thông là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao
động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết

6


định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt
nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế; nhằm đảm bảo cho việc
di chuyển, đón trả khách và vận chuyển hạng hóa, dịch vụ của các loại phương tiện
giao thông diễn ra một cách nhanh chóng, thuận lợi và an toàn.
Phân loại công trình giao thông:
- Đường bộ: Đường ô tô cao tốc các loại; đường ô tô; đường trong đô thị;
đường nông thôn.

uế

- Đường sắt: Đường sắt cao tốc; đường tàu điện ngầm; đường sắt trên cao;

H


đường sắt quốc gia thông thường; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương.

tế

- Cầu: Cầu đường bộ; cầu đường sắt; cầu vượt các loại.

- Hầm: Hầm đường ô tô; hầm đường sắt; Hầm cho người đi bộ.

in

h

- Công trình đường thủy: Bến; ụ nâng tàu cảng biển, cảng bến thủy cho tàu,

đào, trên thềm lục địa);
- Sân bay [5].

cK

nhà máy đóng sửa tàu; âu thuyền cho tàu; đường thủy chạy tàu (trên sông, trên kênh

họ

1.2 LÝ LUẬN VỀ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG

ại

Đầu tư công: là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án

Đ


xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

ườ
n

g

Vốn đầu tư công bao gồm: các nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn công trái
quốc gia, vốn Trái phiếu chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài,

Tr

vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư
nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của địa
phương.
- Hoạt động đầu tư công bao gồm lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu
tư; lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công; lập, thẩm định, phê
duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công; quản lý, sử dụng vốn đầu tư

7


công; theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư
công.
Vốn đầu tư công được hình thành từ các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm: vốn đầu tư của ngân sách trung ương
cho Bộ, ngành trung ương; vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương cho

địa phương; vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương.
- Nguồn công trái quốc gia là khoản vốn do Nhà nước vay trực tiếp của

uế

người dân bằng một chứng chỉ có kỳ hạn để đầu tư cho các mục tiêu phát triển của

H

đất nước.

tế

- Nguồn trái phiếu Chính phủ là khoản vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài
chính phát hành để thực hiện một số chương trình, dự án quan trọng trong phạm vi

in

h

cả nước.

- Nguồn trái phiếu chính quyền địa phương là khoản vốn trái phiếu có kỳ hạn

cK

từ 01 năm trở lên, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phát hành hoặc ủy quyền phát hành
để đầu tư một số dự án quan trọng của địa phương.

họ


- Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các

ại

nhà tài trợ nước ngoài, gồm: vốn viện trợ không hoàn lại, vốn vay ODA và vốn vay

Đ

ưu đãi của Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức liên Chính phủ
hoặc liên quốc gia.

ườ
n

g

- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là các khoản vốn do Ngân
hàng phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay để đầu tư các dự
án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách xã hội.

Tr

- Nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà

nước.

- Tiền lãi dầu khí của nước chủ nhà từ hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí
(PSC), lợi nhuận được chia từ liên doanh dầu khí và tiền đọc tài liệu dầu khí;
- Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập để lại cho đầu tư;

- Nguồn thu cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, chuyển đổi sở hữu doanh
nghiệp nhà nước được thu lại hoặc trích lại để đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ

8


tầng kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương
và địa phương;
- Nguồn thu của tổ chức tài chính, bảo hiểm xã hội được trích lại để đầu tư
dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của Bộ, ngành Trung ương và địa phương;
- Nguồn thu từ chuyển mục đích, chuyển quyền sử dụng đất của Bộ, ngành
trung ương và địa phương chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước để đầu tư dự
án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

uế

- Khoản vốn vay của chính quyền cấp tỉnh được hoàn trả bằng nguồn vốn

H

cân đối ngân sách địa phương và thu hồi vốn từ các dự án đầu tư bằng các khoản

tế

vốn vay này, bao gồm:

+ Khoản huy động vốn trong nước của chính quyền cấp tỉnh theo quy định

in


h

của Luật ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước,
vay từ nguồn vốn nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước và huy động từ các nguồn vốn

cK

vay trong nước khác để đầu tư kết cấu hạ tầng;

+ Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài do Chính phủ

họ

cho vay lại [9].

ại

Vốn đầu tư công có vai tṛ rất to lớn trong sự phát triển của quốc gia, hoàn

Đ

thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thu hút các nguồn vốn
khác cùng đầu tư phát triển, cụ thể:

ườ
n

g

- Là nguồn vốn cơ bản, có vai trò chi phối mọi hoạt đồng đầu tư phát triển

trong nước

- Là công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định, điều tiết nền kinh tế vĩ mô.

Tr

- Là công cụ tài chính vĩ mô hữu hiệu nhất, là công cụ bù đắp khiếm khuyến

của thị trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi nhằm đẩy mạnh đầu tư của mọi thành
phần kinh tế, đồng thời trực tiếp tạo ra năng lực sản xuất của một số lĩnh vực quan
trọng nhất của nền kinh tế, đảm bảo theo đúng định hướng của chiến lược và quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội.

9


1.3 ĐẶC ĐIỂM XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CÓ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
- Dự án đầu tư xây dựng bao gồm nhiều loại khác nhau: công trình dân
dụng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông,
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn. Mỗi loại công trình đều có đặc
điểm đầu tư khác nhau về phương thức quản lý, nhất là công trình giao thông. Do
đó đòi hỏi các đơn vị các cấp quản lý nói chung và chủ đầu tư nói riêng phải có

uế

cách thức quản lý công tác đầu tư xây dựng nói chung và công tác quản lý vốn nói

H


riêng được phù hợp, đáp ứng với điều kiện ngày càng đổi mới với nhiều khía cạnh

tế

khác nhau: các pháp lý, điều kiện nguồn vốn, sự thay đổi về quy phạm pháp luật ,…
Hiện nay, Chính phủ và các cấp quản lý đều rất chú trọng đến công tác đầu tư hạ

in

h

tầng giao thông, tăng cường và cải thiện hệ thống giao thông cũ kỹ và xuống cấp;
mặt khác, với vai trò ngày càng quan trọng của mình, đó là giúp cho quá trình sản

cK

xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường; đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân; đồng
thời là nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư; thúc đẩy hoạt động kinh tế -

họ

văn hóa ở các vùng núi xa xôi; đăc biệt là củng cố tính thống nhất của nền kinh tế,

ại

tăng cường sức mạnh quốc phòng, thực hiện mối giao lưu kinh tế – xã hội giữa các

Đ


vùng, các nước trên thế giới.

- Mặt khác, với đặc điểm là trong quá trình thực hiện dự án thì hầu hết sẽ

ườ
n

g

gặp vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng, đây là một khó khăn rất lớn
cho công tác quản lý vốn đầu tư; sẽ làm kéo dài thời gian thực hiện dự án (có thể
phải tạm dừng và xin kết thúc nếu vướng mắc không thể giải quyết được), khi gặp

Tr

vướng mắc GPMB sẽ làm chậm tiến độ giải ngân vốn (không có khối lượng để
nghiệm thu thanh toán), dự án có thể sẽ bị cắt nguồn vốn nếu kéo dài. Do đó, dự án
sẽ gây nên tồn đọng vốn - đây là yếu tố quan trọng để đánh giá khả năng quản lý
nguồn vốn đầu tư.
- Các công trình giao thông thường đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn, ứ đọng
trong thời gian dài. Hoạt động đầu tư XDCB các công trình giao thông đòi hỏi một
số lượng vốn lao động, vật tư lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá

10


trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và
sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động,
vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn
chồng lãng phí nguồn lực.

- Thời kỳ đầu tư các công trình giao thông thường kéo dài. Thời kỳ đầu tư
tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt
động. Nhiều công trình đầu tư có thời gian đầu tư kéo dài hàng chục năm. Do vốn

uế

lớn lại nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư nên để nâng cao hiệu quả

H

quản lý vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn và các nguồn lực tập

tế

trung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục công trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế
hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tư XDCB.

in

h

- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư – các công trình giao thông kéo dài.
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư tính từ khi đưa công trình vào hoạt động

cK

cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải công trình. Các thành quả của thành
quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài

họ


- Có tính chất cố định

ại

Các công trình giao thông được xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó

Đ

đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá
trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố

ườ
n

g

trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù
hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi
thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối

Tr

của vùng lãnh thổ.

- Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động đầu tư XDCB rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh

vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với
nhau. Vì vậy, khi tiến hanh hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các

ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi

11


×