Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Một số giải pháp đề xuất góp phần hoàn thiện chính sách giao ,khoán đất lâm nghiệp và chính sách hưởng lợi đối với các hộ nhận đất , nhận rừng tại huyện thanh sơn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 87 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo

Bộ nông nghiệp và PTNT

Tr-ờng Đại học lâm nghiệp
= = = = o= = = =

D-ơng Danh Công

Một số giải pháp đề xuất góp phần hoàn thiện
chính sách giao, khoán đất lâm nghiệp và
chính sách h-ởng lợi đối với các hộ nhận đất, nhận rừng
tại Huyện thanh sơn Tỉnh phú thọ

Luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp

Hà tây - 2006


1

Đặt vấn đề
Kể từ năm 1994, Nhà n-ớc đã ban hành nhiều văn bản luật h-ớng dẫn
thực hiện chính sách giao, khoán đất lâm nghiệp và chính sách h-ởng lợi cho
các hộ gia đình nhận đất, nhận rừng sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích
sản xuất lâm nghiệp. Các văn bản luật, gồm: Luật đất đai, Luật bảo vệ và
phát triển rừng, Nghị định 01/CP, Nghị định 02/CP, Nghị định 163/CP, đặc
biệt là Quyết định 178/2001/QĐ - TTg của Thủ t-ớng ra ngày 12/11/2001.
Trong hơn 10 thực hiện chính sách giao, khoán đất lâm nghiệp, cả n-ớc
đã giao đ-ợc trên 7,9 triệu ha đất lâm nghiệp, trong đó có trên 2 triệu ha đ-ợc
giao khoán trực tiếp cho các hộ gia đình.


Việc thực hiện chính sách giao khoán và chính sách h-ởng lợi đối với
các hộ nhận đất lâm nghiệp đã có những tác động tích cực đến quá trình phát
triển sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn cả n-ớc.
Bên cạnh những thành công, việc thực hiện chính sách giao, khoán đất
lâm nghiệp và chính sách h-ởng lợi còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu điều
chỉnh cho phù hợp với thực tiễn.
Huyện Thanh Sơn là một trong những huyện vùng cao của tỉnh Phú Thọ.
Trong những năm qua, đã tiến hành triển khai thực hiện chính sách giao,
khoán đất lâm nghiệp cũng nh- triển khai thực hiện chính sách h-ởng lợi tới
các hộ gia đình nhận giao, khoán đất lâm nghiệp. Cho đến nay vẫn ch-a có
công trình nghiên cứu nào về kết quả thực hiện chính sách h-ởng lợi đối với
các hộ nhận giao khoán đất lâm nghiệp. Đây chính là lý do Tôi tiến hành
thực hiện luận văn.
Một số giải pháp đề xuất góp phần hoàn thiện chính sách giao khoán
đất lâm nghiệp và chính sách h-ởng lợi đối với các hộ nhận đất, nhận rừng
tại huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ


2

Ch-ơng 1.
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài n-ớc

Nghiên cứu về các đối t-ợng h-ởng lợi và các chính sách có liên quan
trong quản lý và sử dụng tài nguyên rừng trên thế giới, nhất là các n-ớc đang
phát triển, đ-ợc đặc biệt quan tâm.
Đối tượng hưởng lợi là thuật ngữ bao trùm mọi cá nhân và tổ chức có
quyền lợi và có thể bị ảnh h-ởng bởi một hoạt động, một ch-ơng trình phát
triển hay một hoàn cảnh, hoặc là những ng-ời có ảnh h-ởng hay tác động tới

hoạt động hay chương trình đó (Hobley,1996). Trong một số trường hợp
đối t-ợng h-ởng lợi vừa có thể chịu ảnh h-ởng vừa có thể gây ảnh h-ởng tới
hoạt động đó.
Khi nghiên cứu quá trình thay đổi trong quản lý lâm nghiệp ở ấn độ và
Nêpal, Hobley (1996) đã phân loại các đối t-ợng h-ởng lợi thành đối t-ợng
h-ởng lợi trực tiếp và đối t-ợng h-ởng lợi gián tiếp, theo mức độ phụ thuộc
vào tài nguyên. Theo cấp hành chính, đối t-ợng h-ởng lợi có thể hoạt động ở
cấp vi mô (địa ph-ơng) hay vĩ mô (trung -ơng). Tác giả cũng đi sâu phân tích
vai trò và sự tham gia của các đối t-ợng h-ởng lợi trong quản lý rừng qua các
giai đoạn lịch sử khác nhau.
Trong một nghiên cứu khác về Lâm nghiệp xã hội tại Bangladesh, Khan
(1998) cho rằng lợi ích của các đối t-ợng h-ởng lợi khác nhau th-ờng khác
nhau và nhiều khi đối kháng (xem biểu 1-1). Nhà n-ớc cần đóng vai trò cầu
nối hay xúc tác để dung hoà lợi ích hoặc để giải quyết mâu thuẫn giữa các
đối t-ợng h-ởng lợi.


3

Biểu 1-1: Đặc điểm lợi ích của các đối t-ợng h-ởng lợi

Đối t-ợng
Đặc điểm lợi ích
h-ởng lợi
Ng-ời dân - Phụ thuộc vào rừng.
địa ph-ơng - Coi rừng là nguồn đất canh tác, củi đun và các nhu cầu hàng
ngày khác.
- Sử dụng rừng ngoài phạm vi thị tr-ờng.
- Những ng-ời nghèo nhất chỉ đ-ợc phần lợi ích nhỏ nhoi.
- Lợi thế từ rừng đ-ợc xác định bởi quy mô tài sản họ quản lý.

Công ty/ - Coi rừng nh- là nguồn cung cấp nguyên liệu.
doanh
- Quan tâm chủ yếu đến lợi nhuận.
nghiệp
Nhà n-ớc - Là ng-ời điều tiết các lợi ích khác nhau.
- Bảo vệ.
- Năng suất (khai thác và đáp ứng nhu cầu cộng đồng).
Nguồn: Dẫn theo Khan (1998 )

Tại Nepal, từ năm 1978 chính quyền đã trao quyền bảo vệ và quản lý
rừng cho ng-ời dân địa ph-ơng để thực hiện chính sách phát triển lâm nghiệp
cộng đồng. Panchayat là tổ chức quản lý rừng thấp nhất. Tuy nhiên, sau một
thời gian ng-ời ta nhận ra các Panchayat không phù hợp với việc quản lý và
bảo vệ rừng do các khu rừng nằm phân tán, không theo đơn vị hành chính và
ng-ời dân có các nhu cầu, sở thích khác nhau. Tiếp theo, Nhà n-ớc đã phân
biệt quyền sở hữu và quyền sử dụng. Quyền sở hữu rừng chia ra làm hai loại
là sở hữu t- nhân và sở hữu nhà n-ớc. Trong sở hữu nhà n-ớc chia rừng
thành các quyền sử dụng khác nhau nh-: rừng cộng đồng theo các nhóm sử
dụng, rừng tín ng-ỡng, rừng phòng hộ, rừng Nhà n-ớc. Nhà n-ớc công nhận
quyền pháp nhân và quyền sử dụng cho các nhóm sử dụng rừng. Trong vòng
14 năm, Nhà n-ớc giao khoảng 9000 ha rừng quốc gia cho các cộng đồng.
Tính đến năm 1992 đã có 1908 nhóm sử dụng rừng đ-ợc hình thành. Từ năm
1993, chính sách lâm nghiệp mới nhấn mạnh đến các nhóm sử dụng rừng,


4

cho phép gia tăng quyền hạn và hỗ trợ cho các nhóm sử dụng rừng, thay đổi
chức năng của các phòng lâm nghiệp huyện từ chức năng cảnh sát và chỉ đạo
sang chức năng hỗ trợ và thúc đẩy cho các cộng đồng, từ đó rừng đ-ợc quản

lý và bảo vệ có hiệu quả hơn.
Về vấn đề h-ởng lợi trong quản lý sử dụng rừng, phân tích của Hobley
(1996) cho thấy các hệ thống Taungya đ-ợc áp dụng tại Myanmar từ năm
1850 đã cho phép những ng-ời dân du canh đ-ợc chiếm một diện tích rừng
khoảng 3 4 ha với điều kiện họ phải trồng và chăm sóc cây con khi chăm
sóc cây nông nghiệp. Cơ quan lâm nghiệp do vậy, có thể kiểm soát những
ng-ời du canh thông các hoạt động canh tác của họ cùng với việc tái sinh
rừng với các loài cây có giá trị.
Tại ấn độ, liên kết quản lý rừng (joint forest management) đã đem lại
những lợi ích nhất định cho cả hai bên: Chính phủ (cơ quan lâm nghiệp) và
cộng đồng địa ph-ơng. Chính sách lâm nghiệp quốc gia 1988 khẳng định sự
tham gia của ng-ời dân vào sự phát triển và bảo vệ rừng và khẳng định một
trong những điểm thiết yếu của quản lý rừng chính là các cộng đồng tại rừng
phải đ-ợc khuyến khích để tự nhận biết vai trò của bản thân họ trong phát
triển và bảo vệ rừng mà họ đ-ợc h-ởng lợi từ đó. Một số quy định cụ thể về
cơ chế h-ởng lợi đ-ợc thể hiện nh- sau:
- Quyền sử dụng đất rừng và các lợi ích khác chỉ dành cho những ng-ời
h-ởng lợi thuộc tổ chức thiết chế làng xã tái tạo và bảo vệ rừng. Những tổ
chức này có thể là những Panchayat hay hợp tác xã hay hội đồng lâm nghiệp
làng. Những nhóm h-ởng lợi có thể đ-ợc h-ởng những sản phẩm nh-: cỏ,
cành ngọn, và các vật phẩm khác. Nếu họ bảo vệ rừng thành công, họ có thể
đ-ợc h-ởng một phần từ thu nhập do bán gỗ đã thành thục. Ví dụ, chính
quyền tây Ben gal (và có thể các bang khác) đã cho phép các cộng đồng địa
ph-ơng đ-ợc h-ởng 25% tổng thu nhập từ bán gỗ.


5

- Cùng với cây làm củi, thức ăn gia súc và gỗ, cộng động địa ph-ơng
cũng đ-ợc phép trồng các cây ăn quả sao cho phù hợp với quy hoạch trồng

rừng chung, và cả cây bụi, cây họ đậu và cỏ để nhằm đáp ứng nhu cầu tại
chỗ, bảo vệ đất và nguồn n-ớc, làm giàu rừng. Ngay cả cây d-ợc liệu cũng có
thể đ-ợc trồng theo yêu cầu.
- Cây gỗ chỉ đ-ợc khai thác cho đến khi cây đã tr-ởng thành. Các cơ
quan lâm nghiệp cũng không đ-ợc chặt cây trên đất lâm nghiệp đang do cộng
đồng bảo vệ trừ tr-ờng hợp theo kế hoạch.
1.2. Tình hình nghiên cứu trong n-ớc

Trong quá trình triển khai chính sách giao đất, giao rừng theo Nghị định
02 CP ngày 15/4/1994 (nay là nghị định 163/ CP ra ngày16/11/1999), Nghị
định 01 /CP của Chính phủ ngày 4/1/1995, Nhà n-ớc đã ban hành một số
chính sách có liên quan đến h-ởng lợi của các hộ gia đình, cá nhân nhận
rừng, đất lâm nghiệp. Trong hàng loạt các văn bản chính sách trên có quyết
định 178/2001 QĐ - TTg của Thủ t-ớng Chính phủ ra ngày 12/11/2001 và
thông t- liên tịch số 80/2003/TTLT BTC/BNN&PTNT ngày 3/9/2003 về
việc h-ớng dẫn thực hiện Quyết định 178, đã đ-ợc thông qua và triển khai
rộng rãi. Tuy nhiên, có thể thấy rằng trong thời gian qua đã có rất nhiều đề
tài nghiên cứu, tổng kết về chính sách giao đất, giao rừng theo nghị định 02/
CP và 01/CP, nh-ng những nghiên cứu đánh giá về cơ chế h-ởng lợi từ đất
lâm nghiệp còn rất hạn chế cả về số l-ợng đề tài, đối t-ợng nghiên cứu cũng
nh- phạm vi địa lý. Cho đến nay, mới chỉ có một số ít đề tài nghiên cứu đ-ợc
biết đến, đã và đang đ-ợc tiến hành nhằm đánh giá cơ chế h-ởng lợi trong
lâm nghiệp, cụ thể nh- sau:
- Hội thảo quốc gia về chủ rừng và lợi ích của chủ rừng trong kinh
doanh rừng trồng do Bộ NN&PTNT, tổ chức Nông nghiệp và L-ơng thực của
Liên hợp quốc (FAO), cơ quan hợp tác quốc tế Nhật bản (JICA) tổ chức vào
tháng 7 năm 1998. Cuộc hội thảo chỉ quan tâm đến rừng trồng sản xuất còn


6


rừng tự nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng không đ-ợc đề cập. Nội dung
của cuộc hội thảo đề cập đến những vấn đề sản xuất kinh doanh của các chủ
rừng kinh doanh rừng trồng sản xuất, lợi ích của các chủ kinh doanh rừng sản
xuất, các giải pháp để thúc đẩy việc sản xuất kinh doanh rừng sản xuất.
- Từ năm 1998, Ch-ơng trình phát triển nông thôn miền núi Việt Nam
Thụy Điển đã triển khai thử nghiệm một số mô hình quản lý bảo vệ rừng
cộng đồng ở hai tỉnh Yên Bái và Hà Giang. Khi việc thử nghiệm kết thúc
ng-ời ta đã tiến hành đánh giá mô hình quản lý rừng cộng đồng dựa trên 5
tiêu chí sau:
+ Trạng thái rừng cho các cộng đồng.
+ Sự tác động của nhà n-ớc.
+ Sự tham gia của cộng đồng ng-ời dân vào quản lý bảo vệ rừng.
+ Quyền sử dụng đất của ng-ời dân.
+ Những lợi ích của cộng đồng đ-ợc h-ởng.
Việc đánh giá trên làm cơ sở cho việc đề suất các giải pháp phát triển
mô hình quản lý bảo vệ rừng cộng đồng. Nhìn chung ch-ơng trình thử
nghiệm chỉ gói gọn trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng cộng đồng còn các
loại hình quản lý bảo vệ rừng khác không đ-ợc đề cập ở đây.
- Nhóm tác giả: Phạm Xuân Ph-ơng, Ngô Đình Thọ, Đỗ Anh Minh năm
2004 đã tiến hành nghiên cứu khảo sát, đánh giá tình hình triển khai chính
sách h-ởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng đ-ợc giao, nhận
khoán rừng và đất lâm nghiệp tại các tỉnh Gia Lai, Đắc Lắc, Sơn La, Điện
Biên về hai khía cạnh chủ yếu: pháp lý và thực tiễn. Nhóm tác giả đã cố gắng
làm rõ những bất cập, những thiếu hụt và những vấn đề nảy sinh khi triển
khai chính sách h-ởng lợi tại các địa ph-ơng, cũng nh- việc tìm hiểu nguyện
vọng của ng-ời dân và đề xuất của chính quyền địa ph-ơng nơi nghiên cứu.
Trên cơ sở đó, nhóm tác giả đã đề xuất một số ý kiến liên quan đến tổ chức
triển khai thực hiện chính sách h-ởng lợi tại các tỉnh nói trên trong thời gian



7

tới. Tuy nhiên, nghiên cứu này mới chỉ tập trung vào tìm hiểu, phát hiện vấn
đề phát sinh trong triển khai chính sách h-ởng lợi đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng đ-ợc giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp tại một số
địa ph-ơng, mà ch-a đi sâu phân tích một cách có hệ thống các nguyên
nhân sâu xa và trực tiếp ảnh h-ởng đến việc thực hiện chính sách h-ởng lợi
hiện nay, cũng nh- đ-a ra đ-ợc những đề xuất, giải pháp cụ thể mang tính
đột phá nhằm hoàn thiện cơ chế h-ởng lợi theo quyết định 178 trên phạm vi
toàn quốc.
- Nghiên cứu nghĩa vụ và quyền hưởng lợi của cộng đồng quản lý
rừng của nhóm tác giả : Nguyễn Bá Ngãi, Nguyễn Ngọc Lung và các cộng
tác viên năm 2004 đang đ-ợc triển khai nhằm xác lập rõ trách nhiệm và
quyền h-ởng lợi của các cộng đồng dân c- trực tiếp quản lý rừng của mình
trong khuôn khổ chính sách hiện hành, đồng thời đ-a ra những ý kiến đóng
góp vào việc xây dựng chính sách quản lý rừng có sự tham gia của cộng đồng
trên. Nội dung nghiên cứu chủ yếu đề cập về những điều cơ bản về mặt pháp
lý và chính sách liên quan đến nghĩa vụ và quyền h-ởng lợi của cộng đồng
quản lý rừng tại 4 tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Thanh Hoá, Thừa Thiên Huế. Các
ý kiến đề xuất chủ yếu tập trung vào:
+ Phân nhóm cộng đồng và quy hoạch.
+ Giao rừng.
+ Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân c-, thôn và nhóm hộ đ-ợc Nhà
n-ớc giao quyền sử dụng rừng.
Nghiên cứu này cũng chỉ tập trung vào nghĩa vụ và quyền lợi của cộng
đồng địa ph-ơng tham gia quản lý rừng. Do vậy, phạm vi ứng dụng kết quả
nghiên cứu trong thực tế rất bị hạn chế.
- Năm 2005, tiến sỹ Nguyễn Nghĩa Biên và các cộng sự thuộc Tr-ờng
Đại học Lâm nghiệp đã tiến hành đề tài nghiên cứu: Đánh giá tình hình thực

hiện Quyết định 178/2001/QĐ-TTg và đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách


8

h-ởng lợi đối với cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng đ-ợc giao, đ-ợc thuê và
nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp. Đề tài đã đánh giá tình hình thực hiện
chính sách h-ởng lợi theo Quyết định 178/2001/QĐ-TTg và đề xuất sửa đổi,
bổ sung góp phần hoàn thiện cơ chế h-ởng lợi đối với các hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng đ-ợc giao, đ-ợc thuê và nhận khoán rừng và đất lâm
nghiệp.
1.3. Những quy định về quyền h-ởng lợi của các hộ gia đình
nhận đất lâm nghiệp ở việt nam hiện nay

Đối t-ợng sử dụng đất lâm nghiệp trong phạm vi toàn quốc, gồm: Nhà
n-ớc (đại diện cho sở hữu toàn dân), các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân c-, đây chính là các đối t-ợng đ-ợc h-ởng lợi từ đất lâm nghiệp.
Lợi ích mà đất lâm nghiệp đem lại cho ng-ời sử dụng thể hiện trên hai
góc độ :
- Góc độ thứ nhất, đất đai là tài sản, hàng hóa, nó đem lại cho ng-ời sử
dụng những lợi ích nh- mọi hàng hóa khác, ng-ời sử dụng có thể đem bán,
cho, biếu tặng, cầm cố, sử dụng vào các mục đích sản xuất hoặc các mục
đích khác.
- Góc độ thứ hai, đất đai đóng vai trò là t- liệu sản xuất tham gia vào
các quá trình sản xuất kinh doanh qua đó đem lại những lợi ích khác cho
ng-ời sử dụng.
Mỗi đối t-ợng h-ởng lợi ở trên lại quan tâm đến các khía cạnh, các lợi
ích khác nhau: Nhà n-ớc mong muốn sử dụng triệt để các loại đất của quốc
gia, năng suất không ngừng nâng cao, bảo vệ môi tr-ờng, an ninh chính trị....
Các tổ chức lại tùy thuộc vào mục tiêu của mình mà quan tâm đến các vấn đề

khác nhau. Ví dụ: các doanh nghiệp thì chỉ quan tâm đến các sản phẩm hàng
hóa tạo ra và lợi nhuận, các tổ chức chính trị, các tổ chức xã hội lại quan tâm
đến việc sử dụng đất nh- thế nào để phục vụ tốt nhất cho công việc của mình.


9

Các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân c- lại quan tâm đến các sản phẩm
lấy đ-ợc từ đất Lâm nghiệp của mình.
Để đảm bảo ổn định an ninh chính trị, kinh tế của đất n-ớc, Nhà n-ớc
cần kết hợp hài hòa lợi ích của các đối t-ợng h-ởng lợi từ đất lâm nghiệp nói trên.

Lợi ích của các đối t-ợng h-ởng lợi từ đất lâm nghiệp đã đ-ợc Nhà n-ớc
quy định rõ trong luật đất đai, luật bảo vệ phát triển rừng, Nghị định 02/CP ra
ngày 15 /04/1994 (nay là nghị định 163/CP ra ngày 16/11/1999), Quyết định
178/2001/QĐ - TTg của Thủ t-ớng ra ngày 12/11/2001 về quyền h-ởng lợi,
nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân đ-ợc giao, đ-ợc thuê, nhận khoán rừng và
đất lâm nghiệp.
Nhận thức đ-ợc tầm quan trọng của cơ chế h-ởng lợi trong việc thu hút
các hộ gia đình cá nhân tham gia vào sản xuất nông lâm nghiệp, ngày
14/7/1993 Quốc hội đã thông qua luật đất đai năm 1993 và có hiệu lực vào
ngày 15/10/1993. Luật này điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai nói chung
và các mối quan hệ trong việc quản lý, bảo vệ rừng và đất lâm nghiệp nói
riêng. Luật xác lập các quyền năng cụ thể của ng-ời sử dụng đất nói chung
và ng-ời sử dụng rừng và đất lâm nghiệp nói riêng. Tuy nhiên, đứng tr-ớc sự
thay đổi, ngày 2/12/1998 Quốc hội khóa X kỳ họp thứ 4 đã thông qua Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của luật đất đai năm 1993. Luật đất đai sửa đổi,
bổ sung năm 1998 đã luật hóa các quyền và nghĩa vụ cụ thể của ng-ời sử
dụng đất, trong đó có hộ gia đình, cá nhân sử dụng rừng và đất lâm nghiệp,
đồng thời xác định rõ các hình thức giao đất, cho thuê đất làm căn cứ cho các

quy định về h-ởng lợi sau này của ng-ời dân. Đến năm 2001, tại kỳ họp thứ
9 quốc hội khóa X đã thông qua việc sửa đổi luật đất đai năm 1993 lần thứ
hai. Khi luật đất đai năm 2003 đ-ợc Quốc hội thông qua thì luật đất đai đã
hoàn thiện đ-ợc cơ chế quản lý đất đai nói chung, rừng và đất lâm nghiệp nói
riêng, góp phần hoàn thiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, quy định rõ quyền


10

và nghĩa vụ của các chủ thể sử dụng đất nói chung, quy định về quyền và
nghĩa vụ của các chủ sử dụng rừng, đất lâm nghiệp nói riêng.
Ngoài văn bản luật đất đai, Nhà n-ớc đã ban hành luật bảo vệ và phát
triển rừng. Ngày 12 tháng 8 năm 1991 Quốc hội n-ớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 9 đã thông qua Luật bảo vệ và phát
triển rừng. Luật bảo vệ và phát triển rừng quy định rõ về các loại rừng, quy
định rõ trách nhiệm của Nhà n-ớc và nhân dân trong việc bảo vệ và phát triển
rừng, quy định rõ về lực l-ợng chịu trách nhiệm quản lý bảo vệ rừng, quy
định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các hộ nhận đất, nhận rừng. Đến nay, đứng
tr-ớc sự thay đổi về mọi mặt của đất n-ớc, Quốc hội n-ớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6, ngày 03 tháng12 năm 2004 đã
thông qua Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
Nghị định 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của chính phủ
thay thế cho nghị định số 02 CP, đã đ-a ra các quy định về việc giao đất, cho
thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu
dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. Nghị định này ra đời là cơ hội cho các
hộ gia đình, cá nhân có khả năng đầu t- vào sản xuất lâm nghiệp nh-ng gặp
khó khăn về đất đai. Tại nghị định này, vấn đề cho thuê rừng, đất lâm nghiệp
lần đầu tiên đ-ợc đề cập, đồng thời Nghị định cũng quy định rõ những đối
t-ợng đ-ợc giao, nhận rừng, đất lâm nghiệp, quy định cụ thể, chi tiết hơn đối
với trình tự, thủ tục, thời hạn giao, cho thuê, khoán rừng và đất lâm nghiệp.

Đặc biệt nghị định này đã quy định rất chi tiết, cụ thể đối với quyền và nghĩa
vụ của các bên trong quá trình giao, thuê, khoán rừng và đất lâm nghiệp.
Mặc dù luật đất đai, luật bảo vệ và phát triển rừng cũng nh- nghị định
163/CP đã có các quy định về cơ chế h-ởng lợi đối với các hộ gia đình, cá
nhân nhận rừng và đất lâm nghiệp, nh-ng trong thực tế cơ chế h-ởng lợi quy
định trong luật đất đai, luật bảo vệ và phát triển rừng và nghị định 163/CP nói
trên vẫn ch-a đ-a ra đ-ợc một cơ chế h-ởng lợi thích hợp cho các hộ nhận


11

đất, nhận rừng. Những quyền lợi mà các hộ gia đình, cá nhân nhận rừng và
đất lâm nghiệp đ-ợc h-ởng ch-a thực sự thỏa đáng, ch-a thu hút đ-ợc tiềm
năng của ng-ời dân trực tiếp sống bằng nghề rừng tham gia vào sản xuất lâm
nghiệp. Nhằm khắc phục các nh-ợc điểm trên, ngày 12/11/2001, thủ t-ớng
chính phủ đã ban hành Quyết định số 178/2001/QĐ - TTg về quyền h-ởng
lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân đ-ợc giao, đ-ợc thuê, nhận khoán rừng
và đất lâm nghiệp. Đây đ-ợc coi là b-ớc ngoặt của ngành lâm nghiệp n-ớc
ta. Quyết định này ra đời nhìn chung là phù hợp với nhu cầu và nguyện vọng
của đại đa số ng-ời dân sản xuất lâm nghiệp, tạo điều kiện thu hút đ-ợc
nhiều hộ dân miền núi đầu t- cho sản xuất lâm nghiệp, làm xuất hiện nhiều
mô hình sản xuất lâm nghiệp mới có hiệu quả góp phần nâng cao đời sống
của ng-ời dân miền núi, đặc biệt tỷ trọng thu nhập từ lâm nghiệp đ-ợc tăng
lên. Quyết định này quy định rõ các đối t-ợng đ-ợc h-ởng lợi từ rừng và đất
lâm nghiệp, đồng thời cũng quy định quyền và nghĩa vụ đối với từng đối
t-ợng quản lý sử dụng rừng và đất lâm nghiệp.
Riêng với đối t-ợng là các hộ gia đình nhận giao, khoán đất lâm nghiệp,
các văn bản pháp luật và chính sách đã quy định t-ơng đối rõ các quyền và
nghĩa vụ trên từng loại đất lâm nghiệp đ-ợc giao, khoán. Những quy định này
đ-ợc nêu vắn tắt trong biểu 1-2.



12

Biểu 1-2: Quy định về quyền và nghĩa vụ của các hộ nhận rừng, đất lâm nghiệp.

Nội
dung
Quyền
của hộ
nhận
rừng ,
đất lâm
nghiệp

Quyền
của hộ
nhận
rừng,
đất lâm
nghiệp

Văn bản
luật

Rừng sản xuất

1. Đ-ợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Đ-ợc h-ởng thành quả lao động, kết quả đầu t- trên đất.
3. Đ-ợc h-ởng các lợi ích do công trình công cộng về bảo vệ, cải tạo đất mang lại.

4. Đ-ợc h-ớng dẫn và giúp đỡ trông việc cải tạo, bồi bổ đất..
5. Đ-ợc bảo vệ khi bị xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình.
6. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất.
7. Đ-ợc chuyển đổi, chuyển nh-ợng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp
vốn, cho, tặng bằng quyền sử dụng đất.
8. Đ-ợc bồi th-ờng quyền sử dụng đất khi Nhà n-ớc thu hồi đất.
Luật bảo 1. Đ-ợc công nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
2. Đ-ợc sử dụng rừng ổn định, lâu dài
vệ và
phát triển 3. Đ-ợc sản xuất kết hợp lâm - nông - ng- nghiệp, trừ rừng đặc dụng.
rừng
4. Đ-ợc h-ởng, bán thành quả, kết quả đầu t- trên đất.
Luật đất
đai

5. Đ-ợc kết hợp nghiên cứu khoa học với kinh doanh
6. Đ-ợc bồi th-ờng thành quả lao động, kết quả đầu t- khi Nhà n-ớc thu hồi rừng.

7. Đ-ợc h-ớng dẫn kỹ thuật, hỗ trợ vốn và đ-ợc h-ởng các lợi ích khác.
8. Đ-ợc bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp đối với rừng đ-ợc giao, thuê.

Rừng
đặc
dụng
Giống
rừng
sản
xuất

Rừng

phòng
hộ
Giống
rừng
sản
xuất

Giống
rừng
sản
xuất

Giống
rừng
sản
xuất


13

Nội dung

Văn bản
luật

Quyền của Nghị định
hộ nhận
163
rừng, đất
lâm nghiệp


Rừng sản xuất

I. Hộ nhận giao đất
1. Đ-ợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Đ-ợc h-ởng thành quả lao động, kết quả đầu t- trên đất.
3. Đ-ợc h-ởng các lợi ích do công trình công cộng về bảo vệ, cải tạo đất mang
lại.

4. Đ-ợc h-ớng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất..
5. Đ-ợc bảo vệ khi bị xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình.
6. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất.
7. Đ-ợc chuyển đổi, chuyển nh-ợng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn, cho, tặng bằng quyền sử dụng đất.
8. Đ-ợc bồi th-ờng quyền sử dụng đất khi Nhà n-ớc thu hồi đất.
9. Đ-ợc miễn, giảm thuế, các chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng.
II. Hộ thuê đất
1. Đ-ợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2. Đ-ợc bán, để thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn tài sản của mình trên đất
thuê.

Rừng
đặc
dụng
Giống
rừng
sản
xuất

Rừng

phòng
hộ
Giống
rừng
sản
xuất


14

Nội
Văn
Rừng sản xuất
dung
bản luật
(1)
(2)
(3)
Quyền
Quyết 1. Hình thức giao, thuê
của hộ định 178 a. Giao rừng tự nhiên
nhận
1. Đ-ợc trồng xen các cây nông, d-ợc liệu,
rừng, đất
chăn thả gia súc.
lâm
2. Đ-ợc tận dụng sản phẩm tỉa th-a, khai
nghiệp
thác lâm sản phụ.
3. Đ-ợc khai thác lâm sản để giải quyết nhu

cầu gia dụng.
4. Đ-ợc khai thác khi rừng đ-ợc khai thác.
b. Rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà n-ớc.
1. Đ-ợc h-ởng các quyền lợi nh- tại khoản 1,
2, 3 của mục a.
2. Đ-ợc khai thác khi rừng đ-ợc khai thác,
đ-ợc h-ởng từ 75% - 85% giá trị lâm sản sau
khi nộp thuế.
c. Giao đất lâm nghiệp ch-a có rừng
1. Đ-ợc hỗ trợ kinh phí để trồng rừng.

Rừng đặc
dụng
(4)
1.
Hình
thức giao,
thuê
a. Quản lý,
bảo vệ và
xây
dựng
rừng
1. Đ-ợc cấp
kinh phí để
quản lý, bảo
vệ, khoanh
nuôi
tái
sinh


trồng rừng.

Rừng phòng hộ
(5)
1. Hình thức giao, thuê
a. Quản lý, bảo vệ, khoanh nuôi tái
sinh
1. Đ-ợc cấp kinh phí quản lý, ảo vệ
khoanh nuôi tái sinh rừng.
2. Đ-ợc thu hái lâm sản phụ, hoa,
quả, dầu, nhựa...
3. Đ-ợc khai thác cây gỗ chết, đổ
gãy, sâu bệnh
4. Đ-ợc khai thức tre, nứa với c-ờng
độ 30% khi trên 80% diện tích đất
đã thành rừng, đ-ợc h-ởng toàn bộ
lâm sản sau khi nộp thuế.
5. Đ-ợc khai thác chọn, khi rừng
đ-ợc khai thác, c-ờng độ khai thác
20%, đ-ợc h-ởng từ 85% - 90% sản
phẩm khai thác sau khi nộp thuế.


15

(1)
Quyền
của hộ
nhận

rừng,
đất lâm
nghiệp

(2)
Quyết
định 178

(3)
2. Nếu nhận vốn của các dự án thì đ-ợc
h-ởng các quyền lợi theo quy định của
các dự án đó.
3. Nếu tự bỏ vốn thì đ-ợc quyền tự quyết
việc khai thác, sử dụng lâm sản.
4. Mọi sản phẩm khai thác từ rừng đ-ợc
tự do l-u thông.
5. Đ-ợc sử dụng 20% diện tích đất
ch-a có rừng để sản xuất nông- ngnghiệp
d. Thuê đất ch-a có rừng để trồng rừng.
1. Đ-ợc quyền tự quyết việc khai thác,
sử dụng lâm sản.
2. Nếu nhận vốn của các dự án thì đ-ợc
h-ởng các quyền lợi theo quy định của
các dự án đó.
3. Mọi sản phẩm khai thác từ rừng đ-ợc
tự do l-u thông.
4. Đ-ợc sử dụng 20% diện tích đất
ch-a có rừng để sản xuất nông ngnghiệp.

(4)

2. Đ-ợc tiến
hành
các
hoạt
động
dịch
vụ
nghiên cứu
khoa học, du
lịch sinh thái
b. Thuê đất
rừng.
Đ-ợc kinh
doanh
du
lịch
sinh
thái,
nghỉ
d-ỡng, đ-ợc
xây dựng cơ
sở dịch vụ
du lịch, nghỉ
d-ỡng d-ới
tán rừng

(5)
b. Trồng rừng.
1. Đ-ợc cấp kinh phí trồng rừng
2. Đ-ợc sử dụng cây nông nghiệp lâu

năm làm cây trồng chính.
3. Đ-ợc h-ởng 100% sản phẩm khai thác
từ cây phù trợ, cây trồng xen và đảm bảo
độ tài che trên 0,6.
4. Đ-ợc sử dụng 20% diện tích đất
ch-a có rừng để sản xuất nông - ngnghiệp.
5. Đ-ợc khai thác chọn, khi rừng đ-ợc
khai thác, c-ờng độ khai thác 20%,
đ-ợc h-ởng 90% - 95% l-ợng sản phẩm.
6. Nếu tự đầu t- vốn thì đ-ợc h-ởng
100% sản phẩm.
c. Thuê đất rừng:
Đ-ợc kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ
d-ỡng.


16

(1)
(2)
(3)
Quyền Quyết 2. Hình thức khoán
của hộ định a. Bảo vệ rừng tự nhiên.
nhận
178 1. Đ-ợc khai thác lâm sản
rừng,
phụ, tận thu lâm sản tỉa
đất lâm
th-a.
nghiệp

2. Đ-ợc trồng xen các loại
cây đặc sản, cây nông
nghiệp và chăn thả gia súc.
3. Đ-ợc khai thác khi rừng
đ-ợc khai thác, mỗi năm
đ-ợc h-ởng từ 1,5 - 2% giá
trị lâm sản.
b. Phục hồi rừng tự nhiên.
1. Đ-ợc cấp kinh phí phục
hội rừng.
2. Đ-ợc sản xuất NLKH
3. Đ-ợc tận thu lâm sản
phụ, sảm phẩm tỉa th-a
4. Đ-ợc khai thác khi rừng
đ-ợc khai thác.
- Mỗi năm đ-ợc h-ởng từ

(4)
2.
Hình
thức
khoán
1.
Đ-ợc
nhận tiền
công
trồng, bảo
vệ, khoanh
nuôi
tái

sinh rừng.
2.
Đ-ợc
tạo
điều
kiện tham
gia
các
hoạt động
dịch vụ, du
lịch.

(5)
2. Hình thức khoán
a. Bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng phòng hộ đầu nguồn
1. Đ-ợc nhận tiền công bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng.
2. Đ-ợc thu hái lâm sản phụ, hoa, quả, dầu, nhựa
3. Đ-ợc khai thác cây gỗ chết, gãy, sâu bệnh, sản phẩm tỉa th-a

4. Đ-ợc khai thác tre, nứa với c-ờng độ 30% khi rừng che
phủ trên 80% diện tích đất, đ-ợc h-ởng từ 80-90% sản
phẩm sau khi nộp thuế
5. Đ-ợc khai thác chọn khi rừng đ-ợc khai thác với c-ờng
độ 20%, đ-ợc h-ởng một phần sản phẩm sau khi nộp thuế.

b. Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn.
1. Đ-ợc cấp kinh phí trồng, chăm sóc, bảo vệ.
2. Đ-ợc sử dụng cây nông nghiệp lâu năm là cây trồng chính

3. Đ-ợc h-ởng 100% sản phẩm khai thác từ cây phù trợ,

cây trồng xen, sản phẩm tỉa th-a, đảm bảo độ tàn che là 0,6.
4. Đ-ợc thu hái lâm sản phụ, hoa quả, dầu nhựa..
5. Đ-ợc sử dụng 20% diện tích đất lâm nghiệp không có
rừng để sản xuất nông ng- nghiệp
6. Đ-ợc khai thác chọn khi cây trồng chính đ-ợc khai thác,
c-ờng độ 20%.
- Nếu nhận kinh phí của nhà n-ớc thì đ-ợc h-ởng từ 8090%.


17

(1)
(2)
(3)
Quyền Quyết 1,5% - 2%.
của hộ định - Nếu tự đầu t- đ-ợc h-ởng từ
nhận
178 2,5% - 3% mỗi năm
rừng,
c. Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
đất lâm
1. Đ-ợc cấp kinh phí trồng,
nghiệp
chăm sóc, bảo vệ rừng
2. Đ-ợc sản xuất NLKH, đ-ợc
h-ởng toàn bộ sản phẩm trồng xen.

3. Đ-ợc tận thu sản phẩm tỉa
th-a, khai thác lâm sản phụ.
4. Đ-ợc khai thác khi rừng đ-ợc

khai thác.
- Nếu nhận kinh phí của Nhà
n-ớc đ-ợc h-ởng từ 2% - 2,5 %
cho mỗi năm.
- Nếu tự bỏ vốn thì đ-ợc h-ởng
95% giá trị sản phẩm sau khi
nộp thuế.
-Nếu cùng đầu t- với bên khoán
thì phân phối theo tỷ lệ góp vốn
và ngày công lao động của mỗi bên

(4)

(5)
- Nếu tự đầu t- thì đ-ợc h-ởng 100% giá trị sản phẩm
c. Trồng, bảo vệ rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn
sóng lấn biển, bảo vệ môi tr-ờng
1. Đ-ợc cấp kinh phí để trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
2. Đ-ợc trồng xen cây nông nghiệp với cây rừng và h-ởng
toàn bộ cây trồng xen
3. Được thu hái lâm sản phụ, hoa, quả, dầu, nhựa
4. Đ-ợc tận thu sản phẩm tỉa th-a, khai thác lâm sản phụ.
5. Đ-ợc khai thác khi rừng đ-ợc khai thác, mỗi năm khai
thác 10% diện tích đã trồng thành rừng.
- Nếu nhận kinh phí của Nhà n-ớc thì đ-ợc h-ởng từ 6070%.

- Nếu tự đầu t- thì đ-ợc h-ởng 100% giá trị sản phẩm
d. Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng phòng hộ ngập n-ớc.
1. Đ-ợc cấp kinh phí để trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng.
2. Đ-ợc đánh bắt thủy, hải sản, đ-ợc tận thu lâm sản phụ

3. Đ-ợc sử dụng không quá 30% diện tích đất để nuôi trồng
thủy sản.
4. Đ-ợc khai thác chọn khi rừng đ-ợc khai thác, c-ờng độ 20%.

- Nếu nhận kinh phí của Nhà n-ớc thì đ-ợc h-ởng từ 80 70%.

- Nếu tự đầu t- thì đ-ợc h-ởng 100% giá trị sản phẩm.


18

Nội
dung

Văn bản
luật

Rừng sản xuất

Nghĩa Luật đất 1. Sử dụng đất đúng mục đích và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
vụ của đai
2. Đăng ký quyền sử dụng đất, chuyển đổi, chuyển nh-ợng, cho thuê, thừa kế,
các hộ
tặng, cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
nhận
3. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
rừng,
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ, làm tăng khả năng sinh lợi của đất.
đất lâm
5. Tuân thủ những quy định về bảo vệ môi tr-ờng, không làm tổn hại đến lợi

nghiệp
ích hợp pháp của ng-ời sử dụng đất xung quanh.
6. Tuân thủ các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
7. Giao lại đất khi có quyết định thu hồi hoặc khi hết hạn sử dụng.
Nghĩa Luật bảo 1. Bảo toàn và phát triển rừng bền vững vốn rừng, sử dụng rừng đúng mục
vụ của vệ và
đích, đúng ranh giới quy định.
các hộ phát
2. Bảo vệ và phát triển rừng theo quy hoạch, kế hoạch, dự án, ph-ơng án
nhận triển
3. Định kỳ báo cáo cơ quan nhà n-ớc về diễn biến tài nguyên rừng và các hoạt
rừng, rừng
động liên quan đến rừng
đất lâm
4. Giao lại rừng khi có quyết định thu hồi hoặc khi hết thời hạn sử dụng.
nghiệp
5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác của pháp luật.
6. Thực hiện quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật, không
làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan.

Rừng
đặc
dụng
Giống
rừng
sản
xuất

Rừng
phòng

hộ
Giống
rừng sản
xuất

Giống
rừng
sản
xuất

Giống
rừng sản
xuất


19

Nội
dung

Văn bản
luật

Rừng sản xuất

Nghĩa Nghị
1. Sử dụng đất đúng mục đích và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
vụ của định 163 2. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
các hộ
3. Thực hiện các biện pháp bảo vệ, làm tăng khả năng sinh lợi của đất.

nhận
4. Tuân thủ những quy định về bảo vệ môi tr-ờng, không làm tổn hại đến lợi
rừng,
ích hợp pháp của ng-ời sử dụng đất xung quanh.
đất lâm
5. Giao lại đất khi có quyết định thu hồi hoặc khi hết hạn sử dụng.
nghiệp
6. Thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
7. Nộp tiền thuê đất, thực hiện các quy định pháp luật về quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng.
Nghĩa Quyết
I. Hình thức giao, thuê
vụ của định 178 1. Quản lý, bảo vệ, sử dụng rừng, đất lâm nghiệp đúng mục đích, đúng ranh giới.
các hộ
2. Bảo toàn và phát triển vốn rừng đ-ợc giao, đ-ợc thuê.
nhận
3.Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
rừng,
II. Hình thức khoán
đất lâm
1. Sử dụng rừng và đất lâm nghiệp nhận khoán đúng mục đích, đúng kế hoạch
nghiệp
2. Bán sản phẩm sản xuất ra trên đất nhận khoán theo hợp đồng khoán.
3. Phải bồi th-ờng, nếu vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên khoán.

Rừng đặc
dụng
Giống
rừng sản
xuất


Rừng
phòng
hộ
Giống
rừng sản
xuất

Giống
rừng sản
xuất

Giống
rừng sản
xuất


20

ch-ơng 2

Mục tiêu, đối t-ợng,
nội dung và ph-ơng pháp nghiên cứu
2.1 . Mục tiêu nghiên cứu.

2.1.1. Mục tiêu tổng quát.
Góp phần hoàn thiện chính sách giao khoán đất lâm nghiệp và chính
sách h-ởng lợi đối với các hộ gia đình nhận đất lâm nghiệp, h-ớng tới phát
triển bền vững tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể.

- Đánh giá đ-ợc tình hình thực hiện chính sách giao, khoán đất lâm
nghiệp cho các hộ gia đình tại huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ.
- Đánh giá đ-ợc tình hình thực hiện chính sách h-ởng lợi và ảnh h-ởng
của chính sách này đến phát triển sản xuất kinh doanh của các hộ nhận rừng,
đất lâm nghiệp, tại huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất đ-ợc một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách giao,
khoán đất lâm nghiệp và chính sách h-ởng lợi đối với các hộ nhận rừng, đất
lâm nghiệp, nhằm phát triển tài nguyên rừng bền vững tại huyện Thanh Sơn
Tỉnh Phú Thọ.
2.2. Nội dung nghiên cứu.

- Hệ thống hoá các chính sách hiện hành về h-ởng lợi đối với các hộ
nhận rừng, đất lâm nghiệp.
- Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại huyện Thanh Sơn
tỉnh Phú Thọ.
- Nghiên cứu tình hình thực hiện chính sách giao, khoán đất lâm nghiệp
tại huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ.
- Nghiên cứu tình hình thực hiện chính sách h-ởng lợi đối với các hộ
nhận rừng, đất lâm nghiệp tại huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ.


21

- Đánh giá một số tác động của chính sách h-ởng lợi đến phát triển
kinh tế hộ gia đình tại huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách giao, khoán
đất lâm nghiệp và chính sách h-ởng lợi đối với các hộ nhận rừng, đất lâm
nghiệp tại huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ.
2.3. Đối t-ợng nghiên cứu.


- Quá trình thực hiện chính sách giao, khoán rừng, đất lâm nghiệp cho
các hộ gia đình tại huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ.
- Quá trình thực hiện chính sách h-ởng lợi đối với các hộ nhận rừng, đất
lâm nghiệp tại huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ
- Tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của các hộ nhận rừng, đất
lâm nghiệp tại huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ.
2.4. Phạm vi nghiên cứu

- Giới hạn: Quá trình thực hiện chính sách giao, khoán đất lâm nghiêp,
chính sách h-ởng lợi và tình hình sản xuất kinh doanh của các hộ nhận rừng,
đất lâm nghiệp.
- Không gian: huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ.
- Thời gian: từ năm 1994 đến nay.
2.5. Ph-ơng pháp nghiên cứu.

2.5.1. Nghiên cứu và kế thừa tài liệu .
Đề tài tiến hành nghiên cứu:
- Các văn bản luật liên quan trực tiếp đến chính sách h-ởng lợi nh- :
Luật đất đai, luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Các văn bản liên quan đến chính sách h-ởng lợi trong lâm nghiệp
nh- : Nghị định 02/CP ngày 15/04/1994, Nghị định 163/CP ngày 16/11/1999,
Nghị định số 01 ra ngày 04/01/1995, Quyết định 08/2001/QĐ - TTg, thông tliên tịch số 80/2003/TTLT-BTC/BNN&PTNT và các văn bản liên quan khác,


22

Quyết định 178/2001/QĐ - TTg của Thủ t-ớng ra ngày 12/11/2001
Đề tài kế thừa số liệu của
- Các báo cáo tổng kết về kết quả giao, khoán rừng và đất lâm nghiệp,
kết quả triển khai chính sách h-ởng lợi của huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ

- Số liệu thống kê về tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội
- Số liệu báo cáo về phát triển kinh tế xã hội của các xã nghiên cứu
2.5.2. Ph-ơng pháp chọn địa điểm và đối t-ợng khảo sát
1. Chọn địa bàn khảo sát quá trình giao, khoán rừng, đất lâm nghiệp và tình
hình thực hiện chính sách h-ởng lợi
Chính sách h-ởng lợi có sự phân biệt về quyền nghĩa vụ của các hộ gia
đình trên các loại đất, rừng khác nhau, hình thức quản lý khác nhau. Vì vậy,
địa bàn khảo sát của đề tài thỏa mãn các yêu cầu sau :
+ Phải đảm bảo có đủ các loại rừng theo mục đích sử dụng :
- Rừng sản xuất
- Rừng phòng hộ
- Rừng đặc dụng
+ Phải đủ các loại rừng theo nguồn gốc
- Rừng tự nhiên
- Rừng trồng
+ Phải có đủ các hình thức quản lý rừng
- Giao rừng, đất lâm nghiệp
- Khoán rừng, đất lâm nghiệp
- Thuê rừng, đất lâm nghiệp
2. Chọn hộ gia đình để khảo sát tác động của chính sách h-ởng lợi, chính
sách giao, khoán rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn các xã đ-ợc chọn để
khảo sát.


23

- Đề tài đã chọn 2 xã : Thu Cúc, Xuân Sơn vì hai xã này đáp ứng đủ các
yêu cầu về các loại rừng, các hình thức quản lý rừng và đất lâm nghiệp
- Đề tài chọn 3 thôn : thôn Dù (Xuân Sơn), thôn Tân Lập và thôn Giác I
(Thu Cúc) vì các thôn này tiêu biểu cho tình hình triển khai chính sách giao,

khoán rừng và đất lâm nghiệp, tình hình thực hiện chính sách h-ởng lợi đối
với các hộ gia đình tại 2 xã.
- Đề tài đã lựa chọn 90 hộ trong 3 thôn để khảo sát. Các hộ đ-ợc chọn
điều tra là những hộ thỏa mãn đ-ợc các tiêu chí sau :
+ Có nhận rừng, đất lâm nghiệp theo các hình thức giao, khoán, thuê
+ Có các hoạt động sản xuất lâm nghiệp
2.5.3. Sử dụng một số công cụ của ph-ơng pháp PRA, RRA trong khảo sát
thực tiễn
- Phỏng vấn ban quản lý các thôn/ bản.
Công cụ này đ-ợc thực hiện đầu tiên khi tới thôn, nhằm tìm hiểu tình
hình chung về kinh tế - xã hội, tình hình giao, khoán, thuê rừng và đất lâm
nghiệp của thôn. Nội dung đ-ợc điều tra nh-: Dân số, mức sống, dân trí, các
loại đất đai, các hình thức quản lý rừng và đất lâm nghiệp, những lợi ích thu
đ-ợc từ các hoạt động sản xuất lâm nghiệp.
- Điều tra kinh tế hộ.
Trên địa bàn 2 xã nghiên cứu tiến hành điều tra 90 hộ trong 3 bản khảo
sát. Các hộ điều tra đều tham gia các hoạt động các hoạt động nhận giao,
khoán, thuê rừng và đất lâm nghiệp, các hộ đ-ợc lựa chọn dựa vào diện tích
đất đai của hộ (nhiều, trung bình, ít). Nội dung điều tra đ-ợc ghi trong phiếu
điều tra nh-: Họ và tên chủ hộ, số nhân khẩu, số lao động, trình độ văn hoá,
diện tích đất đ-ợc giao, loại cây trồng vật nuôi, thời vụ, đầu t- và thu nhập
cho mỗi ph-ơng thức canh tác, những khó khăn trở ngại và tâm t- nguyện
vọng của từng hộ về vấn đề giao, khoán, thuê rừng và đất lâm nghiệp cũng


24

như những khó khăn gặp phải khi nhận rừng và đất lâm nghiệp Thực hiện
công cụ này nhằm tìm hiểu tình hình kinh tế chung của hộ, các ph-ơng phức
canh tác áp dụng trên từng mảnh v-ờn, rừng của họ, các hình thức và nguyên

nhân tác động của ng-ời dân vào tài nguyên rừng. Từ đó tìm ra các mặt còn
tồn tại trong việc giao, khoán, thuê rừng và đất lâm nghiệp cũng nh- những
khó khăn trong quá trình thực hiện cơ chế h-ởng lợi trên các mảnh rừng, đất
lâm nghiệp đã nhận làm cơ sở để đ-a ra các giải pháp khắc phục, phát triển
kinh tế hộ nhằm thu hút sự tham gia của ng-ời dân vào quản lý, bảo vệ rừng
và đất lâm nghiệp một cách bền vững tại huyện Thanh Sơn.
- Thảo luận nhóm.
Ph-ơng pháp này đ-ợc thực hiện sau khi thực hiện công cụ điều tra hộ.
Ba nhóm thảo luận đ-ợc hình thành tại ba bản. Mỗi nhóm bao gồm từ 5- 7
ng-ời với đủ các thành phần hộ nhận giao, khoán, thuê rừng và đất lâm
nghiệp. Thảo luận nhằm tìm ra những vấn đề bất cập trong việc giao, khoán,
thuê rừng và đất lâm nghiệp cũng nh- tìm ra các khó khăn mà các hộ đang
gặp phải khi thực hiện cơ chế h-ởng lợi trên diện tích rừng, đất lâm nghiệp
đ-ợc giao. Từ đó đ-a ra các ý kiến của ng-ời dân để hoàn thiện chính sách
h-ởng lợi đối với các hộ nhận rừng và đất lâm nghiệp tại Thanh Sơn.
2.5.4. Ph-ơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu
+ áp dụng ph-ơng pháp thống kê và phân tích kinh tế để tính toán các
chỉ tiêu về tỷ trọng, tốc độ và phân tích các yếu tố ảnh h-ởng đến phát triển
kinh tế hộ.
+ Ph-ơng pháp phân tích kinh tế hộ.
Kinh tế hộ nhận rừng và đất lâm nghiệp tại Thanh Sơn đ-ợc phân tích
trên các khía cạnh sau đây:
- Cơ cấu sử dụng đất đai của các hộ điều tra.
- Cơ cấu chi phí của các hộ điều tra.


×