Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH thương mại tổng hợp tuấn việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 99 trang )

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là một phần quan trọng thể hiện kết quả học tập của bản
thân em trong những năm học ở trường Đại học Quảng Bình. Để hoàn thiện khóa luận
tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực của bản thân, em còn nhận được sự dìu dắt và giảng dạy
tận tình của quý thầy cố giáo cùng sự giúp đỡ nhiết tình của các anh chị trong Công ty
TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt đã giúp em trong việc hoàn thành đề tài “
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt”.
Qua đây em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh Tế - Du lịch của
trường Đại học Quảng Bình đã sắp xếp thời gian cho chúng em có đợt đi thực tập bổ
ích đã tận tình giảng dạy truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt
thời gian học ở trường, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Thanh Nga, người đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này với tất cả lòng nhiệt tình và tinh
thần trách nhiệm.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị
trong Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt. Đặc biệt là các anh chị trong
phòng kế toán trong thời gian qua đã rất nhiệt tình giúp đỡ em trong việc thu thập
thông tin, đi sâu vào thực tế công tác kế toán cũng như chuyên môn nghiệp vụ để em
hoàn thiện hơn khóa luận của mình. Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian thực tập có
hạn vì vậy em chưa được tiếp xúc nhiều với thực tiễn cùng với kiến thức bản thân còn
hạn chế cho nên khóa luận này còn nhiều hạn chế cho nên khóa luận này còn nhiều
thiếu sót. Kính mong được sự góp ý chân thành của quý thầy cô và các anh chị trong
phòng kế toán cùng các bạn để khóa luận này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Đồng Hới, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Thùy Linh


MỤC LỤC
MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU
PHÂN I: PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Bố cục đề tài ................................................................................................................3
PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG .........................................................................................4
Chương 1: Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại ......................................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .........................4
1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........4
1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ................................................................................6
1.1.3. Điều kiện ghi nhận giảm trừ doanh thu .................................................................6
1.1.4. Điều kiện ghi nhận chi phí.....................................................................................6
1.2. Kế toán bán hàng ......................................................................................................7
1.2.1. Các phương pháp chi tiết hàng hóa .......................................................................7
1.2.2. Phương thức bán hàng hóa ..................................................................................10
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................................10
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................10
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................11
1.2.3.3. Sơ đồ hạch toán ................................................................................................ 13
1.2.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................13
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................13
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................13
1.2.4.3. Sơ đồ hạch toán ................................................................................................ 14
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................14
1.2.5.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ..........................................................14



1.2.5.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................16
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................16
1.2.5.4. Sơ đồ hạch toán ................................................................................................ 17
1.3. Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ...................................................17
1.3.1. Hạch toán chi phí bán hàng .................................................................................18
1.3.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................20
1.3.3. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán trong kỳ .................................................21
1.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................22
1.3.4.1.Tài khoản sử dụng .............................................................................................22
1.3.4.2. Sơ đồ hạch toán. ...............................................................................................23
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công
ty TNHH Thương mại tổng hợp Tuấn Việt ...................................................................24
2.1. Giới thiệu về công ty ..............................................................................................24
2.1.1. Tên, địa chỉ, loại hình kinh doanh của công ty....................................................24
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................24
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................25
2.1.4 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty .......................................................26
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................................26
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty....................................................................26
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ..................................................................27
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................................28
2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................................28
2.1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................................29
2.1.7 . Đặc điểm tổ chức sổ sách kế toán ......................................................................29
2.2. Tình hình hoạt động giai đoạn từ năm 2014- 2016 của công ty .............................31
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...........................................31
2.2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty ........................................................................34
2.2.3. Tình hình tài sản của công ty ...............................................................................35

2.3. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty ...............36
2.3.1. Đặc điểm hàng hoá của công ty và yêu cầu quản lý ............................................36
2.3.2. Các phương pháp bán hàng ở công ty .................................................................36
2.3.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................37


2.3.4. Trình tự hạch toán................................................................................................ 37
2.3.4.1. Trình tự ghi số ..................................................................................................37
2.3.4.2. Kế toán bán hàng qua kho ................................................................................38
2.3.4.3. Các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................................47
2.3.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................50
2.3.4.5. Kế toán doanh thu tài chính ..............................................................................61
2.3.4.6. Kế toán chi phí tài chính ...................................................................................63
2.3.4.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................................66
2.3.4.8. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................73
2.3.4.9. Kế toán thu nhập, chi phí khác .........................................................................78
2.3.4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: .........................................79
Chương 3: Những vấn đề đặt ra từ từ thực trạng nghiên cứu hoạt động của doanh
nghiệp ............................................................................................................................83
3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ...............................................................83
3.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân .............................................................85
3.3. Một số giả pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty. ...................................................................................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................90


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

XDKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoà

CSH

Chủ sở hữu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

KH

Khách hàng

CPKD

Chi phí kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

BH

Bán hàng

LNG

Lợi nhuận gộp

DT


Doanh thu

TMTH

Thương mại tông hợp

GVHB

Giá vốn hàng bán


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Nội dung

Sơ đồ 1.1 Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp thẻ song

Trang
7

song
Sơ đồ 1.2 Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp số dư

8

Sơ đồ 1.3 Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp sổ đối chiếu

9


luân chuyển
Sơ đồ 1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng

13

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

13

Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

14

Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

17

Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán kết chuyển lãi lỗ

23

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty

27

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán

28

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hình thức chứng từ kế toán


31

Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán bán hàng qua kho của công ty

38


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doaanh của công ty giai đoạn 2014 - 2016

32

Bảng 2.2 Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014 - 2016

34

Bảng 2.3

Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2014 - 2016

35



DANH MỤC BIỂU
Biểu số 01 : Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................39
Biểu số 02: Phiếu thu .....................................................................................................40
Biểu số 03: Hóa đơn giá trị gia tăng ..............................................................................41
Biểu số 04: Hóa đơn giá trị gia tăng ..............................................................................42
Biểu số 05: Giấy báo có.................................................................................................43
Biểu số 06: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng ...........................................................44
Biểu số 07: Bảng kê chứng từ gốc .................................................................................45
Biểu số 08 : Chứng từ ghi sổ TK 511 ............................................................................46
Biểu số 09: Sổ cái TK 511 .............................................................................................47
Biểu số 10: Sổ cái TK 5212 ...........................................................................................48
Biểu số 11: Sổ cái TK 5213 ...........................................................................................49
Biểu số 12: Phiếu xuất kho ............................................................................................52
Biểu số 13: Phiếu xuất kho ............................................................................................53
Biểu số 14: Phiếu xuất kho ............................................................................................54
Biểu số 15: Sổ chi tiết hàng hóa TK 1561 .....................................................................55
Biểu số 16: Sổ chi tiết hàng hóa TK 1561 .....................................................................56
Biểu số 17: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn ...................................................................57
Biểu số 18: Bảng kê chứng từ gốc .................................................................................58
Biểu số 19: Chứng từ ghi sổ TK 632 .............................................................................59
Biểu số 20: Sổ cái TK 632 .............................................................................................60
Biểu số 21: Giấy báo có.................................................................................................61
Biểu số 22: sổ chi tiết TK 515 .......................................................................................62
Biểu số 23: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................62
Biểu số 24: Sổ cái TK 515 .............................................................................................63
Biểu số 25: Giấy báo nợ ................................................................................................ 64
Biểu số 26: Sổ chi tiết TK 635 ......................................................................................64
Biểu số 27: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................65
Biểu số 28: Sổ cái TK 635 .............................................................................................65
Biểu số 29: Phiếu chi .....................................................................................................66

Biểu số 30: Hóa đơn giá trị gia tăng ..............................................................................67
Biểu số 31: Phiếu chi .....................................................................................................68


Biểu số 32: Hóa đơn giá trị gia tăng ..............................................................................69
Biểu số 33: Bảng phân bổ lương và BHXH .................................................................70
Biểu số 34: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................71
Biểu số 35: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................72
Biểu số 36: Sổ cái TK 642 .............................................................................................73
Biểu số 37: Phiếu chi .....................................................................................................74
Biểu số 38: Hóa đơn GTGT ..........................................................................................75
Biểu số 39: Sổ chi tiết TK 641 ......................................................................................76
Biểu số 40: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................77
Biểu số 41: Sổ cái TK 641 .............................................................................................78
Biểu số 42: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................79
Biểu số 43: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................80
Biểu số 44: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................80
Biểu sô 45: Sổ cái TK 911 ............................................................................................81
Biểu số 46: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................82


PHÂN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối lưu
thông hàng hoá, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh nghiệp
thương mại diễn ra theo chu kì T-H-T’ hay nói cách khác nó bao gồm hai giai đoạn
mua và bán hàng hoá. Như vậy, trong hoạt động kinh doanh thương mại, bán hàng là
nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác. các chu kì
kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tố
nhằm quay vòng vốn nhanh, tăng hiệu suất sinh lời.

Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu. Nó vừa là cơ hội
vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp. Cơ chế thị trường cho phép đánh giá chính
xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp
vụ bán hàng đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược
lại doanh nghiệp tỏ ra non kém trong tổ chức hoạt động kinh doanh thì chẳng bao lâu
sẽ đi đến bờ vực phá sản, thực tế của nền kinh tế nước ta đang chứng tỏ điều đó.
Bước sang năm 2007, việc bán hàng hoá của các doanh nghiệp trên toàn quốc
phải đối mặt với không ít khó khăn thử thách. Một là, sự gia tăng ngày càng nhiều của
các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng làm cho sự cạnh tranh ngày
càng trở nên gay gắt.Thêm vào đó, cùng với chính sách mở của nền kinh tế, các doanh
nghiệp Việt Nam còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của các hãng nước ngoài. Hai là,
cơ chế quản lý kinh tế còn nhiều bất cập gây không ít khó khăn trở ngại cho các doanh
nghiệp. Do vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức
tốt công tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ
động thích ứng với môi trường nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện
có và lâu dài để bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền với
công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó phản ánh toàn bộ quá trình
bán hàng của doanh nghiệp cũng như việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông
tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng hoá để
từ đó có được những quyết định kinh doanh chính xác kịp thời và có hiệu quả.
Qua thời gian nghiên cứu tại Công ty TNHH Thương mại tổng hợp Tuấn Việt
thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

1


doanh, cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng kế toán, em đã mạnh dạn đi
sâu tìm hiểu được thực tế qua đề tài:
"Thực trạng công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công

ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
thương mại tổng hợp Tuấn việt.
- So sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty với kiế n thức đã học được.
- Rút ra kinh nghiện thực tế cho bản thân về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
- Phát hiện ra những tồn tại, nêu nguyên nhân và đề ra các giải pháp góp phần
hoàn thiện hơn về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt
- Về không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt
- Về thời gian: Do hạn chế về thời gian nên phạm vi nghiên cứu về vấn đề này chỉ
tiến hành nghiên cứu những vấn đề chính có liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh trong tháng 10 năm 2015, số liệu phân tích tình hình
chung của công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt trong 3 năm 2014-2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập tài liệu tại phòng kế toán của công ty, tham khảo các chuẩn mực thông
tư, các giáo trình, sách, báo, các trang web điện tử…..căn cứ vào các báo cáo tài chính
và các sổ sách kế toán có liên quan.
- Phương pháp phỏng vấn hỏi trực tiếp: Tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh bằng cách hỏi nhân viên phòng kế toán.
- Phương pháp so sánh sự biến động của một số chỉ tiêu giữa các kì kế toán, các
năm tài chính về tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn cũng như các thông tin của
doanh nghiệp giữa các mốc thời gian khác nhau. Trên cơ sở đó đánh giá được các mặt

2



phát triển hay chưa phát triển, hiệu quả hay chưa hiệu quả và đưa ra biện pháp khắc
phục tối ưu.
- Phương pháp thu thập xử lý số liệu: Thu thập xử lý số liệu lấy được trên số liệu
thô để lập bảng phân tích số liệu làm cơ sở để hoàn thiện chuyên đề báo cáo.
- Phương pháp phân tích tài chính: Đây là phương pháp dựa trên những thông tin
có sẵn để phân tích ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh từ đó tìm hiểu nguyên
nhân và đưa ra giải pháp khắc phục.
5. Bố cục đề tài
Bố cục đề tài gồm 3 phần
 Phần I: Mở đầu
 Phần II: Nội dung nghiên cứu
- Chương 1: Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
- Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
ở công ty
- Chương 3: Những vấn đề đặt ra từ từ thực trạng nghiên cứu hoạt động của doanh
nghiệp
 Phần III: Kết luận

3


PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh

doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì bán hàng hoá có ý nghĩa hết
sức quan trọng đối với sự sống còn của các doanh nghiệp. Các Mác đã từng khẳng
định: Lưu thông vừa là tiền đề, vừa là điều kiện, vừa là kết quả của sản xuất.Theo quan
điểm này thì sản xuất và lưu thông gắn bó chặt chẽ với nhau tạo nên một chu trình tái
sản xuất xã hội. Các doanh nghiệp thương mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa
sản xuất và tiêu dùng. Quá trình này bao gồm hai khâu mua và bán hàng hoá, là một
tất yếu của quá trình tái sản xuất.
Chúng ta có thể khái quát đặc điểm cơ bản của quá trình bán hàng như sau:
- Đó là sự mua bán có thoả thuận: doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng đồng ý
mua, đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lượng hàng hoá và nhận được từ khách
hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán
hàng, dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh.
- Căn cứ vào số tiền hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận trả để hạch toán kết
quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp..
Ngoài những chức năng trên công tác bán hàng là cơ sở để có kết quả kinh doanh.
Giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối liên hệ hết sức mật thiết và tác
động qua lại lẫn nhau. Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, quyết định
kết quả kinh doanh là cao hay thấp còn kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đưa
ra các quyết địnhvà bán hàng hoá. Như vậy, có thể khẳng định rằng kết quả kinh
doanh là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện để thực
hiện mục tiêu cuối cùng đó.
Việc xác định kết quả kinh doanh chính là xác định phần chênh lệch giữa một bên
là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch đó biểu hiện
“lãi” hoặc “lỗ”. Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của

4


các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của doanh nghiệp, các

định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với Nhà nước, lập các quĩ tạo điều
kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra việc xác định đúng kết quả kinh doanh còn là cơ sở để
lập kế hoạch cho kì kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông
tin cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các ngân hàng… Trong điều kiện
hiện nay, khi mà các doanh nghiệp đang phải tiến hành kinh doanh trong điều kiện
cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế thị trường, việc xác định kết quả kinh
doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xử lý, cung cấp các thông tin không những
cho các nhà quản lí của doanh nghiệp để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu qủa
mà nó còn là căn cứ để các cơ quan quản lý tài chính, cơ quan thuế... thực hiện việc
giám sát việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính...
Với những đặc điểm và vai trò nêu trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có những nhiệm vụ sau:
-

Một là ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hoá bán ta, tính toán

đúng đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp
-

Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo,

điều hành hoạt động kinh doanh thương mại.
- Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kỉ luật
thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng, kỉ luật thu nộp ngân sách.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
phải chú ý những nội dung sau:
Thứ nhất, xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là được bán để kịp thời lập
báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình
bán hàng và thanh toán với khách hàng, đảm bảo giám sát chặt chẽ hàng bán về số

lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian...Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về quĩ kịp
thời, tránh hiện tượng tiêu cực sử dụng tiền hạng cho mục đích cá nhân.
Thứ hai, tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lí. Các
chứng từ ban đầu phải đầyđủ hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lí tránh trùng lặp,
bỏ sót và không quả phức tạp nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu hợp lý, nâng cao hiệu quả

5


công tác kế toán. Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế toán
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Thứ ba, xác định đúng và tập hợp đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát
sinh trong quá trình bán hàng cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí
hợp lí cho hàng còn lại cuối kì và kết chuyển chi phí hợp lí cho hàng trong kì để xác
định kết quả kinh doanh chính xác.
1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.1.3. Điều kiện ghi nhận giảm trừ doanh thu
- Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm : Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lượng lớn

- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là gia trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
1.1.4. Điều kiện ghi nhận chi phí
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các

6


bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết
bị.
- Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi
phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng
1.2. Kế toán bán hàng
1.2.1. Các phương pháp chi tiết hàng hóa
Kế toán chi tiết hàng hoá được thực hiện đối với từng loại hàng lưu chuyển qua kho
cả về chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Để có thể quản lý tốt nhất hàng hoá có trong kho thì
điều quan trọng là doanh nghiệp phải lựa chọn vận dụng phương pháp hạch toán chi
tiết phù hợp với yêu cầu và trình độ quản ký của đội ngũ kế toán của doanh nghiệp.
 Phương pháp thẻ song song.
- Điều kiện vận dụng:
Những đơn vị thường xuyên áp dụng phương pháp hạch toán thẻ song song thường
có đặc trưng: chủng loại vật tư ít, mật độ nhập xuất nhiều cần giám sát thường xuyên,
hệ thống kho tàng tập trung kế toán có thể kiểm tra và đối chiếu thường xuyên.

- Đặc điểm tổ chức sổ và quy trình hạch toán :
Chứng từ
nhập

(2)
(1)

(3)
Chứng từ
nhập

Chứng từ
xuất

(4)
Sổ chi tiết
hàng hoá

Bảng tổng
hợp xuất
nhập tồn luỹ
kế xuất

(2)

Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.1: Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp thẻ song song


7


Tại kho: thực hiện bước (1). Việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn do thủ kho tiến
hành trên thẻ kho hoặc sổ kho theo từng loại hàng, từng mặt hàng có trong kho và ghi
theo chỉ tiêu số lượng.
Tại phòng kế toán thực hiện các bước (2), (3), (4). Kế toán mở thẻ kế toán chi tiết cho
từng loại hàng hoá tương ứng với thẻ kho nhưng khác là được theo dõi trên cả hai chỉ
tiêu hiện vật và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được chứng từ nhập xuất do
thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán kiểm tra đối chiếu sau đó vào số chi tiết. Cuối
tháng tiến hành cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho.
 Phương pháp sổ số dư
- Điều kiện vận dụng:
Phương pháp này thích hợp cho những doanh nghiệp có đặc trưng:

chủng loại

hàng hoá phong phú, mật độ nhập xuất lớn, hệ thống kho tàng phân tán và quản lý
tổng hợp, thường sử dụng giá hạch toán để ghi chép, lao động kế toán không đủ để
thực hiện đối chiếu, kiểm tra thường xuyên nhưng đòi hỏi phải có chuyên môn vững
vàng, tinh thần trách nhiệm cao, đảm bảo số liệu được ghi chép chính xác trung thực.
- Đặc điểm tổ chức số và quy trình hạch toán
Chứng từ

(2)

(4)

Bảng kê kuỹ kế

nhập

nhập
(1)

(3)
Sổ số dư

Thẻ kho

(5)
(3

)

Bảng kê tổng hợp
nhập - xuất - tồn

(1)
Chứng từ

(2)

Bảng kê kuỹ kế
xuất

) (4)

xuất


Ghi hàng ngày hoặc định kì
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng

Sơ đồ 1.2 : Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp sổ số dư

8


Tại kho: Thủ kho thực hiện các bước (1), (3). ở phương pháp này ngoài việc ghi chép
giống phương pháp trên thủ kho còn sử dụng sổ số dư để ghi chép chỉ tiêu số lượng
của hàng hoá. Sổ này do kế toán lập cho từng thủ kho và sử dụng cả năm. Hàng tháng,
vào ngày cuối tháng kế toán chuyển sổ dư cho thủ kho. Thủ kho sau khi cộng số liệu
nhập xuất trong tháng và tính ra số tồn cuối tháng của từng loại hàng trên thẻ kho và
vào sổ số dư theo từng loại hàng hoá.
Cũng vào cuối tháng, sau khi nhận được sổ số dư do thủ kho chuyển lên thì kế toán
căn cứ vào số lượng và đơn giá của từng loại hàng hoá tồn kho để tính ra chỉ tiêu giá
trị của số dư và ghi vào cột “thành tiền” trên sổ số dư. Số liệu này được đối chiếu với
số liệu cột tồn kho trên Bảng tổng hợp và chúng phải trùng nhau.
 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Điều kiện vận dụng:
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có quy mô họat động vừa, chủng loại
nguyên vật liệu không nhiều, khối lượng chứng từ nhập xuất không quá nhiều, không
bố trí riêng nhân viên kế toán vật liệu do vậy không có điều kiện ghi chép, theo dõi
hàng ngày.
- Đặc điểm tổ chức và quy trình hạch toán.
Chứng từ
nhập

(2)


Bảng kê nhập

(1)

(3)
(4)
Sổ đối chiếu luân chuyển

Thẻ kho
(1)
Chứng từ

(3)
(2)

Bảng kê xuất

xuất

Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 1.3: Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển

9


Tại kho: Thủ kho thực hiện bước (2), (3), (4). Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để

ghi chép tình hình nhập xuất tốn kho của từng loại hàng hoá theo cả 2 chỉ tiêu : số
lượng, giá trị ở từng kho cho cả năm, mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có
số liệu ghi vào số đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê nhập, xuất, cuối tháng
tiến hành kiểm tra số liệu giữa số đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán
tổng hợp
1.2.2. Phương thức bán hàng hóa
Trong nền kinh tế thị trường, việc bán sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp
được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau, theo đó các sản phẩm hàng hoá
vận động từ doanh nghiệp đến tay các hộ tiêu dùng cuối cùng. Tuỳ thuộc vào đặc điểm
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phương
thức sau:
Bán buôn qua kho
Đây là hình thức bán buôn mà hàng hoá bán được xuất ra từ kho của doanh nghiệp.
Theo phương thức này có 2 hình thức bán buôn:
- Bán buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp: theo hình thức này, bên mua
cử đại diện đến kho doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho
hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán
hoặc chập nhận thanh toán, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho bằng cách chuyển thẳng hàng: Theo hình thức này, căn cứ
vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá bằng phương
tiện vận tải của mình hay thuê ngoài chuyển đến giao cho bên mua tại một địa điểm đã
được thoả thuận giữa hai bên. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp thương mại, số hàng này được xác nhận là tiêu thụ khi nhận được tiền
của bên mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng
 Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh
- Hoá đơn bán hàng
-


Hoá đơn giá trị gia tăng

10


-

Phiếu thu, phiếu chi

-

Bảng kê bán lẻ hàng hoá

-

Chứng từ thanh toán khác

Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng như sau:
Đơn đặt hàng

Bộ phận bán hàng

Bộ phận tài vụ

Kế toán bán
hàng và thanh
toán

Kho


Bộ phận vận chuyển

Kế toán hàng hoá

Sơ đồ 1.4: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng
Đầu tiên bộ phận bán hàng tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng, sau đó chuyển
đơn đặt hàng này cho phòng tài vụ để xác định phương thức thanh toán. Khi chấp nhận
bán hàng, bộ phận bán hàng sẽ lập hoá đơn bán hàng. Thủ kho căn cứ vàp hoá đơn
kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho, ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn kiêm
phiếu xuấtkho tiến hành xuất kho, ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn nàycho kế toán.
Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi sổ tiêu thụ và sổ theo dõi thanh toán với người mua.
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Trong hạch toán bán hàng kế toán sử dụng một số tài khoản sau:
 TK 156 : “Hàng hoá “ Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình nhập xuát- tồn
kho hàng hoá. TK được chi tiết thành 2 tài khoản
-

TK 1561 : Giá mua của hàng hoá

-

TK 1562 : Chi phí mua hàng

Kết cấu phản ánh nội dung của TK 156

11


TK 156 “Hàng hóa”

Dư ĐK: Trị giá vốn hàng tồn đầu kỳ

- Trị giá xuất kho của hàng hoá bán và

- Trị giá mua của hàng hoá nhập kho
trong kỳ( theo phương pháp KKTX)

hàng trả lại người bán (KKTX)
- Giảm giá được hưởng(KKTX)

- Trị giá thuê gia công chế biến nhập
kho(KKTX)

- Trị giá hàng thiếu hụt coi như
xuất(KKTX)
- Trị giá tồn kho đầu kỳ đã kết chuyển

- Chi phí thu mua (KKTX)
- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ

(KKĐK)

Dư CK: Trị giá vốn hàng tồn cuối kỳ
 Tài khoản 157: “Hàng gửi bán”
Sử dụng trong trường hợp hàng bán theo phương thức gửi bán, TK này phản ánh số
hàng gửi đi tiêu thụ và tình hình tiêu thụ hàng gửi trong kỳ.
 TK 511 : “ Doanh thu bán hàng”
Tài khoản này sử dụng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp. Nội dung kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 511 “Doanh thu bán hàng”


-Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất

-Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm

khẩu phải nộp

(doanh thu chưa có thuế đối với doanh

-Doanh thu bị triết khấu giảm giá và

nghiệp áp dụng phương pháp thuế khấu

hàng bán bị trả lại trong kỳ

trừ và doanh thu có thuế đối với đơn vị

-Kết chuyển doanh thu thuần vào TK

tính thuế GTGT theo phương pháp trực

911 để xác định kết quả

tiếp) trong kỳ

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tiểu khoản như sau:
-

TK5111 : Doanh thu bán hàng hoá


-

TK5112 : Doanh thu bán thành phẩm

-

TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

12


-

TK5114 :Doanh thu trợ cấp trợ giá

 TK 512: “ Doanh thu bán hàng nội bộ” TK này phản ánh doanh thu về sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ giữa các đơn vị trong cùng công ty, tổng Công ty ( là
các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc). TK này cũng có kết cấu như TK511 và
được chi tiết thành 3 TK cấp 2 : 5121, 5122, 5123.
1.2.3.3. Sơ đồ hạch toán
Tk 911

Tk 511
Kết chuyển

Tk 111, 112,131

doanh thu bán

Doanh thu thuần


Doanh thu hàng

hàng và cung cấp
dịch vụ

Tk 521

bán bị trả lại
giảm giá, chiết khấu

Tk 3331
Thuế GTGT
đầu ra

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá
chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ thường sử dụng trong hạch toán giảm trừ doanh thu
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Trong hạch toán giảm trừ doanh thu sử dụng TK 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”
 TK 521 có 3 tài khoản cấp 2
- TK 5211: “ Chiết khấu thương mại”
- TK 5212: “ Hàng bán bị trả lại”
- TK 5213: “ Giảm giá hàng bán”


13


Kết cấu phản ánh nội dung TK 521
TK 521: “ Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Số chiết khấu thương mại đã chấp

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,

nhận thanh toán cho khách hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận
cho người mua hàng

doanh thu của hàng bán bị trả lại sang
TK511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của

- Doanh thu hàng bán bị đã lại đã trả kỳ báo cáo
lại tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản
phải thu khách hàng
1.2.4.3. Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,131

TK 521

Khi phát sinh các khoản giảm

TK 511


Kết chuyển các khoản giảm

trừ doanh thu

trừ doanh thu
TK 3331

Thuế giá GTGT đầu ra

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.5.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Để có số liệu hạch toán, cũng như xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
cần phải xác định phương pháp tính trị giá mua thực tế của hàng hoá bán ra trong kì
của doanh nghiệp để từ đó xác định giá vốn hàng bán. Ta có:
Giá vốn hàng
bán

=

Giá mua hàng
hoá xác định là
tiêu thụ

+

Chi phí mua phân bổ

Tuỳ theo điều kiện của mình mà doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá mua
hàng hoá xác định là được bán cho phù hợp trên cơ sở tôn trọng ngguyên tắc nhất


14


quám trong kế toán, tức là sử dụng phương pháp nào thì phải thống nhất trong niên độ
kế toán. Thông thướng, có những phương pháp tính giá mua hàng hoá như sau:
 Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền.
Giá mua của hàng
hoá mua trong kì

=

Trong đó:
Đơn giá bình quân
gia quyền

Số lượng hàng hoá
xuất kho trong kì

x

Đơn giá mua bình
quân gia quyền

Giá mua tực tế
hàng tồn đầu kì

+

Giá mua thực tế

hàng nhập trong kì

=
Số lượng hàng hoá tồn
đầu kì

+

Số lượng hàng hoá
nhập trong kì

Theo phương pháp này, giá vốn của hàng hoá xuất kho để bán tính được tương đối
hợp lý nhưng không linh hoạt vì cuối tháng cuối tháng mới tính được đơn giá bình
quân..
 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
Về bản chất, phương pháp này giống phương pháp trên nhưng đơn giá bình quân
phải được tính lại sau mỗi lần nhập trên cơ sở giá mua của hàng tồn và giá mua của lần
nhập đó. Phương pháp này đảm bảo số liệu có độ chính xác cao và kịp thời tuy nhiên
khối lượng công việc tính toán lại tăng thêm do đó chỉ nên áp dụng với các doanh
nghiệp có số lần mua hàng hoá ít nhưng khối lượng lớn.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này hàng hoá xuất được tính giá mua trên cơ sở giả định lô hàng
nào nhập kho trước thì tính gía mua vào của cho hàng hoá xuất trước, nhập sau thì tính
sau. Kế toán phải mở sổ chi tiết cho từng loại hàng về số lượng, đơn giá và thành tiền
về từng lần nhập xuất hàng hoá.
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này tính giá mua hàng hoá bán ra trên cơ sở giả định lô hàng nào nhập
kho sau thì được xuất trước, vì vậy việc tính giá mua sẽ ngược lại với phương pháp
nhập trước xuất trước.
 Phương pháp ghi sổ theo giá hạch toán.

Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp đặt ra, có thể lấy giá kế hoạch hoặc giá cuối kì
rước và được qui định thống nhất trong một kì hạch toán. Theo phương pháp này, để

15


tính được trị giá mua thực tế của hàng hoá bán ra trong kì, kế toán phải mở sổ kế toán
chi tiết, phản ánh sự biến động của hàng hoá nhập, xuất trong kì theo giá hạch toán.
Hàng ngày, kế toán ghi sổ về các nghiệp vụ xuất hàng hoá theo giá hạch toán.
 Phương pháp giá thực tế đích danh.
Theo phương pháp này, trị giá mua của hàng hoá xuất kho bán thuộc lô hàng nhập
nào thì tính theo đơn giá của chính lô đó.
Phương pháp này phản ánh rất chính xác giá của từng lô hàng xuất bán nhưng công
việc rất phức tạp phương pháp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết rừng lô hàng,
phương pháp này được áp pháp dụng cho các loại hàng hoá có giá trị cao, được bảo
quản riêng theo từng lô của, mỗi lần nhập.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bố chi phí thu mua của hàng còn lại đầu kỳ và chi
phí thu mua phát sinh trong kỳ này cho hán xuất kho và hàng còn lại
1.2.5.2. Chứng từ sử dụng
 Chứng từ kế toán
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
- Bảng phân bổ giá vốn
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng
 TK 632: “ Giá vốn hàng bán” tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn hàng
hoá thành phẩm đã bán trong kỳ. TK 632 cuối kỳ không có số dư.
TK 632: “ Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã

- Kết chuyển giá vốn dịch vụ hàng hóa
bán trong kỳ
đã bán sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
- Chi phí phát sinh cho dịch vụ thuê hoạt
động
- Giá trị hàng bán bị trả lại

16


×