Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Mẫu báo cáo thí nghiệm Lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.27 KB, 49 trang )

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 1.
TÊN THÍ NGHIỆM: KHẢO SÁT SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
TIẾT 01 - BÀI 01: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Thấy được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn. Làm quen với việc sử dụng đồ thị trong thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như Hình 1.1.
2. Học sinh: Mỗi nhóm: - 1 bảng lắp điện
- 1 dây cônstantan ( có đuờng kính 0,3 mm, dài 1800mm)
- 1 am pe kế,1 vôn kế,1
- Nguồn điện 6 V
- 1 công tắc,6 đoạn dây nối, 1 biến trở.


III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Sơ đồ mạch điện:
K A B
Hình 1 + -
Câu 1: Quan sát sơ đồ mạch điện hình 1, kể tên, nêu công dụng và cách mắc của từng
bộ phận trong sơ đồ.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Chốt (+) của dụng cụ đo điện có trong Sơ đồ phải được mắc về phía điểm A
hay điểm B?
………………………………………………………………………………………………
- 1 -
A
V
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Lắp mạch điện theo sơ đồ hình 1
- Điều chỉnh biến trở để hiệu điện thế tăng dần: 0V; 1,5V ; 3V; 4,5V; 6V. Ghi cường
độ dòng điện tương ứng của mỗi trường hợp vào bảng 1.
C. Kết quả thí nghiệm:
Kết quả đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dòng điện
(A)
1
2

3
4
5
D. Nhận xét và rút ra kết luận:
- Nhận xét: Bảng ghi giá trị U, I của các lần đo: ta thấy khi U tăng thì I……………
- Kết luận: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần
thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó …………………………………………

- 2 -
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 2.
TIẾT 03 - BÀI 03: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết cách xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế

II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như học sinh.
2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 bảng lắp điện, 1 dây cônstantan (có đuờng kính 0,3 mm, dài
1800mm), 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 nguồn điện 6 V, 1 công tắc, 6 đoạn dây nối, 1 biến trở.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Viết công thức tính điện trở?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc
dụng cụ đó như thế nào với với dây dẫn cần đo?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc
dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. Các bước tiến hành thực hành:
1. Sơ đồ mạch điện:
K A B
+ -
- 3 -
A
V
2. Tiến hành thực hành:
Bước 1: Lắp mạch điện theo sơ đồ hình 1. Chốt (+) của am pe kế và vôn kế nối với

cực dương của nguồn điện.
Bước 2: Điều chỉnh biến trở để hiệu điện thế tăng dần:U
1
= 1,5V ; U
2
= 2,5V; U
3
= 3V;
U
4
= 4,5V; U
5
= 6V. Đóng mạch điện, ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và
cường độ dòng điện tương ứng của mỗi trường hợp vào bảng kết quả của báo cáo.
Bước 3: Tính giá trị điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo
R
1
=
1
1
I
U
; R
2
=
2
2
I
U
; R

3
=
3
3
I
U
; R
4
=
4
4
I
U
; R
5
=
5
5
I
U
Bước 4: Tính giá trị trung bình cộng của điện trở : R
tb
=
5
54321 RRRRR
++++
C. Kết quả thực hành:
Kết quả đo
Lần đo
hiệu điện thế

(V)
Cường độ
dòng điện (A)
Điện trở(

)
1
2
3
4
5
R
tb
=
5
54321 RRRRR
++++
=
D. Nhận xét và rút ra kết luận:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
E. Trả lời câu hỏi:
1. Nêu các nguyên nhân dẫn đến sai số?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Cách khắc phục?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- 4 -
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 3.
TÊN THÍ NGHIỆM: THÍ NGHIỆM KIỂM TRA ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG
CỦA ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP
TIẾT 04 - BÀI 04: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Qua thí nghiệm xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch

mắc nối tiếp: R

= R
1
+ R
2
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên: Dụng cụ để làm thí nghiệm như mỗi nhóm học sinh.
2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 bảng lắp điện, 3 điện trở mẫu: R
1
= 6

; R
2
= 10

; R
3
= 16

; 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối,…
III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Viết công thức tính điện trở của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Nêu phương án làm thí nghiệm để kiểm tra công thức: R

= R
1

+ R
2
?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
B. Các bước tiến hành thí nghiệm :
. . .
A B C
K
+ -
B1: Lắp mạch điện như hình vẽ: R
1
=6(

), R
2
=10(

).
B2: Đóng công tắc, xác định số chỉ của ampe kế I
1
?
B3: Giữ nguyên hiệu điện thế, thay hai điện trở trên bằng điện trở 16

. Xác định
số chỉ của ampe kế I
2
?

B4: So sánh I
1
và I
2
?
- 5 -
A
C. Kết quả thí nghiệm:
Loại điện trở
Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế
So sánh cường độ dòng
điện qua các lần đo
R
1
=6(

) , R
2
=10(

). I
1
=
I
1
…………. I
2
R
3

= 16

I
2
=

D. Nhận xét và rút ra kết luận:
- Nhận xét:
Từ kết quả thí nghiệm trên ta thấy:
U
1
……. U
2

=> R
3
……. R
1
+ R
2
.
I
1
……. I
2


- Kết luận: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng:
……………… …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
- 6 -
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 4.
TÊN THÍ NGHIỆM: THÍ NGHIỆM KIỂM TRA ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG
CỦA ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG
TIẾT 05 - BÀI 05: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Qua thí nghiệm kiểm tra công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song.
II.CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm như mỗi nhóm học sinh.
2. Học sinh: : mỗi nhóm: 1 bảng lắp điện, 3 điện trở mẫu: R
1

=10

; R
2
=15

; R
3
= 6

, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 nguồn điện 6 V, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối.
III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:
A.Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Viết công thức tính điện trở của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 2: Hai điện trở R
1
=10

;R
2
=15

mắc song song. Tính điện trở tương đương của
đoạn mạch.
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:








B
1
: Lắp mạch điện như hình vẽ: R
1
=10(

) ; R
2
=15(

).
B
2
: Đóng công tắc, đọc và ghi số chỉ của am pe kế I
1.

B
3
: Giữ nguyên hiệu điện thế, thay 2 điện trở trên bằng điện trở R
3
= 6

. Đọc và ghi số
chỉ của am pe kế I
2.


B
4
: So sánh I
1
và I
2.

- 7 -
V
R
2
A
K
R
1
A B
C. Kết quả thí nghiệm:
Loại điện trở Cường độ dòng điện So sánh I
1
và I
1.
R
1
=10(

) ; R
2
=15(

) I

1
=.....................
R
3
= 6 (

) I
2
=.....................
D. Nhận xét và rút ra kết luận:
Hiệu điện thế không thay đổi, mà I = I
1
.......

I
2.
Nếu R
1
=10(

) mắc song song với R
2
= 15(

) thì hai điện trở này .........................với điện trở R
3
= 6 (

).Vậy công thức tính
điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp là: ................................

...............................................................................................................................................
- 8 -
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 5.
TÊN THÍ NGHIỆM: THÍ NGHIỆM KIỂM TRA SỰ PHỤ THUỘC CỦA
ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
TIẾT 07 - BÀI 07: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Qua thí nghiệm thấy được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên: một bộ thí nghiệm như của nhóm học sinh.
2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 bảng lắp điện, 1 dây dẫn constantan đường kính 0,3 mm,
dài l
1

=900mm; 1 dây dẫn constantan đường kính 0,3 mm, dài l
2
=1800mm; 1 dây dẫn
constantan đường kính 0,3 mm, dài l
3
=2700mm, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 nguồn điện 6 V, 1
công tắc, 7 đoạn dây nối.
III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Làm thế nào để xác định được điện trở của dây dẫn?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Ba dây dẫn có chiều dài l, 2l, 3l tiết diện như nhau và cùng làm từ một loại vật
liệu. Biết dây l có điện trở R. Vậy dây 2l có điện trở bao nhiêu? Dây 3l có điện trở bao
nhiêu?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
B1: Lắp mạch điện như sơ đồ hình vẽ:
với l
1
= 900mm.
B2: Đo cường độ dòng điện I
1
, hiệu điện thế U
1


và tính R
1
=
1
1
I
U
rồi ghi vào bảng .
- 9 -
V
A
l
1
K
A B
B3: Thay lần lượt l
1
bằng l
2
= 1800mm; l
3
= 2700mm, rồi ghi giá trị dòng điện I
2
; I
3

hiệu điện thế U
2
, U
3

. Tính R
2
=
2
2
I
U
; R
3
=
3
3
I
U
rồi ghi vào bảng 1.
B4: So sánh R
1
, R
2
, R
3
và l
1
, l
2
, l
3
.
C. Kết quả thí nghiệm:
Lần thí nghiệm Hiệu điện thế(v) Cường độ dòng điện (A) Điện trở(


)
Dây dẫn l
1
Dây dẫn l
2
Dây dẫn l
3
U
1
=
U
2
=
U
3
=
I
1
=
I
2
=
I
3
=
R
1
=
R

2
=
R
3
=

D. Nhận xét và rút ra kết luận:
- Nhận xét : l
3
= 3l
1
=> R
3
= ….. R
1
.
l
2
= 2l
1
=> R
2
= ….. R
1
.
- Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với …………..……của dây.

BÁO CÁO THỰC HÀNH
- 10 -
Ngày … tháng … năm 200…

BÀI THỰC HÀNH SỐ: 6.
TIẾT 15 - BÀI 15:
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Biết cách dùng vôn kế và am pe kế để xác định công suất của các vật liệu tiêu thụ điện.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm học sinh.
2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 bảng lắp điện, 1 biến trở 20

- 2A, 1 bóng đèn 2,5V, 1
nguồn điện 3V, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối, 1 quạt điện nhỏ, 1 ampe kế, 1 vôn kế.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu
điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào?
………………………………………………………………………………………..…

………………………………………………………………………………………..…
Câu 2: Nêu quy tắc sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện và quy tắc sử dụng
vôn kế để đo hiệu điện thế?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Trên một bóng đèn có ghi 220V-25W. Các con số đó cho biết điều gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………....................................................................................................................…
B. Các bước tiến hành thực hành:
B1: Lắp mạch điện như sơ đồ hình vẽ:
B2: Đóng mạch điện, di chuyển con chạy
để vôn kế chỉ hiệu điện thế ở hai đầu
bóng đèn là: U
1
=1V, ghi hiệu điện
thế U
1
và dòng điện I
1
vào

bảng báo cáo.
- 11 -
X

V
A
K
3V
B3: Tăng dần hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn lên 1,5V; 2V; 2,5V rồi ghi các giá trị
hiệu điện thế và dòng điện tương ứng vào bảng.
- Từ các giá trị đo được, tính công suất bóng đền ở hiệu điện thế U
1;
U
2
; U
3
; U
4
.
- Nhận xét về công suất bóng đèn ứng với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng.
* Thay bóng đèn bằng quạt điện nhỏ:
- Di chuyển con chạy của biến trở để hiệu điện thế đặt vào quạt là 3V. Ghi giá trị dòng
điện và công suất của quạt.
- Làm thí nghiệm như trên ba lần. Tính giá trị công suất trung bình của quạt.
C. Kết quả thí nghiệm:
1. Xác định công suất của bóng đèn pin
Bảng 1
Lần đo Hiệu điện thế (V) Dòng điện(A) Công suất(W)
1 1 I
1
= P
1
=
2 1,5 I

2
= P
2
=
3 2 I
3
= P
3
=
4 2,5 I
4
= P
4
=

2. Xác định công xuất của quạt điện:
Bảng 2
Lần đo Hiệu điện thế (V) Dòng điện(A) Công suất(W)
1 3 I
1
= P
1
=
2 3 I
2
= P
2
=
3 3 I
3

= P
3
=
- Tính P
q
= ..............................................................................
D. Nhận xét và kết luận:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
E. Trả lời câu hỏi:
Nêu các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến sai số trong kết quả thực hành trên? Cách
khắc phục?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- 12 -
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 7.
TIẾT 20 - BÀI 18: THỰC HÀNH:
KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ~ I
2

TRONG ĐỊNH LUẬT JUN - LEN - XƠ
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Qua thí nghiệm thấy được nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ
dòng điện.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm học sinh.
2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 bình nhiệt lượng kế 250ml, dây đốt nóng có điện trở 6

bằng nicôm, que khuấy, nhiệt kế có phạm vi đo từ 15
0
C tới 100
0
C và có độ chia nhỏ nhất
là 1
0
C, nguồn điện không đổi 12V - 2A, 1 biến trở 20


- 2A, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối,
1 am pe kế, 1 đồng hồ bấm giây, 170ml nước sạch.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những
yếu tố nào và sự phụ thuộc đó được biểu thị bằng biểu thức nào?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m
1
và làm nóng cốc
đựng nước có khối lượng m
2
, khi đó nhiệt độ của nước và cốc tăng từ

t
1
0
C tới t
2
0
C.
Nhiệt dung riêng của nước là C
1
và nhiệt dung riêng của chất làm cốc là C
2
. Hệ thức
nào biểu thị mối liên hệ giữa Q và các đại lượng m

1
, m
2
, C
1
,

C
2
, t
1,
t
2
?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………
Câu 3: Nếu toàn bộ nhiệt lượng toả ra bởi dây dẫn điện trở R có dòng điện cường độ I
chạy qua trong thời gian t được dùng để đun nóng nước và cốc trên đây thì độ tăng
nhiệt độ t
0
= t
2
0
- t
1
0
liên hệ với cường độ dòng điện I bởi hệ thức nào?
…………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………....….
……
B. Các bước tiến hành thực hành:
- 13 -
B1. Đổ nước vào cốc đun, sao cho khi đậy nắp cốc thì toàn bộ dây đốt ngập hoàn
toàn trong nước.
B2. Lắp nhiệt kế qua lỗ ở nắp cốc đun, điều chỉnh để bầu của nhiệt kế ngập trong
nước và không chạm vào dây đốt cũng như không chạm đáy cốc .
B3. Đặt nhẹ nhàng cốc đun vào trong vỏ ngoài cách nhiệt của nhiệt lượng kế, kiểm
tra để đảm bảo vị trí đúng của nhiệt lượng kế.
B4. Mắc dây đốt vào mạch điện như sơ đồ hình: 18.1(sgk)
B5. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để am pe kế có số chỉ I
1
= 0,6A. Dùng que
khuấy nước nhẹ nhàng trong khoảng 1 phút. Sau đó, bấm đồng hồ, đo thời gian đun thì
ngay khi đó đọc và ghi nhiệt độ ban đầu t
1
0
vào bảng 1. Trong khi đun, thường xuyên
khuấy để nước có nhiệt độ đồng đều. Đun nước trong 7 phút, ngay cuối thời gian này
đọc và ghi nhiệt độ t
2
0
của nước vào bảng 1
B6. Trong lần thí nghiệm thứ hai, để nước trong cốc đun trẻ lại nhiệt độ t
1
0
ban đầu
như lần thí nghiệm thứ nhất. Điều chỉnh biến trở để am pe kế có số chỉ I
2

= 1,2 A. Làm
tương tự như trên, đo và ghi nhiệt độ ban đầu t
1
0
, nhiệt độ cuối t
2
0
của nước cũng với
thời gian đun trong 7 phút.
B7. Trong lần thí nghiệm lần thứ 3, lại để nước trong cốc đun nguội trở lại nhiệt độ
t
1
0
ban đầu như lần thí nghiệm lần thứ nhất. Điều chỉnh biến trở để am pe kế có số chỉ
I
3
= 1,8A. Làm tương tự như trên để xác định các nhiệt độ đầu t
1
0
và cuối t
2
0
của nước
và cũng trong thời gian đun là 7 phút.
B8. Thực hiện các công việc tiếp theo như yêu cầu của mẫu báo cáo.
C. Kết quả thực hành:
Lần thí
nghiệm
Cường độ dòng
điện I (A)

Nhiệt độ ban
đầu t
0
1
Nhiệt độ lúc
cuối t
0
2
độ tăng nhiệt độ
t
0
= t
0
2
- t
0
1
1 I
1
= 0,6
t
0
1
=
2 I
2
= 1,2
t
0
2

=
3 I
3
= 1,8
t
0
3
=
1. Tính tỉ số t
0
2
/ t
0
1
và so sánh với tỉ số I
2
2
/I
2
1
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
2. Tính tỉ số t
0
2
/ t
0
1
và so sánh với tỉ số I

3
2
/I
2
1
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
D. Kết luận : Từ các kết quả trên, hãy phát biểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra
trên dây dẫn với cường độ dòng điện I chạy qua nó.
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
- 14 -
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 8.
TÊN THÍ NGHIỆM: XÁC ĐỊNH TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
TIẾT 23 - BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)

Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết được đặc điểm từ tính của nam châm và cách xác định các từ cực .
- Biết tương tác giữa các từ cực.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm học sinh.
2. Học sinh: mỗi nhóm: 2 thanh nam châm thẳng, một thanh được bọc kín bằng giấy để
không nhìn thấy sơn và tên cực từ.
- 1 la bàn.
- 1 chân đế.
- 1 kim nam châm đặt trên mũi nhọn thăng đứng.
III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Nam châm là vật có đặc tính gì?
………………………………………………………………………………………..…
…………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Hãy đề xuất một thí nghiệm để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là
nam châm hay không?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. Các bước tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1:
C
2
. Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như hình: 21.1(sgk).

- Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm dọc theo hướng nào?
- 15 -
- Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân
bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không? Làm thí nghiệm
hai lần và cho nhận xét .
2.Thí nghiệm 2: Tương tác giữa hai nam châm
C
3
. Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau (hình 21.3sgk). Quan sát hiện tượng
xảy ra, cho nhận xét .
C
4
. Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau, có hiện tượng gì xảy ra
với các nam châm?
C. Kết quả thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1:
+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm dọc theo hướng:………………………………
+ Khi đã đứng cân bằng trở lại, nam châm vẫn chỉ hướng ……………………. như cũ.
- Thí nghiệm 2:
C
3
. Cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực …….....…của thanh nam châm.
C
4
. Các cực cùng tên của hai thanh nam châm thì …….....……nhau.
D. Kết luận:
- Bất kì nam châm nào cũng có…...….cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là
cực……..…. còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực ……. .
Quy ước tên cực từ: Màu đỏ: Cực Bắc(N). Màu xanh: Cực Nam (S).
- Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực ……......tên, đẩy nhau

nếu các cực……..……tên.
- 16 -
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 9.
TÊN THÍ NGHIỆM: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN
TIẾT 24 - BÀI 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả
(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Kiểm tra xem dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có tác dụng từ hay không?
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm học sinh.
2. Học sinh: mỗi nhóm: - 1 dây dẫn thẳng lắp trên bảng, 1 la bàn.
- 1 nguồn điện 1,5V
- 3 sợi dây dẫn
- 1 công tắc
III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:

A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Kim nam châm khi đứng yên thì chỉ theo hướng nào?
………………………………………………………………………………………..…
…………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Khi đặt một kim nam châm lại gần một nam châm khác thì có hiện tượng gì
xảy ra?
……………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
……
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………................…
B. Các bước tiến hành thí nghiệm:
1. Lực từ:.
B1: Đặt giá lắp sợi dây dẫn thẳng lên mặt bàn.
B2: Đặt la bàn trên giá của sợi dây dẫn, kim la bàn nằm ngay dưới sợi dây dẫn.
B3: Quay giá lắp sợi dây dẫn trên mặt bàn sao cho sợi dây dẫn song song với kim la bàn.
- 17 -
B4: Đóng mạch điện trong thời gian ngắn, quan sát và cho biết có hiện tượng gì xảy ra
với kim nam châm. Lúc đã nằm cân bằng, kim nam châm còn song song với dây dẫn nữa
không?
B5: Đổi chiều nguồn điện qua dây dẫn rồi cũng làm như trên, quan sát kim nam châm.
2. Từ trường: Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng, đang chỉ hướng
Nam - Bắc. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hoặc xung
quanh thanh nam châm.
- Quan sát hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm
- Ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác
định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng.

C. Kết quả thí nghiệm:
1. Lực từ:

- Khi có dòng điện chạy qua, kim nam châm……………………………......……. (bị lệch
khỏi vị trí ban đầu, không lệch khỏi vị trí ban đầu). Lúc cân bằng .........................………
nằm song song với dây dẫn.
- Đổi chiều dòng điện thì kim nam châm………............….( đổi, không đổi ) chiều quay.
2. Từ trường:
- Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm……………………………………………….
(lệch khỏi vị trí cân bằng, không lệch khỏi vị trí cân bằng)
- Kim nam châm luôn chỉ theo ………....... ..………..( một hướng, nhiều hướng).
D. Kết luận:
- Dòng điện gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Chứng tỏ dòng điện
……………………………. (có tác dụng từ, không có tác dụng từ).
- Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ
lên …………….... đặt gần nó. Ta nói trong không gian đó có ………................………
- 18 -
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Ngày … tháng … năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 10.
TÊN THÍ NGHIỆM: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP.
TIẾT 27 - BÀI 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP - NAM CHÂM ĐIỆN.
Tổng điểm
(10đ)
Chuẩn bị
(1đ)
Trật tự vệ sinh
(1đ)
Thao tác
(2đ)
Câu hỏi
(2đ)
Kết quả

(2đ)
Nhận xét
(2đ)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Qua thí nghiệm thấy được sự khác nhau về sự nhiễm từ của sắt và thép.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm học sinh.
2. Học sinh: mỗi nhóm: 1 bảng lắp điện; 1 cuộn dây 400 vòng (hoặc thay bằng cuộn
dây có số vòng khác); 1 lõi thép chữ I; 1 lõi sắt non chữ I; 1 kim nam châm đặt trên mũi
nhọn; 1 am pe kế; 1 biến trở; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; 6 đoạn dây nối.
III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Nêu cấu tạo của nam châm điện?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
B.Các bước tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:
B1: Bố trí thí nghiệm hình 25.1.
B2: Kim nam châm đặt trước cuộn dây, cách cuộn dây khoảng 10 cm.
B3: Đóng mạch điện, quan sát góc lệch của kim nam châm so với phương ban đầu.
B4: Đặt lõi sắt non vào trong lòng cuộn dây, đóng công tắc. Quan sát và cho nhận xét
về góc lệch của kim nam châm so với trường hợp ống dây không có lõi sắt.
B5: Đặt lõi thép vào trong lòng cuộn dây, đóng công tắc. Quan sát và cho nhận xét về
góc lệch của kim nam châm so với trường hợp ống dây không có lõi thép.
- 19 -

×