Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ở công ty CPTM và dịch vụ tổng hợp
long anh
I GII THIU CHUNG V CễNG TY
Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty CPTM và dịch vụ tổng
hợp long Anh
Cụng ty c thnh lp ngy
01/08/2002 theo giy chng nhn ng ký kinh doanh s: 0103012919 do S
k hoch v u t
Tờn ca Cụng ty: CễNG TY ptmvà dịch vụ tổng hợp long
anh. Tờn giao dch i ngoi: long anh general services and
trading joint stock COMPANY. Tờn giao dch vit tt long anh
trading ,jsc. Tr s: !"#. in thoi:045640354. Vn
iu l: 8.000.000.000 (Tỏm t ng).
Cụng ty $l Cụng ty cú 02 thnh viờn
sỏng lp, Cụng ty i vo hot ng t 07/2003 theo Lut doanh nghip, cú t
cỏch phỏp nhõn, thc hin hch toỏn kinh t c lp, cú ti khon riờng ti Ngõn
hng%&'()"'()
Cụng ty $ ó c hỡnh thnh v
khụng ngng phỏt trin v quy mụ, tc tng trng ngy cng cao. Tuy mi
i hot ng c 3 nm, cựng vi i ng lónh o, k s, cỏn b k thut,
cụng nhõn lnh ngh ó trng thnh v cú kinh nghim, bng tinh thn t hc,
t lc, t cng luụn khc phc nhng khú khn Cụng ty ó khụng ngng sn
xut, kinh doanh cú hiu qu, ngy cng ng vng trờn th trng, vi phng
chõm: Cht lng - Mu mó Giỏ c luụn c khỏch hng chp nhn.
Cụng ty $ l mt doanh nghip
chuyờn sn xut v*+ cỏc loi Gm dõn dng, Gm m ngh nh Chu
men, Gch trang trớ, Gm , con ging, .... Trong thi gian u hot ng
Cụng ty gp khụng ớt kho khn v cụng ngh, tin vn,..... hn na Cụng ty cũn
gp nhiu khú khn trong vic t chc qun lý sn xut cng nh vic t chc
hch toỏn. Song song vi vic u t i mi cụng ngh, cụng tỏc t chc qun
lý sn xut cng nh cụng tỏc hch toỏn kinh t tng bc hin i hoỏ v i
vo n nh. Vic ng dng cỏc thnh tu khoa hc k thut vo t nm sau
cao hn nm trc. T ú ngha v úng gúp cho Nh nc c thc hin y
cng nh m bo i sng tinh thn vt cht cho tt c cỏn b cụng nhõn
viờn trong Cụng ty.
thy rừ xu hng phỏt trin ca Cụng ty ta xem xột bng ch tiờu kt
qu sn xut kinh doanh trong 3 nm 2004, 2005 ,2006 ca Cụng ty nh sau:
,*+ -& !!. -& !! -& !!/
01234 /!!!!!!!!! /5!!!!!!!! 5!!!!!!!!!
67088+ 90:;+ 90:;+ 90:;+
0<=*14 >! / ! >!!
"2?=*1#4 ! ! @!!
A+BCD1234 E@!!!!!! @/!!!!!! @/!!!!!!
CD'6A+=1FG4 !!!!! 5!!!!! .!!!!!
H(+'I1234 5@!! /!!!! !/!@E!!!! .!/>!!!!
+J)( E> /.!!!! 5.E@!!! ./E>@5!!!
+KLL1234 @.5/E .! .E@/5 .! /.E@/5!
+KH1234 @E>@E !! >E/./!.! >E //.!
BiÓu 01:
Qua bảng số liệu trên có thể thấy sự phát triển rất nhanh của Công ty chỉ trong
một thời gian ngắn đã co sự chuyển biến rất lớn, doanh thu tiêu thụ đã tăng rất
nhanh và lợi nhuận kinh doanh cũng tăng đáng kể.M2?2#09(I'
<=*"<N2OP&QI"R"P
Trong thời gian tới Công ty cần phải đầu tư thêm về chiều sâu và những thiết bị,
công nghệ tiên tiến phù hợp với sự phát triển của thị trường. Đồng thời phải mở
rộng tiềm kiếm những sản phẩm mới có hiệu doanh thu cao hơn nữa và duy trì
sản xuất những sản phẩm truyền thống có chất lượng cao để giữ uy tín với
khách hàng cho nên nhiệm vụ của Công ty ngày càng nặng nề hơn.
2. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty
Với chức năng nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của minh,
Công ty CPTM Long Anh đã lựa chọn bộ máy quản lý điều
hành theo mô hình trực tuyến, mô hình này phù hợp với doanh nghiệp có quy
mô vừa và nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, hoạt động linh hoạt. Tổ chức quản lý
của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, đứng đầu là Giám đốc công ty và 2
Phó giám đốc, sau đó đến các phòng ban, phân xưởng sản xuất.
Ban giám đốc và các phòng ban chức năng của Công ty có nhiệm vụ điều
hành chung và trực tiếp chỉ đạo SX phân xưởng và các tổ sản xuất của nhà máy.
ST+!
S¬ ®å tæ chøc cña c«ng ty
U Ban giám đốc Công ty: Trong ban giám đốc Công ty, Giám đốc là người quản
lý chính toàn Công ty, thực hiện các quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án
sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định các vấn đề tổ chức bộ máy.
U Giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc:
+ Phó giám đốc kinh tế: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc
sản xuất của Công ty.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về khâu kỹ thuật đối với sản
phảm sản xuất ra.
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
Ban giám cđố
VWKX
WB+J
V
YU)K
V7
Y
*P+Z2$V2"?
Các phòng ban nghiệp vụ được tổ chức thành ba phòng ban chức năng, có
nhiệm vụ chấp hành và đôn đốc thực hiện chế độ chính sách hiện hành, các
mệnh lệnh của bộ phận quản lý. Các phòng ban được quyền đề xuất với ban
giám đốc những ý kiến vướng mắc trong quá trình thực hiện các quyết định quản lý.
Các phòng ban bao gồm:
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý lao động, tiền
lương, cán bộ công nhân viên, xây dựng tổng quỹ lương và xét duyệt phân bổ
quỹ tiền lương kinh phí hành chính Công ty. Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên
toàn Công ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi
nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu..
- Phòng Tài chính - Kinh tế: Tổ chức hạch toán kế toán và kế hoạch về
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tổng hợp và phân tích kết quả kinh
doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty.
- Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty
xây dựng kế hoạc năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh
doanh toàn Công ty. Quản lý và kiểm tra hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực
hiện các sản xuất mặt hàng, *+0O phẩm theo đúng mẫu mã, quy trình kỹ
thuật, nhiệm vụ thiết kế theo hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng.
- Bộ phận sản xuất: Gồm các tổ sản xuất....
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm.
* Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
Hiện nay Công ty đang sử dụng công nghệ sản xuất Lò nung 6 Bầu của Quảng
Ninh và Lò Ga. Mỗi công đoạn sản xuất được vận hành quản lý, theo dõi chặc
chẽ bởi các nghệ nhân làng nghệ Bát Tràng và Quảng Ninh. Do vậy công tác
quản lý chất lượng luôn đảm bảo ổn định.
Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty là quy trình công nghệ sản xuất
giản đơn, kiểu chế biến liên tục, chu kỳ ngắn, xen kẽ trong cùng một quy trình
công nghệ, quá trình sản xuất được chia thành nhiều bước công đoạn khác nhau,
cùng sử dụng một loại nguyên vật liệu nhưng cho nhiều loại sản phẩm khác
nhau, các đơn vị sản phẩm vận động từ công đoạn này sang công đoạn khác một
cách liên tục cho đến khi hoàn thành.
* Để tạo ra sản phảm cuối cùng quy trình sản xuất trải qua các bước
công nghệ sản xuất sau:
3.1. Giai đoạn làm đất:
Nguyên liệu đất được khai thác vận chuyển về chứa trong kho nguyên
liệu sau đó được pha trộn theo tỷ lệ nhất định, và chuyển đến bể lọc, bể khuấy.
3.2. Giai đoạn đổ rót:
Nguyên liệu hoàn thành ở giai đoạn làm đất được đổ vào các khuôn theo
hệ thống ống dẫn.
3.3. Giai đoạn tiện sửa, vẽ trang trí
Sản phẩm đổ rót sau khi ra khuôn được tiện sửa và vẽ trong trí theo mẫu
của phòng kế hoạch.
3.4 Giai đoạn tráng men
Sản phẩm sau khi hoàn thành ở công đoạn tiện sửa và vẽ trang trí được
đưa vào tráng men.
3.5 Giai đoạn nung đốt
Sản phẩm được đưa vào lò nung đốt.
3.6. Phân loại sản phảm và chuyển vào kho
Sản phẩm Gốm được sản xuất qua các công đoạn sau khi hoàn thành
được phân loại và chuyền vào kho những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Hiện nay, Công ty tổ chức sản xuất tập trung gồm một phân xưởng sản
xuất chính và một phân xưởng phụ trợ. Phân xưởng sản xuất gồm các tổ chế
biến, tổ than, tổ nung đốt, tổ lò......
Biểu 03: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GỐM
THEO PHƯƠNG THỨC ĐỔ RÓT
Chế biến Gốm Chếbiến men
màu
W (+N# +<ứ ệ
Kho chứa nguyên liệu
S ể ướ
S )+ Nể ọ ấ
S8 (&%ứ
[ +\) à ử ạ ấ
S8 (]^ứ
[ +\) à ử ạ ấ
& ề ị
R đị ượ
J)_&
`(V\=X
a b+ à đố
"c&%
0 (\ "("dệ ử ẽ
`()+
"eĐổ
4. Tổ chức bộ máy kế toán tài vụ của công ty.
4.1. c im t chc cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty
- " cu t chc ca cỏc doanh nghip khụng bao gi thiu vng
b mỏy k toỏn, vỡ õy l b phn cú liờn quan trc tip n s tn ti ca
doanh nghip. K toỏn l cụng c phc v qun lý kinh t gn lin vi hot
ng qun lý chc nng quan trng ca k toỏn trong cụng tỏc qun lý Cụng ty.
Thụng qua vic o lng, tớnh toỏn ghi chộp, phõn loi tng hp cỏc nghip v
mt cỏch y , kp thi, chớnh xỏc v tỡnh hỡnh vn ng ca ti sn trong
Cụng ty sut quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh cng nh kt qu hot
ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty trong tng thi k. i vi Cụng ty
$cng vy, b phn k toỏn luụn l cỏnh tay
c lc ca Giỏm c, nú cung cp cỏc thụng tin v tỡnh hỡnh ti chớnh ca
Cụng ty, qua cỏc con s k toỏn giỳp Giỏm c nm bt c tỡnh hỡnh hot
ng ca Cụng ty mỡnh v kh nng ca Cụng ty ra quyt nh qun lý phự
hp. Xut phỏt t yờu cu t chc qun lý v yờu cu thc t trờn c s c
im hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty, Cụng ty ó la chn mụ hỡnh
t chc b mỏy k toỏn theo hỡnh thc tp trung. Phũng k toỏn thc hin ton
b cụng tỏc hch toỏn k toỏn. Ngoi ra di phõn xng cú b trớ cỏc nhõn
viờn lm nhim v hng dn, thc hin hch toỏn ban u, chuyn s liu lờn
phũng k toỏn.
- Vi i ng k toỏn tr, nng ng hu ht u tt nghip i hc
chuyờn ngnh k toỏn, phũng k toỏn cú tt c 06 ngi, gia mi phn hnh k
toỏn cú mi quan h cht ch vi nhau so sỏnh i chiu m bo cỏc thụng
tin, s liu c ghi chộp chớnh xỏc, kp thi. Mi phn hnh k toỏn u c
s ch o ca K toỏn trng v cỏc phn hnh cú mi quan h tng h vi
nhau, c th hin qua s sau:
-
Biu 04: S B MY K TON CA CễNG TY
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ bao quát quản lý toàn bộ công tác kế toán
trong Công ty, theo dõi đôn đốc các kế toán viên hoàn thành công việc của mình
kịp tiến độ chung. Tổ chức công tác kế toán sao cho hợp lý, chính xác, mang lại
hiệu quả cao.
Kế toán trưởng ở Công ty còn có nhiệm vụ tính giá thành sản phẩm, lập
báo cáo tài chính, các văn bản cần thiết để nộp cho cấp trên và theo dõi tình
hình biến động của tiền gửi, tiền vay tại ngân hàng.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ về các nghiệp vụ thanh toán với
khách hàng, nhà cung cấp và các khoản thanh toán nội bộ.
- Kế toán bán hàng: Do đặc điểm của Công ty là nghiệp vụ bán hàng phát
sinh liên tục thường xưyên, với mật độ cao, chủ yếu với hình thức gửi bán, bán
chịu và bán trực tiếp nên có hai nhân viên bán hàng cùng hỗ trợ kế toán thanh
toán theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng.
U Kế toán vật tư: Nhiệm vụ tổng hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động
tăng giảm của vật tư sử dụng cho sản xuất nhằm cung cấp kịp thời số liệu cho
kế toán trưởng.
K toán tr ngế ưở
kiêm tính giá th nhà
W cế
(c
1 4ợ
W cế
'c à
W cế
ề
ươ
)#&ủ
A+ỹ
W cế
ậ ư
R# c 0 ^+ ạ ổ ả ấ
W cế
0 à ả
ố đị
U Kế toán Tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm của tài sản
cố định và tính khấu hao như máy móc thiết bị….
U Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các xưởng,
đội, phòng ban để tính lương, chịu trách nhiệm theo dõi tình hình tăng giảm của
tiền mặt trong quỹ, két và có thông báo hàng ngày cho kế toán trưởng.
U Nhân viên tổ sản xuất: Làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hay hạch toán ban đầu,
thu nhận chứng từ, chấm công, sau đó chuyển số liệu lên phòng kế toán.
4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty.
U Niên độ kế toán thực hiện từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
cùng năm. Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 144/2001/QĐ-BTC ngày
21/12/2001- chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
U Tổ chức hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, tính
thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
U Căn cứ vào tình hình tài sản cố định của Công ty để thực hiện trích khấu hao.
Việc trích khấu hao Tài sản cố định áp dụng theo phương pháp đường thẳng và
quy định thời gian sử dụng các khoản tài sản cố định theo QĐ
206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 BTC.
U Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ Tài Chính thì tất cả các Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình
thức kế toán sau:
+ Hình thức kế toán Nhật ký Chung
+ Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
+ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
+ Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;
+ Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đối với Công ty thì căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động SX, kinh
doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang
bị kỹ thuật tính toán, Công ty lựa chọn hình thức kế toán Nhật ký Chung, đây là
hình thức đơn giản, dễ làm rất thuận lợi cho việc cơ giới hoá trong công việc
tính toán, sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán, là phù hợp và tuân thủ
theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó.
- Đặc trưng cơ bản của Hình thức Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được phản ánh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là
Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào Nhật ký chung kế toán lấy số liệu để ghi vào
Sổ cái, mỗi bút toán phản ánh trong Sổ Nhật ký chung 2 chuyển vào Sổ cái ít
nhất cho hai tài khoản có liên quan.
- Đối với các tài khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ có thể mở các
nhật ký2f'P. Cuối tháng hoặc định kỳ cộng các nhật ký2f'P, lấy số liệu
ghi vào thẳng sổ cái. Trình tự ghi sổ của Công ty như sau:
Biểu 05: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
ứ ừ ố
)g+ậ
[ cổ
S R ả đố )O
Scc dà
[ ổ )KI ế
S ả ổ ợ ế
L Nà à
L+ cố
+) &"(Đố ế ể
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
U Hệ thống sổ chi tiết: Sổ nhật ký chung, các bảng phân bổ, Sổ chi tiết vật
liệu, Thẻ chi tiết Tài sản cố định, Sổ chi tiết tiền vay, Sổ chi tiết giá
thành....
U Hệ thống tài khoản sử dụng:
+ TK111: Tiền mặt
+ TK112: Tiền gửi Ngần hàng
+ TK 131: Phải thu khách hàng
+ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ TK 331 Phải trả người bán
+ TK 152 Nguyên vật liệu
..............
- Công ty áp dụng kỳ kế toán theo tháng, niên độ kế toán theo năm dương
lịch và không mở sổ nhật ký đặc biệt.
* Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán
Về hệ thống báo cáo: Hiện nay Công ty đang lập đủ 04 báo cáo tài chính
ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng
Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 23/2005/TT-BTC ngày
30/03/2005 của Bộ trưởng BTC và một số báo cáo khác kèm theo bao gồm:
- Bảng Cân Đối Kế toán (B01-DN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN)
- Bỏo cỏo lu chuyn tin t (B03-DN)
- Tỡnh hỡnh thc hin ngha v Ngõn sỏch nh nc
II. Tình hình thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CPTM và dịch vụ tổng
hợp Long Anh
1. Đặc điểm tiêu thụ ở công ty:
<N?A+N&<X2D2d"#*+9(<N
")hMShd(&\<N?I)7(?(2T+JP
A+I"6*+I"#"d\<NV?I'X
d2?(+*+I9(<N)Id+NJN\
bI<N(P)I\<NO+IiX"(
"(Nh"*"#FT3XI"T26<N2jI"
C+'PIk&2_N&XX2*+2(XIID
7(I\ID7'I\O&Y"+(
2.Các phơng thức bán hàng và thanh toán tiền hàng mà công ty đang áp
dụng:
P(N<N$2(II
DI'I9NK+0(+
- D7'I'+<I"iKA+()
- SIlI+C"iK
aP(#%(IfJ(I*
^+'I2^I2*+(N
Pi(QID7'Im\<NbA+(
=&2KID7(I0(+JP2DO
- Bán hàng thu tiền ngay"#N)I(I'kC
&f\(IA+(=\(I'k=K+
D7N9NK+I2d)I&+(ld0Y
+N*n?"#)I&+('+<d)d)<
#^+N*6O(I(Nfb?;)I#
^+N*(I+<C"#N6#2T&+C"m
d#2T&2^I2*+
K+)I(I(N'kC&f67M'(2o+&)K
IOJK++C
FDN$n+0!U
F(, !"#
( Q§ sè 1141 - TC/ Q§/C§KT
Ngµy 1/1/1995 cña BTC4
PhiÕu thu p+NT0@
I2DLL0@.
NI! -& !!>[!@>
W
?W
Q*#CSD
F(,F<U
$gC&+(
[C!!!!!21K'k;41-&"-&23q4
Wr&%I2DLL7MK+^+)
FjJ290C1K'k;4-&"-&623
NI! -& !!>
9":2DWKI":#JK+9A+B#1)g
*\2?+41Wg\Q*41)g\Q*41)g\Q*41)g\Q*4
K++2)KIC&fJ@*
s$*@()I
s$*\ $+X<N
K+)I(I'k0t67M'(2o+'O)*0t
K++0t\)<N+20t6O=&<N
&:)OJ&@N0(+)J20t
K++0t)KIC&fJ *
s$*$+X<N
s$* WI;
SO)*0tJ@*=; *\=)g"O<N
&*
W=JC+NT)O9(<N\=0Zu
N'I?C<NWJ2N'I?\)KI=0ZOI
0C2?)O?*A+(
K++0tK++C&f
FDN$B¶ng kª nép sÐc[>
N>I-& !!>o=
*#:aHa$W
[P+W. !U!!!!.W?
X=a*&'()
[
[0t
*#I
0t
)O
#I
0t
*2D
(I
jP+@>
[C
`5/>> aW
ShL(
. !U
!!!.>
ShL(
@!!!!!!!!!!
@!!!!!!!!!
0C'k0@!!!!!!!!!
0C1K'k;4S(v23q
N>I-& !!>FjJ29!#0t9(<1'4a=
[W!Xa%&'()
FD0tFD(IFD+N
1)g*\2?+41)g*\2?+41)g*\2?+4
- B¸n hµng chÞu
D7N2I;)IodA+%'K?)g
23=+?+NYFT)+NK)Y*+I;'X
\<NQ"OJ&"&)O#(2#2T&
+2C)<"mfd#2T&2^I2*+
- Kh¸ch hµng øng tríc tiÒn hµng: WI?T7"dC"(2T
2f&+(&0&f\(+""#N)<N^+
I)I
ad;D7'INeI9(<N?T
2*+(?2O&'O+3<N+N*dIU
D7N2Vc<NoOA+OgfZ2T"I'I
3.KÕ to¸n nhiÖm vô b¸n hµng ë c«ng ty CPTM vµ dÞch vô tæng hîp Long
Anh:
3.1. KÕ to¸n doanh thu b¸n hµng :
♦ 7M)O0u
FTOI(+'I66(I;(<Nd
)I\)KI0uI7M
sI2DLL
sK+^+)
s23)K\23D&X
sK++\LN'I9(=
WKI0uWUwH(+'Iw2TOI(+'I
iK9((P"&)xX20O^+)(
)O2&:KWUwH(+'IIwyW U
wH(+J+NT\^K8+)w\W@UH(++N*
%&Q2C(+I*%&,2CJ2KWU
H(+'II
aP%R(+V2iP"*0K'I[
K'IM(%R2(+M(%R20&f"
MI2DLL
"(\)KIV0uIW?*A+()IW@@@\W\
W \W@
♦ DIXI%MD7+C
Fd&z67'I+C6IDIXI)I
(+
""#'I+C(N\)KI0Z-7I2D
LL)KI
W\
?W
?W@@@
aY"I G !!/<N$'I<No
W!!!!!!!
?W!.>/E!.
?W@@@ @5!E/
"#)I"OJ&C\)KI&:w[K%R
<d)Iw""#N\)I2jJ(
I((IC(N\)KI0ZOI'*W@Uw
O+9()Iw
""#N)KI2)O0(+
W@
?W
?W@@@
W)I"O'C)KI
W\
?W@
ë <N$\I)OO+9()I2%R"*
0KW@[K2&:M2\&z&0%RMU
>2\&z20u&"(0*K
n+0KW@0(+
SO0
Sæ chi tiÕt thanh to¸n víi ngêi mua
*)OW@
FS"o(UHa="6
7M
H{O
#
X
K
)+
W
F
|
[[ [
NI
2j(
I
[
? ?
[G G !!/ >5/E!!!
I G !!/
E />.. @G J2 /./!!!!
> @G C /.!!!!
5 >/5 EG J(( ///!!!!
@!G $j}GI /!!!
[ @ !!!! @>//!!!
0@G G !!/ />>!!!
FdX2^+)_+\-7DI)(2j+NP\
V^+J)_+K)g)K23^+)_+Id)IU
dV)KI-723&+('I\2C+)O(I
"23\Y9('*&+(2T0)KI<N0uU
D77M(I1$GU$%%"~"%4D7^+)_+U
#I"2C+)P(I•€S
aY"I G !!/<N2j^+)_+&&fJ+
p+0("+p+<N"iKK^+)_+&f<
NW+&•'•"%‚^'ƒ"(%$HH(+9(^+
)_+2Y%vIiKX#2T&#)(OA+(+*2)K
I6K^ug*PvI
[(+)9'(\)KI-7#)(I
^+)_+KJI2DLLCI^+)_+\^I2<
O+9(<^+)_+1%,I#)(OA+(>.>\d+N*
P>/5E.>.@„[H4
W@1<NW+&4 !5/5!
?W!@5..
?W@@@/!.@!>E
WJ2N'I?9(=\)KIJK++0 5!N
!G G !!\0C !5/E!aF\+I^ug*P
W !@ !E/
W.@@/.
?W@1<NW+&4 !5/5!
F3#2DW!!>>/5E.>\.@„[H
a.KÕ to¸n theo ph¬ng thøc b¸n bu«n trùc tiÕp qua kho:
ë<N$\&QP'I'+<
I2C+2iP<A+(I232)g)K;(<Nd
)IW)I2K&+(\"*D0:232j)gP
+NP3&I'I\0'I"(LI&2)g+NP\V)K
IKI2DLL%2e09X"23
Céng hoµ x héi chñ nghÜa viÖt nam·
FJUiUXe
UUUUUU!UUUUUU
hîp ®ång kinh tÕ
[!G! G$U…N G G !!/
-7IPFWN G!EGE5EFd
-720>GFSN!G!GEE!9(FSA+N2K
IPFW
-77-\P&)O-I9(('*
<&(NN G G !!/('*3&
Bªn A<N$
F(, !"#
F!./.!@.
W0. !U!!!!.X=a*&'()
H<Fz<77923A+_"<N&2X
P
[!!@ 5E
Bªn BN$
F(,<FX$U…jaR$(U+NPF<
F!.55!/@/
W0
H<+N{a-e7I&2<N&2XP
[
('*mO+J)g23d;2C+)O0(+
FC+S*'I'*S
[ * Fa [$
FDI1aF412j
?+KLL4
C
LX"("Y * .!!! !! >/ !!!!!
Céng 141.000 1.762.500.000
FC+ I
FC+@D7(J(I
FC+.F(2T&\#((J\J+NT'8
Đại diện bên A Đại diện bên B
1)g*\2?+41)g*\2?+4
I2DLL2%2edn9(SYCI
tI2D7M
I2DLL2J@*2fN(2TK
$*$+XA+NT2TX<N
$* L()I
$*@Hm2TXI)KI
WKI0(+)=X\JII2D'IJ'O)*0(+2?
-72?2TJ7M0\"3M7M02T02-)g
7M00IW
SO0
Bảng kê doanh thu bán hàng tháng 12/ 2006.
Hoá đơn n+0!LWU@$$
giá trị gia tăngGYG !!/
$*$+!!E5@@
N.I -& !!/
FD'I<N$
F(, !"#U
[)O[!!@ 5E
FPX!./.!@.
Q*#&+("Q(&
*2D<NUW
F(,<FX$UjaR$(U+NPF<U
[)O
67(IW[/!! >E@5
[
*I\
Fa
[$
FDI
C
S
@^
[
+
LI)O L?I)O
W [C @@@ W(+ [W
] H(+I ..@/!5! E /.5/ 5 >E. E
C&f .!.E/!!!! E 5@5! @5/>/E!
CO+ @ !>!@E>!5! >/E>5 .@ @@/
CK+ @@55 @/!!!! >@5@@@ @.>////>
]] H(+'I
@ @ /!!!! .! @!.>/!
.5/E/!5! E >E>! 55E5E>E
`3M'O)*N\)KI0ZJ)g+0I
SO0@
HN$n+0[!@(UH
S(%A+NK20
G !!/9(SN !G@G !!/
trÝch nhËt ký chung
Sè : @@G
N5I -& !!/
M
H{O
[P+W
27
[I0
?
@ .