Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Mẫu báo cáo thí nghiệm Lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.5 KB, 27 trang )

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 1.
TÊN THÍ NGHIỆM: XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG
TRONG KHÔNG KHÍ
TIẾT 02 - BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Làm thí nghiệm để rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm như hình 2.1, 2.2.
2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 đèn pin; 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt; 3
màn chắn có đục lỗ; 3 cái đinh ghim.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng?.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….


…………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Dùng một ống rỗng để quan sát dây tóc bóng đèn pin khi đèn sáng. Hãy cho biết
dùng ống cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
B. Các bước tiến hành:
B1. Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Quan sát ánh sáng từ dây tóc bóng đèn trong hai
trường hợp: dùng ống cong và dùng ống thẳng.
B2. Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Quan sát dây tóc bóng đèn pin đang sáng trong
hai trường hợp: - 3 lỗ A, B, C của 3 tấm bìa thẳng hàng.
- 3 lỗ A, B, C của 3 tấm bìa không thẳng hàng.
C. Kết quả thí nghiệm:
Kết quả
Lần TN
Có nhìn thấy ánh sáng hay không
Dùng ống thẳng
Dùng ống cong
Ba lỗ A, B, C không thẳng hàng
Ba lỗ A, B, C thẳng hàng
1
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 2.
TÊN THÍ NGHIỆM: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
TIẾT 04 - BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Làm thí nghiệm để chứng tỏ tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới, tìm
được mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Vẽ bảng:
Góc tới i Góc phản xạ i

60
0
45
0

30
0
0
0
và vẽ hình 4.3 SGK.
2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo
ra tia sáng, 1 thước đo góc mỏng.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Khi chiếu một tia sáng lên mặt một gương phẳng thì ánh sáng sẽ bị hắt lại theo
nhiều hướng khác nhau hay theo một hướng xác định?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của
mình như một gương phẳng.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
B. Các bước tiến hành:
B1. Xác định mặt phẳng chứa tia phản xạ: Bố trí thí nghiệm như hình 4.2, chỉ ra mặt
phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN với gương. Xác định tia phản xạ IR có nằm trong
mặt phẳng đó không?
3
B2. Tìm vị trí của tia phản xạ trên mặt phẳng đã được xác định, nghĩa là tìm phương
của tia phản xạ:
Để xác định vị trí của tia tới, ta dùng góc SIN = i gọi là góc tới, và để xác định vị trí
của tia phản xạ, ta dùng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ. Tìm mối liên hệ giữa góc tới
và góc phản xạ.
Làm thí nghiệm như trên ứng với các trường hợp góc tới bằng 60

0
, 45
0
, 30
0
, 0
0
.
C. Kết quả thí nghiệm:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng ……………………………………………………...
- Kết quả đo:

Góc tới i Góc phản xạ i’
60
0
45
0
30
0
0
0
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
E. Câu hỏi vận dụng:
1. Em hiểu như thế nào là hiện tượng tán xạ ánh sáng?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
3. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
Vẽ tia phản xạ IR.
N
S
I
4
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 3.
TÊN THÍ NGHIỆM: TÍNH CHẤT CỦA ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
TIẾT 05 - BÀI 5: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)

Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Làm thí nghiệm để nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 2 viên phấn, 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính màu trong
suốt, màn chắn.
2. Học sinh: (mỗi nhóm) 2 viên phấn, 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính
màu trong suốt, màn chắn.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng ?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Khi thay đổi hướng đi của tia tới thì hướng của tia phản xạ có thay đổi không?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
B. Các bước tiến hành:
B1. Bố trí thí nghiệm như hình 5.2 SGK, đưa một tấm bìa dùng làm màn chắn ra sau
gương xem ảnh có hứng được trên màn chắn không ?
B2. Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 SGK, xác định độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.
B3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gương.
C. Kết quả thí nghiệm:

Ảnh của một vật tạo bởi gương

phẳng là ảnh thật hay ảnh ảo?
So sánh độ lớn của ảnh và
của vật?
So sánh khoảng cách từ một điểm của
vật đến gương và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương.
………………….………
…………………….……
………………………
………………………
……………………….………
…………………………….…
5
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
E. Câu hỏi vận dụng:
1. Vẽ ảnh của vật AB đặt trước gương phẳng:
B
A
2. Có mấy cách vẽ tia phản xạ? Hãy nêu các bước trong mỗi cách vẽ?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
6
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 4.
TIẾT 06 - BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ CỦA ẢNH CỦA VẬT TẠO
BỞI GƯƠNG PHẲNG
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trong hai trường hợp: Ảnh song song cùng
chiều với vật, ảnh cùng phương ngược chiều với vật.
HS biết cách xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:
Phóng to hình 6.3 SGK, mẫu báo cáo.
2. Học sinh: (mỗi nhóm) 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 cái bút chì, một thước chia độ.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
B. Các bước tiến hành:
B1. Xác định và vẽ ảnh của bút chì tạo bởi gương phẳng trong hai trường hợp:
a. Đặt bút chì song song với gương.
b. Đặt bút chì vuông góc với gương.
B2. Bố trí thí nghiệm như hình 6.2. Đặt gương phẳng thẳng đứng trên mặt bàn. Quan
sát ảnh của cái bàn phía sau lưng. Dùng phấn đánh dấu hai điẻm xa nhất P và Q ở phía
hai đầu bàn có thể nhìn thấy trong gương.
B3. Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn. Bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ tăng
hay giảm?
B4. Một người đứng trước gương phẳng (hình 6.3). Hãy dùng cách vẽ ảnh của một
điểm sáng tạo bởi gương phẳng để xác định xem người đó nhìn thấy điểm nào trong hai
điểm M và N trên bức tường ở phía sau. Giải thích tại sao lại nhìn thấy hay không nhìn
thấy?
7
C. Kết quả thực hành và rút ra nhận xét:
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:

C1 – a) - Đặt bút chì ………………………………………… với gương.
- Đặt bút chì ………………………………………… với gương.
b) Vẽ hình 1 và hình 2 ứng với hai trường hợp trên:
2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng:
C2 – Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ ………..…
…………………………………………………………………………………………….
C4 - Vẽ ảnh của hai điểm M, N vào hình sau (chú ý vẽ đúng vị trí của gương, mắt và
các điểm M, N như hình 6.3).
- Không nhìn thấy điểm …………… vì ………………………………………………..
- Nhìn thấy điểm …………… vì ………………………………………………...……..
N
M



D. Câu hỏi vận dụng:
1. Hãy tìm trong bộ mẫu tự Tiếng Việt những chữ cái in hoa nào mà khi nhìn qua gương
phẳng thì ảnh không thay đổi so với chữ cái ban đầu?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2. Một bạn cầm một tấm bìa có ghi một chữ mà khi soi vào gương phẳng sẽ thấy được
chữ MÍT. Hỏi ở tấm bìa ghi chữ gì?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
3. Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng mà không hứng được
nó trên màn chắn ?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….
8
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày…… tháng …….. năm 200..
BÀI THỰC HÀNH SỐ : 5.
TÊN THÍ NGHIỆM: NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA TẦN SỐ
VÀ ĐỘ CAO CỦA ÂM
TIẾT 12 - BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM

Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Làm thí nghiệm tìm hiểu mối quan hệ giữa dao động nhanh, chậm - tần số - âm cao
(âm bổng), âm thấp (âm trầm).
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Giáo viên: Một bộ dụng cụ như của nhóm.
Học sinh: Đối với mỗi nhóm học sinh: 2 lá thép mỏng (1 lá thép dài 20cm, 1 lá thép

dài 30cm) được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị :
Câu 1: Tần số của âm là gì? Đơn vị? Kí hiệu?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Mối liên hệ giữa dao động và tần số của âm?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Cố định một đầu hai lá thép đàn hồi trên mặt hộp gỗ
- Bật nhẹ đầu tự do của thước dài cho chúng dao động.
- Bật nhẹ đầu tự do của thước ngắn cho chúng dao động.
- Làm thí nghiệm như trên 3 lần. Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi điền
vào bảng kết quả báo cáo thí nghiệm.
C. Kết quả thí nghiệm:
Phần tự do của thước dao
động nhanh hay chậm?
Âm phát ra
cao hay thấp?
Thước dài
Thước ngắn
9
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
Nhận xét: Phần tự do của thước dài dao động ……..……, âm phát ra ……....….....
Phần tự do của thước ngắn dao động …..……., âm phát ra ....................

Kết luận về mối quan hệ giữa dao động, tần số và độ cao của âm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
E. Câu hỏi vận dụng:
1. Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng nào?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Một vật dao động phát ra âm có tần số 100Hz và một vật khác dao động phát ra
âm có tần số 80Hz. Vật nào dao động chậm hơn? Vật nào phát ra âm cao hơn?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
10

×