Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.98 KB, 111 trang )

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

tờ
H

uờ


THAẽI THậ THU HềNG

ho

c

Ki

nh

NNG CAO CHT LặĩNG QUAN TRậ RUI
RO TấN DUNG TAI NGN HAèNG TMCP
ệUTặ VAè PHAẽT TRIỉN
VIT NAM CHI NHAẽNH QUANG TRậ

CHUYN NGAèNH: QUAN TRậ KINH DOANH

ai

ng




60.34.01.02

MAẻ S:

Tr



LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T

NGặèI

HặẽNG

DN

KHOA

HOĩC:

HIU

HU - 2017

TS.

TRặNG


CHấ


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố ở
bất cứ luận văn nào.


́H


́

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh

THÁI THỊ THU HẰNG

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường Đại học Kinh tế Huế cùng toàn
thể các Thầy Cô giáo trong trường đã trang bị kiến thức, giúp đỡ và tạo điều kiện để
tôi hoàn thành chương trình học này.
Để hoàn thành bài luận văn này, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến


́

giảng viên hướng dẫn TS.Trương Chí Hiếu đã khuyến khích, tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ tôi từ giai đoạn lựa chọn đề tài cho tới khi hoàn thành luận văn.


́H

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị nơi tôi công tác và toàn thể chuyên viên
các phòng, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ


nh

cung cấp cho tôi những tài liệu và thông tin hữu ích liên quan đến đề tài.

an bình và thành đạt.

Tác giả luận văn

Đ

ại

ho

Xin chân thành cảm ơn

̣c

Ki

Cuối cùng tôi xin chúc các thầy cô, các anh chị và các bạn dồi dào sức khỏe,

Tr

ươ

̀ng

THÁI THỊ THU HẰNG


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: THÁI THỊ THU HẰNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học:TS. TRƯƠNG CHÍ HIẾU


́

TÊN ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG


́H

TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦUTƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG TRỊ

Hiện nay, tại Việt Nam, nguồn thu chủ yếu của NHTM đến từ hoạt động tín

nh

dụng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn ẩn chứa trong nó nhiều rủi ro. Những rủi
ro này luôn tồn tại nhưng không ít ngân hàng lại xem nhẹ công tác quản trị, kiểm


Ki

soát rủi ro tín dụng. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài trên nhằm phân tích,
đánh giá chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP

ho

̣c

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị để từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro, đảm bảo chất lượng hoạt động tín

ại

dụng của BIDV Quảng Tri.Tác giả đã tiến hành nghiên cứu với những nội dung chủ

Đ

yếu liên quan đến rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV
Quảng Trị. Luận văn đã trình bày đầy đủ các vấn đề lý luận về rủi ro, rủi ro tín dụng

̀ng

và quản trị rủi ro tín dụng, trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín

ươ

dụng, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
BIDV Quảng Trị. Trong quá trình phân tích, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi khảo


Tr

sát gửi đến các cán bộ làm việc trong lĩnh vực tín dụng bao gồm: CBQLKH,
CBQLRR, CBQTTD, các cán bộ đã từng làm trong lĩnh vực tín dụng để khảo sát
mức độ phổ biến của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, khảo sát mức độ
quan trọng của những mặt đạt được và những mặt hạn chế trong quy trình quản trị
rủi ro của chi nhánh BIDV Quảng Trị. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo tài chính

CBQLKH:

Cán bộ quản lý khách hàng

CIC:

Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước

CNTT:

Công nghệ thông tin

DNL:


Doanh nghiệp lớn.

HĐQT:

Hội đồng quản trị

HSC:

Hội sở chính

KH:

Khách hàng

NH:

Ngân hàng

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NQH:

NQH


QHKH:

Quan hệ khách hàng

QLRR:

Quản lý rủi ro

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TSBĐ:

Tài sản bảo đảm
Xếp hạng tín dụng nội bộ

Tr

ươ

̀ng

XHTDNB:

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh


́H


́

BCTC:

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ...................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................iv


́

MỤC LỤC ............................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................... viii



́H

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................................ix
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2

Ki

3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................................4

ho

̣c

5. Kết cấu luận văn ...............................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ

ại

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................6
1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ngân hàng ....................................................6

Đ


1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................................6

̀ng

1.1.2. Các đặc trưng của rủi ro tín dụng..............................................................................7
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ..........................................................................8

ươ

1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng........................................................................9

Tr

1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ngân hàng.....................................................14
1.1.6. Ảnh hưởng và tác động của rủi ro tín dụng ngân hàng..........................................18
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM .............................18
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại các
NHTM.................................................................................................................................18
1.2.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................20

v


1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại và bài học
kinh nghiệm cho BIDV......................................................................................................25
1.3.1. Các khuyến nghị của Basel II về quản trị rủi ro tín dụng ......................................25
1.3.2. Các kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại.............................................26
Tóm tắt chương 1................................................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI



́

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ...........................................................................................28


́H

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị........................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV ........................................................28

nh

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Quảng Trị ......................................28

Ki

2.1.3. Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý, chức năng, nhiệm vụ của các phòng...........29
2.1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị............................30

ho

̣c

2.1.5. Định hướng phát triển BIDV - Chi nhánh Quảng Trị............................................37
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Trị ..............................38


ại

2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị tín dụng tại BIDV Quảng Trị ......................41
2.3.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị.....................................................41

Đ

2.3.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị...............................47

̀ng

2.3.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Quảng Trị ..................63
2.4. Đánh giá chung về chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV- Quảng Trị.........72

ươ

2.4.1. Những kết quả đạt được...........................................................................................72

Tr

2.4.2. Những mặt hạn chế, tồn tại......................................................................................76
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến tồn tại, hạn chế ....................................................................79
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .....................................................................84
3.1. Định hướng phát triển của BIDV Chi nhánh Quảng Trị ..........................................84
3.1.1. Định hướng phát triển chung của BIDV.................................................................84

vi



3.1.2. Định hướng phát triển chung của BIDV Quảng Trị ..............................................84
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh
Quảng Trị ............................................................................................................................85
3.2.1. Các giải pháp đối với nguồn nhân lực của Ngân hàng ..........................................86
3.2.2. Các giải pháp đối với quy trình, chính sách tín dụng của ngân hàng ...................86
3.2.3. Các giải pháp đối với quy trình, chính sách quản trị tín dụng, quản trị rủi ro của


́

chi nhánh .............................................................................................................................87
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................90


́H

3.1. Kết luận........................................................................................................................90
3.2. Kiến nghị......................................................................................................................91
3.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................91

nh

3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................91

Ki

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................93


ho

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

̣c

PHỤ LỤC ...........................................................................................................................95

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2

BẢN GIẢI TRÌNH

ại

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

Tr

ươ

̀ng

Đ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2 1:

Cơ cấu nguồn lao động của BIDV Quảng Trị từ 2014-2016...................30

Bảng 2 2:

Nguồn huy động tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ...................33

Bảng 2 3:

Thị phần huy động vốn của BIDV trên địa bàn Quảng Trị từ 2014-2016
......................................................................................................................34
Thị phần dư nợ vay của các ngân hàng trên địa bàn Quảng Trị ..............35

Bảng 2 5:

Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014, 2015, 2016.............................37

Bảng 2 6:

Hiệu suất sử dụng vốn vay .........................................................................38

Bảng 2 7:

Dự nợ tín dụng theo đối tượng vay và loại hình doanh nghiệp ...............39

Bảng 2 8:

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay ................................................................40


Bảng 2 9:

Tỷ lệ NQH của BIDV Quảng Trị qua các năm 2014-2016 .....................41

Bảng 2 10:

Tỷ lệ nợ xấu của BIDV Quảng Trị qua các năm 2014-2016 ...................42

Bảng 2 11:

Tỷ lệ trích dự phòng Rủi ro của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 43

Bảng 2 12:

Lãi treo của BIDV Quảng Trị qua các năm 2014-2016 ...........................43

Bảng 2 13:

Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2014-2016.........................................44

Bảng 2 14:

Cơ cấu tín dụng của BIDV Quảng Trị qua các năm 2014-2016 .............46

Bảng 2 15:

Độ tuổi và số năm kinh nghiệm của CBQLKH........................................52

Bảng 2 16:


Bảng tổng hợp kết quả khảo sát các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Bảng 2 4:

̀ng

tại BIDV Quảng Trị....................................................................................61

ươ

Bảng 2 .17: Bảng tổng hợp khảo sát kết quả đạt được của chất lượng quản trị rủi ro tín
dụng tại BIDV Quảng Trị...........................................................................74


Tr

Bảng 2 1: Bảng tổng hợp đánh giá những mặt tồn tại, hạn chế của chất lượng quản trị
rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị ...........................................................78

Bảng 2 .19: Bảng tổng hợp khảo sát những nguyên nhân dẫn đến tồn tại và hạn chế
của quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị ......................80

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2 1:

Sơ đồ tổ chức nhân sự BIDV Quảng Trị .....................................................29

Hình 2 2:

Thị phần huy động vốn của BIDV Quảng Trị trên địa bàn
từ 2014-2016..................................................................................................35

Hình 2 3:

Thị phần dư nợ tín dụng của BIDV Quảng Trị trên địa bàn

Hình 2 4:



́

từ 2014-2016..................................................................................................36
Biểu đồ cơ cấu dư nợ cho vay của BIDV Quảng Trị giai đoan 2014-2016

Hình 2 5:


́H

theo đối tượng ( ĐVT: Tỷ đồng) ..................................................................44
Biểu đồ cơ cấu dư nợ cho vay của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014-2016
theo thời gian (Đvt: Tỷ đồng).......................................................................45
Quy trình cấp tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Quảng Trị...........................67

Hình 2 7:

Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục...........................................................68

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh

Hình 2 6:

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, trước bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, các NHTM trong nước đã
đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của mình nhưng trên thực tế nguồn thu từ tín
dụng vẫn là nguồn thu nhập chủ yếu của các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động kinh


́

doanh ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở những nước có nền kinh tế
đang phát triển như Việt Nam bởi hệ thống thông tin còn thiếu minh bạch và không


́H

đầy đủ, trình độ quản trị ngân hàng nói chung, quản trị rủi ro nói riêng còn nhiều
hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao…Chính vì vậy, rủi ro
tín dụng là rủi ro lớn nhất tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của các


nh

NHTM. Bên cạnh đó, việc kinh doanh của hầu hết các NHTM trong nước tập trung

Ki

vào tăng trưởng hoạt động tín dụng nhưng chất lượng chưa cao, các biện pháp nhằm
phòng ngừa và hạn chế rủi ro còn nhiều bất cập: tỷ lệ nợ xấu, NQH vẫn làm đau đầu

̣c

các nhà quản trị rủi ro.

ho

Tại Việt Nam, khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng không nhỏ đến
hoạt động kinh doanh trong nước. Hệ quả là hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản, giải

ại

thể; tỉ lệ nợ xấu của các NHTM luôn ở mức cao. Điều đó cho thấy, nguy cơ rủi ro

Đ

tín dụng của các NHTM nói chung và tại BIDV nói riêng trong giai đoạn hiện nay

̀ng

là khá lớn. Do đó, yêu cầu xây dựng một mô hình quản trị rủi ro tín dụng có hiệu

quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế là một đòi

ươ

hỏi bức thiết để bảo đảm hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các
chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro phù hợp với môi trường hội nhập.

Tr

Về mặt lý thuyết, cho đến thời điểm hiện tại đã có rất nhiều công trình

nghiên cứu về rủi ro tín dụng ở trên thế giới và trong nước. Kết quả của những
nghiên cứu này đã cung cấp cơ sở khoa học cho các ngân hàng hoạch định chiến
lược và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, tại địa bàn Quảng Trị, một
tỉnh nghèo chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh và điều kiện tự nhiên khắc
nghiệt làm cho nguy cơ rủi ro tín dụng của các ngân hàng cao hơn các địa phương

1


khác, nhưng lại chưa có các nghiên cứu về rủi ro tín dụng áp dụng cho các ngân
hàng thương mại ở địa bàn này. Đối với BIDV Chi nhánh Quảng Trị, việc kiểm
soát và hạn chế rủi ro tín dụng luôn được đặt lên hàng đầu bên cạnh việc hoàn thành
kế hoạch kinh doanh phân giao, tuy nhiên, các công cụ hỗ trợ để kiểm soát rủi ro tín
dụng tại chi nhánh vẫn không nhiều, hiệu quả của việc áp dụng các quy trình quản
trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh chưa cao. Hằng năm, chi nhánh vẫn phát sinh nợ quá


́


hạn, nợ xấu, các hồ sơ kiện tụng do không chặt chẽ về mặt pháp lý với khách hàng,
các khách hàng đã phát mại tài sản nhưng không thu hồi hết nợ gốc, lãi... làm ảnh


́H

hưởng đến chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị

Xuất phát từ những lý do trên đây, tác giả cho rằng việc nghiên cứu rủi ro và
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng

nh

là hết sức cần thiết vì vậy, tác giả đã quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu: “Nâng

Ki

cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị”.

ho

2.1. Mục tiêu chung

̣c

2. Mục tiêu nghiên cứu

ại


Phân tích, đánh giá chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng

Đ

Trị để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro, đảm

̀ng

bảo chất lượng hoạt động tín dụng của BIDV Quảng Tri.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ươ

+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị

Tr

rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
+ Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại BIDV

Quảng Trị trong giai đoạn từ năm 2014-2016
+ Đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro
tín dụng tại BIDV Quảng Trị đến năm 2020 một cách có hiệu quả.

2


3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với tổng hợp,

so sánh như: Phương pháp hệ thống hóa lý luận, phương pháp phân tích tổng hợp
dữ liệu để làm rõ nội dung rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; Phương pháp
so sánh, thống kê, phân tích tổng hợp, phương pháp logic để làm rõ các nội dung
liên quan đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân


́

hàng thương mại trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế của Việt
Nam hiện nay.


́H

Ngoài ra trong quá trình nghiên cứu, người viết còn kế thừa một số kết quả
nghiên cứu của các công trình có liên quan đã được công bố nhằm phục vụ cho mục
đích nghiên cứu của mình.

nh

3.1. Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp cần thu thập

Ki

3.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp

Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Quảng Trị

-


Số liệu bảng CĐKT, kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Quảng Trị.

-

Số liệu về cơ cấu tổ chức quản lý và tình hình nhân sự ở BIDV Quảng Trị

-

Các nội dung lý thuyết liên quan và các thông tin cần thiết khác.

ại

ho

̣c

-

-

Báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của BIDV
Từ các website, sách, báo, tạp chí nội bộ, giáo trình, khóa luận, chuyên

ươ

-

Từ các phòng ban của ngân hàng.


̀ng

-

Đ

+ Nguồn thu thập số liệu

đề… có liên quan ở trong nước và quốc tế và các nguồn khác

Tr

3.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp
- Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát gửi đến các cán bộ làm việc trong lĩnh vực

tín dụng bao gồm: CB QLKH, CB QLRR, CB QTTD, các cán bộ đã từng làm trong
lĩnh vực tín dụng để khảo sát mức độ phổ biến của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng, khảo sát mức độ quan trọng của những mặt đạt được và những mặt hạn
chế trong quy trình quản trị rủi ro của chi nhánh BIDV Quảng Trị. Tác giả thực hiện
bằng cách xây dựng bảng câu hỏi khảo sát gửi đến các cán bộ làm việc trong lĩnh

3


vực tín dụng bao gồm: CB QLKH, CB QLRR, CB QTTD, các cán bộ đã từng làm
trong lĩnh vực tín dụng. Số lượng cán bộ được gửi phiếu tham gia khảo sát là 59
người. Chi tiết bảng câu hỏi khảo sát và số lượng cán bộ khảo sát được trình bày ở
phục lục I
3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
3.2.1. Phương pháp tổng hợp

điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
-


́H

3.2.2. Phương pháp phân tích


́

Phương pháp thống kê được sử dụng để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu

Phương pháp dãy số động thái được sử dụng nhằm phân tích sự biến

động và xu thế của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian.

Phương pháp phân tích, thống kê mô tả được vận dụng qua các công đoạn

nh

-

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

̣c

4.1. Đối tượng nghiên cứu:

Ki


xử lý số liệu.

ho

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại
BIDV – Chi nhánh Quảng Trị

Đ

chi nhánh Quảng Trị

ại

Giới hạn của đề tài: hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV –

̀ng

4.2. Phạm vi nghiên cứu

+ Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu

ươ

tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
+ Phạm vi về thời gian: Thông tin được thu thập từ năm 2014 đến năm 2016

Tr

+ Về nội dung: Nghiên cứu các nội dung lý thuyết và thực tiễn về tín dụng,


rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng và giải pháp đề xuất
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng thương mại.

4


Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H


́

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ngân hàng


́

1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng


́H

+ Tín dụng được hiểu là quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
từ người sở hữu đến người sử dụng, sau một thời gian nhất định để thu hồi một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.


nh

Tín dụng bao gồm các hình thức: tín dụng thương mại; tín dụng ngân hàng; tín
dụng nhà nước; tín dụng tiêu dùng; tín dụng thuê mua; tín dụng quốc tế.

Ki

+ Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và một

̣c

bên là các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng

ho

mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả
vốn và lãi sau một thời gian nhất định; là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử

ại

dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi.

Đ

Theo Luật tổ chức tín dụng 2010 tại Mục 16, điều 4: “Cho vay là hình thức

̀ng

cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một

khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo

ươ

thỏa thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi”
1.1.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng

Tr

Tùy theo lĩnh vực nghiên cứu, rủi ro được định nghĩa theo nhiều cách khác

nhau. Nhìn chung, rủi ro được hiểu là những vận động không lường trước được của
sự vật, hiện tượng, nằm ngoài tầm kiểm soát của con người và rủi ro thường gắn với
tổn thất.
Có nhiều loại rủi ro khác nhau trong hoạt động ngân hàng: Rủi ro tín dụng, rủi
ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro mất cân đối, rủi ro thanh khoản thị trường, rủi
ro thị trường, rủi ro hối đoái…Trong đó, rủi ro tín dụng là rủi ro ảnh hưởng lớn nhất

6


đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì tín dụng là hoạt động đem lại nguồn lợi
nhuận chủ yếu hiện nay cho các ngân hàng.
Theo khoản 1 Điều 3 của Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương
pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt
động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo thông tư số 02/2013/TTNHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt


́


động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực


́H

hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết

Ngoài khái niệm trên, theo Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel
Commitee on Banking Supervision) thì rủi ro tín dụng lại được hiểu là rủi ro thất

nh

thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ tài

Ki

chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không
thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn”

̣c

1.1.2. Các đặc trưng của rủi ro tín dụng

ho

- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng

ại


chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Khi khách hàng gặp những tổn
thất trong quá trình kinh doanh dẫn đến không thực hiện các cam kết trong hợp

Đ

đồng tín dụng với ngân hàng, khi đó, rủi ro tín dụng xảy ra. Như vây, rủi ro tín dụng

̀ng

mang tính gián tiếp khi khách hàng xảy ra những rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của mình.

ươ

- Rủi ro tín dụng là tất yếu, khách quan, gắn liền với hoạt động tín dụng

Tr

của NHTM: Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng chịu ảnh hưởng của nhiều
nguyên nhân chủ quan và khách quan mà ngân hàng không lường trước được. Mặt
khác do không thể có được thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay cho hoạt
động kinh doanh của khách hàng đi vay nên bất cứ một khoản cấp tín dụng nào
cũng tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro đối với ngân hàng (không thu hồi vốn, thu hồi
không đầy đủ…). Do vậy, rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan, có
thể đề phòng, hạn chế, chứ không thể loại trừ.

7


- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Rủi ro tín dụng có tính

phức tạp và đa dạng biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của các nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng cũng như hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra. Rủi ro tín dụng có
thể phát sinh từ rất nhiều khâu trong quá trình cấp tín dụng, quá trình tác nghiệp, từ
việc xây dựng và thực hiện các chính sách, xem xét và quản lý danh mục cho vay
đến việc xếp hạng tín dụng và xử lý các khoản vay có vấn đề; hoặc xuất phát từ


́

những đặc điểm riêng biệt của chủ thể đi vay hay của ngành kinh tế...Do đó, khi
thực hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro, các Ngân hàng cần áp dụng đồng bộ nhiều

1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
+ Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:


́H

biện pháp, không chủ quan với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào.

nh

Rủi ro tín dụng được chia làm 2 loại: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.

Ki

Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng phát sinh từ những hạn
chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.

ho


̣c

Trong rủi ro giao dịch bao gồm:

- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá, phân tích khi

ại

ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để quyết định cho vay.
- Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản

Đ

trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm

̀ng

bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý hoạt động cho vay,

ươ

gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có

Tr

vấn đề.

Rủi ro danh mục: là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế


trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục được chia làm 2
loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại: xuất phát từ những đặc điểm riêng có mang tính riêng biệt bên
trong mỗi chủ thể vay vốn, mỗi ngành kinh tế, mỗi hình thức, phương thức cấp tín
dụng. Chẳng hạn cho vay ngành nông nghiệp có thể gặp rủi ro xuất phát từ thiên tai

8


bất khả kháng; cho vay ngành công nghiệp có thể gặp phải tình trạng sản xuất thừa,
thị trường tiêu thụ bị thu hẹp, hàng hóa bán không được. Đây là rủi ro xuất phát từ
đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung: xuất phát từ sự thiếu đa dạng trong danh mục cho vay của
ngân hàng, đi ngược lại nguyên tắc phân tán rủi ro trong kinh doanh tiền tệ. Rủi ro
tập trung là việc ngân hàng tập trung vốn vay quá nhiều đối với một số khách hàng,


́

một ngành nghề, một lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định.
Đánh giá về tầm quan trọng của rủi ro tập trung,theo Basel: “Hoạt động cho vay là


́H

hoạt động cơ bản của hầu hết các ngân hàng nên rủi ro tập trung trên danh mục cho
vay cũng là rủi ro cơ bản nhất trong phạm vi một ngân hàng”.
+ Căn cứ vào tính chất của rủi ro tín dụng:


nh

- Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,

Ki

địch họa, người vay tử vong, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay, mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các

ho

̣c

quy định về quản lý và sử dụng khoản vay.

- Rủi ro chủ quan: là rủi ro thuộc về lỗi của ngân hàng, hoặc bên đi vay vì vô

ại

tình hoặc cố ý gây ra, dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan, nếu có
những biện pháp hợp lý, có thể khắc phục hoặc hạn chế được loại rủi ro này.

Đ

1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

̀ng

1.1.4.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
+ Nguyên nhân xuất phát từ quy trình, quy định, chính sách của NH


ươ

- Xuất phát từ quan điểm của lãnh đạo điều hành, ảnh hưởng đến chính

Tr

sách và vận dụng chính sách vào hoạt động tín dụng của ngân hàng: nếu lãnh
đạo có quan điểm đặt mục tiêu lợi nhuận lên trên hết thì cơ chế quản lý sẽ khuyến
khích và tạo điều kiện để bộ phận QHKH tìm kiếm, quyết định những khoản vay,
đầu tư có thu nhập kỳ vọng cao; đồng thời các tiêu chuẩn để xem xét, đánh giá cho
vay cũng sẽ thấp hơn trong khi tiêu chí về khả năng sinh lời rất được coi trọng.
Ngược lại các quy định về cơ chế quản lý tài sản trong việc thẩm định trước cho
vay, đầu tư sẽ chặt chẽ hơn, các tiêu chuẩn để phục vụ cho việc ra quyết định, việc

9


kiểm tra, giám sát cũng được đặt ở mức cao hơn, và vì thế rủi ro tín dụng của ngân
hàng sẽ ở mức thấp hơn.
Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng có thể xuất phát từ chính sách tín dụng từng thời
kỳ của ngân hàng không thay đổi kịp thời so với những biến động của tình hình
trong nước và thế giới. Cũng có thể chính sách tín dụng của ngân hàng từng thời kỳ
lại quá tập trung vào một nhóm khách hàng, một lĩnh vực, ngành nghề trong nền


́

kinh tế dẫn đến khi rủi ro ngành nghề xảy ra sẽ ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
của ngân hàng.



́H

- Xuất phát từ quy trình tín dụng của các ngân hàng: Quy trình tín dụng của
mỗi ngân hàng được xác lập dựa trên những quy định chung của pháp luật về ngân
hàng và những đặc thù của riêng mỗi ngân hàng. Quy trình tín dụng của ngân hàng

nh

nếu không bám sát, rõ ràng, chặt chẽ và hợp lý sẽ ảnh hưởng đến việc kiểm soát,

Ki

phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.

- Xuất phát từ quy trình thẩm định và công tác thẩm định khách hàng vay:

ho

̣c

Đây là khâu quyết định để kiểm tra đánh giá khách hàng vay nhưng hiện nay công
tác này chủ yếu dựa vào cảm tính và chủ quan của CBQLKH. Đây là vấn đề khó

ại

khăn đối với CBQLKH trong việc tiếp cận thông tin đầy đủ về một khách hàng.
Hơn thế nữa, rất ít ngân hàng xây dựng được hệ thống XHTDNB hoàn thiện, hỗ trợ


Đ

CBQLKH trong công tác thẩm định, đánh giá. Điều này ảnh hưởng không ít đến

̀ng

chất lượng thẩm định đánh giá khách hàng vay, đến khả năng sàng lọc trước một số
rủi ro có khả năng xảy ra.

ươ

- Xuất phát từ quy trình, chính sách về tài sản đảm bảo: Quản trị danh mục

Tr

TSBĐ là yêu cầu cần thiết trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, là mắt xích quan
trọng trong quy trình cho vay, thu hồi nợ, xử lý các khoản nợ xấu. Trên thực tế, trừ
những tài sản có giá trị quá lớn, các ngân hàng mới thuê định giá còn lại việc định
giá là do các bên thỏa thuận, điều đó cho thấy việc giá trị TSBĐ định giá còn mang
tính chủ quan và thiếu cơ sở khoa học tạo cơ hội cho CBQLKH và khách hàng
thông đồng định giá quá cao so với thực tế dẫn đến những rủi ro thất thoát trong quá
trình xử lý tài sản, thu hồi nợ nếu khoản vay có vấn đề. Việc mua bảo hiểm TSBĐ

10


đối với những tài sản bắt buộc mua bảo hiểm, và việc theo dõi quản lý TSBĐ sau
khi được thế chấp, cầm cố, thực hiện không đúng quy trình ảnh hưởng đến giá trị tài
sản khi xử lý, phát mại, gây khó khăn cho công tác thu hồi xử lý nợ khó đòi.
- Xuất phát từ quy trình, chính sách quản trị tín dụng, quản trị rủi ro của

ngân hàng: Các ngân hàng vẫn chưa xây dựng được một quy trình quản trị rủi ro
đầy đủ và hoàn thiện. Việc quản trị rủi ro thông thường vẫn bám vào việc xem xét


́

thực hiện đúng theo quy trình và chính sách tín dụng từng thời kỳ. Do đó, các ngân
hàng chưa xây dựng được một hệ thống cảnh báo các khoản vay có vấn đề.


́H

- Xuất phát từ hoạt động kiểm soát nội bộ: Hiện nay, các ngân hàng đều có
bộ phận kiểm soát nội bộ, tuy nhiên, ở một số ngân hàng bộ phận này hoạt động
chưa hiệu quả, chưa kiểm tra, giám sát và phát hiện được các rủi ro có thể xảy ra để

nh

có biện pháp ngăn ngừa, hạn chế. Hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ

Ki

ảnh hưởng rất lớn đến việc kiểm soát và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong
hoạt động tín dụng.

ho

̣c

+ Các nguyên nhân xuất phát từ trình độ công nghệ của ngân hàng

Hệ thống CNTT đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh, góp

ại

phần đáng kể trong việc hạn chế rủi ro tín dụng xuất phát từ cán bộ nghiệp vụ. Hơn
thế nữa, hệ thống CNTT tốt sẽ giúp ngân hàng xây dựng được những chương trình

Đ

ứng dụng giúp sàng lọc khách hàng, ngành nghề đang có mức độ rủi ro cao cũng

̀ng

như các cơ sở dữ liệu thông tin về từng khách hàng. CNTT yếu kém sẽ ảnh hưởng
đến mức độ tập trung thông tin, khả năng phân tích, xử lý thông tin phục vụ cho

ươ

công tác quản trị ngân hàng.
+ Các nguyên nhân xuất phát từ nguồn nhân lực của ngân hàng

Tr

- Năng lực, trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng: Đây là

yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng khoản vay. Nếu cán bộ yếu kém về
chuyên môn hoặc thiếu kinh nghiệm am hiểu khách hàng, lĩnh vực mà khách hàng
kinh doanh dẫn đến không thể đánh giá chính xác về khách hàng và dự án vay vốn,
làm phát sinh những khoản vay rủi ro. Ngoài ra, rủi ro tín dụng còn phụ thuộc nhiều
vào phẩm chất đạo đức của cán bộ. Đánh giá rủi ro tín dụng là một công việc hết


11


sức phức tạp. Đặc thù nghề nghiệp buộc một CBQLKH phải có trình độ và phẩm
chất đạo đức tốt. Trước sự cám dỗ, nhiều CBQLKH đã hành động vô nguyên tắc,
dẫn đến rủi ro tín dụng.Việc thu thập thông tin khi thẩm định chưa đầy đủ cũng dẫn
đến những quyết định chủ quan, sai lầm của CBQLKH khi quyết định cho vay.
1.1.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
- Nguyên nhân từ tư cách đạo đức của khách hàng vay vốn: Có rất nhiều


́

khách hàng vay vốn gặp khó khăn trong kinh doanh hoặc muốn sử dụng vốn vay
khác với hình thức kinh doanh của mình đã bất chấp, sử dụng các thủ đoạn lừa đảo


́H

để vay và chiếm đoạt vốn của ngân hàng như: lập hồ sơ vay giả mạo, cung cấp
thông tin sai sự thật, mua chuộc cán bộ ngân hàng, che giấu tình hình tài chính yếu
kém của mình. Một khi khách hàng vay đã cố tình lừa đảo thì rất khó cho CBQLKH

nh

phát hiện ra do đó, đây là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến rủi ro

Ki


cho ngân hàng.

- Nguyên nhân từ năng lực sử dụng vốn vay của khách hàng: Có những

ho

̣c

khách hàng vay sử dụng vốn đúng mục đích, tuy nhiên, do năng lực quản lý kinh
doanh yếu kém hoặc do đầu tư quá nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng quản lý và tài

ại

dẫn đến việc kinh doanh không hiệu quả, không tạo đủ nguồn thu trả nợ cho ngân
hàng. Ngoài ra có nhiều trường hợp khách hàng chỉ sử dụng một phần vốn vay cho

Đ

dự án hay phương án kinh doanh đề nghị, phần còn lại bổ sung vào phương án kinh

̀ng

doanh khác hoặc sử dụng cho mục đích cá nhân dẫn đến không kiểm soát được
nguồn trả nợ.

ươ

- Nguyên nhân từ việc khách hàng gặp rủi ro trong sản xuất kinh doanh:

Tr


Khi người vay gặp những rủi ro từ thị trường; từ bạn hàng; hoặc từ những rủi ro
không dự kiến được tác động đến nguồn thu của doanh nghiệp và khả năng trả nợ
ngân hàng.
-Nguyên nhân từ việc khách hàng vay vốn tại nhiều TCTD: Có nhiều khách
hàng vay vốn tại nhiều TCTD dưới một pháp nhân hay nhiều pháp nhân khác nhau
đã khiến cho Ngân hàng khó khăn trong việc phân tích tổng thể hoạt động của
khách hàng dẫn đến việc ngân hàng cũng như bản thân khách hàng khó theo dõi

12


được dòng tiền, sử dụng vốn vay chồng chéo, dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh
toán dây chuyền.
1.1.4.3. Nguyên nhân khác
- Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu, sự thay đổi
của thiên nhiên như thiên tai, dịch bệnh, bão lụt…gây ảnh hưởng tới hoạt động sản
xuất kinh doanh. Điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đoán, nó thường xảy ra bất


́

ngờ với thiệt hại lớn nằm ngoài tầm kiểm soát của con người.Điều đó đồng nghĩa
với việc ngân hàng phải cùng chia sẻ rủi ro với khách hàng của mình.


́H

- Môi trường kinh doanh vĩ mô: Sự biến động của nền kinh tế tốt hay xấu sẽ
tác động tới hiệu quả hoạt động của khách hàng. Trong giai đoạn kinh tế đất nước

phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay sẽ hiệu quả và thuận

nh

lợi hơn. Trong khi đó, nếu nền kinh tế đất nước trong giai đoan khủng hoảng, hoạt

Ki

động sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, trì trệ, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng vay, làm gia tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng.

ho

̣c

Ngoài ra, môi trường quốc tế gắn liền với quá trình tự do hóa tài chính, hội
nhập quốc tế có thể làm cho thông tin bất cân xứng gia tăng. Sự biến động nhanh và

ại

không dự đoán được của môi trường thế giới, môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến
cho các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của Ngân hàng phải đối

Đ

mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường, đồng nghĩa

̀ng

với việc Ngân hàng và hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng chịu những ảnh

hưởng không nhỏ.

ươ

- Môi trường hoạt động của hệ thống ngân hàng: Hệ thống thông tin tín

Tr

dụng của NHNN chưa đầy đủ để các ngân hàng tra cứu thông tin của khách hàng
vay một cách kịp thời và chính xác. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng
dẫn đến sự phối hợp và chia sẽ thông tin giữa các tổ chức tín dụng chưa tốt. Việc
thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHNNchưa thực sự hiệu quả.
- Môi trường pháp lý và sự quản lý vĩ mô của Nhà nước: Hiện nay, các văn
bản luật và dưới luật của Nhà nước chưa xây dựng đầy đủ, còn nhiều kẽ hở, đã gây
khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận và thích nghi với các chính sách,

13


quy định thực thi. Chính sách kinh tế vĩ mô không ổn định, ngân hàng rất khó phân
tích, dự báo chính xác hoạt động kinh doanh, tài chính của khách hàng trong tương
lai cũng như khó lường trước được những rủi ro khách hàng phải đối mặt. Điều này
sẽ tiềm ẩn rủi ro khi cấp tín dụng cho khách hàng.
Môi trường pháp lý Việt Nam chưa thuận lợi cũng như sự kém hiệu quả của
cơ quan pháp luật đã ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình hoạt động của các doanh


́

nghiệp.Đây cũng là yếu tố gián tiếp gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng.


Có thể nói, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng và phong phú,


́H

bao gồm nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan.Các ngân hàng có thể
có rất nhiều biện pháp phòng chống và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, có những biện
pháp triệt để nhưng cũng có những biện pháp vượt ngoài khả năng.Trong đó, các

nh

nguyên nhân chủ quan tạo ra rủi ro tín dụng lớn và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến

Ki

chất lượng tín dụng, tuy nhiên nếu ngân hàng có những biện pháp kịp thời và hợp lý
thì sẽ hạn chế và kiểm soát được những nguyên nhân này.

ho

̣c

1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ngân hàng
Từ những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, ngân hàng cụ thể hóa thành

ại

những chỉ tiêu nhằm phản ánh và đánh giá mức độ rủi ro tín dụng, từ đó có những
biện pháp hạn chế rủi ro xuống mức thấp nhất:


Đ

+Tỷ lệ Nợ quá hạn:

̀ng

Theo khoản 1 Điều 3 của Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro

ươ

trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo TT số
02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN (Sau đây gọi là “TT số

Tr

02”) thì “khoản NQH là một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”
Tỷ lệ NQH là tỷ lệ giữa NQH so với tổng dư nợ
Tỷ lệ NQH

=

NQH
Tổng dư nợ

14

X 100%



NQH được xác định tại Thông tư số 02, Theo đó, NQH được chia làm các
nhóm: Nợ chú ý (Nhóm 2); Nợ dưới tiêu chuẩn (Nhóm 3); Nợ nghi ngờ (Nhóm 4);
Nợ có khả năng mất vốn (Nhóm 5), cụ thể:
Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) Là các khoản nợ: NQH từ 10 ngày đến 90 ngày;
Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) Là các khoản nợ: Đã quá hạn từ 91 đến


́

180 ngày; Nợ gia hạn nợ lần đầu; Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng
không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; Nợ được quy định trong


́H

một số trường hợp đặc biệt theo quy định của thông tư.

Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) Là các khoản nợ: Đã quá hạn từ 181 đến 360
ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả

nh

nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; Và một số

Ki

trường hợp khác theo quy định của thông tư.


Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) là các khoản nợ: Đã quá hạn trên

ho

̣c

360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn

ại

theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ
ba kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã bị quá hạn; Và một số trường hợp khác theo quy

Đ

định của thông tư.

̀ng

Tỷ lệ NQH phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được, là
chỉ tiêu cơ bản đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ NQH cao chứng tỏ rủi

ươ

ro tín dụng cao và ngược lại.Tỷ lệ NQH chỉ phản ánh số dư nợ thực sự đã quá hạn.

Tr

+ Tỷ lệ tổng dư nợ có NQH:

Tỷ lệ tổng dư nợ
có NQH

=

Tổng dư nợ có NQH

X

100%

Tổng dư nợ

Chỉ tiêu tỷ lệ tổng dư nợ có NQH bao gồm toàn bộ dư nợ của một khách
hàng (kể cả đến hạn và chưa đến hạn) kể từ khi xuất hiện món NQH đầu tiên.Chỉ
tiêu này phản ánh chính xác hơn mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng.

15


×