Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng tổng hợp trường thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 95 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực
MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ i
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU MẪU .............................................................................................. iv
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3
5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ......................................... 5
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM ..............................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ...........................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ................................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................................5
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ....................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .........................................................................................8
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................................................8
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................................9
1.1.2.4. Vai trò chức năng của giá thành đối với công tác hạch toán kế toán ..........................9
1.2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM....................................................................................................10
1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ...............................................10


1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................................10
1.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .....................................................................10
1.2.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ...................................................11
SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

a


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

1.2.2.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ...........................................................11
1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành ............................................................................................12
1.3. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ...15
1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................................15
1.3.1.1 Khái niệm ..............................................................................................................................15
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng ..............................................................................................................16
1.3.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................................16
1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................................17
1.3.2.1. Khái niệm.............................................................................................................................17
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................................17
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................................17
1.3.3. Kế toán chi phí máy thi công ............................................................................................18
1.3.3.1. Khái niệm.............................................................................................................................18
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................................18
1.3.3.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................................19
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................................19
1.3.4.1. Khái niệm.............................................................................................................................19
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................................19

1.3.4.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY
DỰNG TỔNG HỢP TRƯỜNG THU ........................................................................... 21
2.1. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................................21
2.1.1.Tên và địa chỉ của doanh nghiệp ........................................................................................21
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh .......................................................................................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bố máy kế toán .....................................................21
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................................................21
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................23
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp .......................................................................................................26
2.1.5. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................................26
2.2. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH XDTH TRƯỜNG THU ..................................................................26
SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

b


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

2.2.1. Mặt hàng sản xuất kinh doanh ...........................................................................................26
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................................................27
2.2.2.1. Tình hình nguồn nhân lực giai đoạn 2014 – 2016 ....................................................27
2.2.2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 ..........29
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH XDTH TRƯỜNG THU .................30
2.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................30

2.3.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................31
2.3.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................................................31
2.3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp .............................................................................................42
2.3.2.3. Chi phí máy thi công .........................................................................................................53
2.3.2.4. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................................62
2.3.3. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP TRƯỜNG THU ..................................................... 80
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XDTH
TRƯỜNG THU .............................................................................................................80
3.1.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân .......................................................................80
3.1.1.1. Về công tác tổ chức kế toán ............................................................................................80
3.1.1.2. Về công tác kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm xây lắp ................80
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân .....................................................................81
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
XDTH TRƯỜNG THU ...................................................................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................................. 85

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

c


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTP

Bán thành phẩm

DN

Doanh nghiệp

GTSP

Giá thành sản phẩm

KKĐK


Kiểm kê định kì

KKTX

Kê khai thường xuyên

KLXL

Khối lượng xây lắp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTC

Máy thi công

NC
NVL

Nhân công
Nguyên vật liệu

NVLC

Nguyên vật liệu chính

NVLTT


Nguyên vật liệu trực tiếp

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SPHT

Sản phẩm hoàn thành

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định


XDCB

Xây dựng cơ bản

XDTH

Xây dựng tổng hợp

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

i


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Ký hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ

Trang

1.1

Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


16

1.2

Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

17

1.3

Hạch toán chi phí máy thi công

19

1.4

Hạch toán chi phí sản xuất chung

20

2.1

Tổ chức bộ máy quản lý

22

2.2

Tổ chức bộ máy kế toán tập trung


23

2.3

Luân chuyển chứng từ

25

2.4

Trình tự luân chuyển kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

32

2.5

Trình tự luân chuyển kế toán chi phí nhân công trực tiếp

43

2.6

Trình tự luân chuyển kế toán chi phí sản xuất chung

62

2.7

Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


73

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

ii


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

DANH MỤC BẢNG
Ký hiệu bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình nguồn nhân lực giai đoạn 2014 – 2016

27

2.2

Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm

29


2014-2016
2.3

Báo cáo giá thành xây lắp quý IV năm 2016

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

79

iii


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực
DANH MỤC BIỂU MẪU

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Trang

2.1

Hoá đơn mua hàng

33


2.2

Biên bản kiểm nghiệm vật tư

34

2.3

Phiếu nhập xuất thẳng vật tư

35

2.4

Giấy đề nghị xuất vật tư

36

2.5

Phiếu xuất kho

37

2.6

Trích sổ chi tiết tài khoản 621

38


2.7

Chứng từ ghi sổ số 90

39

2.8

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

40

2.9

Sổ cái tài khoản 621

41

2.10

Bảng chấm công

44

2.11

Bảng tổng hợp thành toán lương

46


2.12

Phụ lục hợp đồng nhân công

47

2.13

Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

48

2.14

Sổ chi tiết tài khoản 622

49

2.15

Chứng từ ghi sổ số 91

50

2.16

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

51


2.17

Sổ cái tài khoản 622

52

2.18

Giấy đề nghị xuất vật tư

54

2.19

Phiếu xuất kho

55

2.20

Hợp đồng kinh tế

56

2.21

Sổ chi tiết tài khoản 623

58


2.22

Chứng từ ghi sổ số 92

59

2.23

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

60

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

iv


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

2.24

Sổ cái tài khoản 623

61

2.25

Hoá đơn mua hàng


65

2.26

Hóa đơn tiền điện

66

2.27

Phiếu chi

67

2.28

Sổ chi tiết tài khoản 627

68

2.29

Chứng từ ghi sổ số 93

69

2.30

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ


70

2.31

Sổ cái tài khoản 627

71

2.32

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất

74

2.33

Sổ chi tiết tài khoản 154

75

2.34

Chứng từ ghi sổ số 94

76

2.35

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ


77

2.36

Sổ cái tài khoản 154

78

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

v


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, trong giai đoạn toàn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế, chính là thời
điểm mà cả những thuận lợi và khó khăn thách thức đan xen. Vậy nên các doanh
nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường phải chấp nhận cạnh tranh và tìm
cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Đồng thời các doanh nghiệp
cũng phải có chính sách đúng đắn và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế. Để thực
hiện được điều đó, doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện một cách đồng bộ các yếu tố
cũng như các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất cơ sở và tiền đề phát triển cho nền
kinh tế Quốc dân. Hàng năm, ngành XDCB thu hút 30% tổng vốn đầu tư của cả nước.
Với nguồn vốn đầu tư lớn như vậy cùng với đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian

thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề phải giải quyết là làm sao
phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí trong xây
lắp thi công, giảm chi phí, hạ giá thanh, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Một trong những công cụ đắc lực để quản lý có hiệu quả đó là kế toán với phần
hành cơ bản là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Hạch toán kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý, nó cung
cấp thông tin tài chính cho người quản lý đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng, giúp cho lãnh đạo
ra những quyết định quản lý hợp lý và đồng thời kiểm tra sự đúng đắn của các quyết
định đó sao cho doanh nghiệp làm ăn có lãi và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh
của cơ chế thị trường.
Trong công ty xây dựng, công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
có vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp, có chức năng
giám sát và phản ánh trung thực kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất từ đó giúp
cho việc tính giá thành sản phẩm sẽ được đảm bảo. Từ đó làm tăng năng suất lao động,
hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong doanh
nghiệp xây lắp thông tin này là cơ sở kiểm soát vốn đầu tư XDCB. Vì vậy việc tổ chức
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc quan trọng

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

1


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

giúp cho doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó có được
quyết định chính xác trong việc tổ chức và điều hành quản lý.

Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Trường Thu đóng góp rất nhiều công trình,
hạng mục xây dựng lớn, nhỏ cho tỉnh Quảng Bình. Như nhiều doanh nghiệp khác,
công ty luôn tìm mọi cách để đầu tư chiều sâu lấy chất lượng, giá thành hợp lý làm
phương châm hoạt động của mình. Một khâu quan trọng nhất trong toàn bộ công tác
kế toán của công ty là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn
được quan tâm hàng đầu. Thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện
nay. Sau thời gian học tập tại Trường Đại học Quảng Bình, đặc biệt là sau đợt thực tập
tốt nghiệp tại Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Trường Thu, em thấy rằng việc
nghiên cứu đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là rất bổ
ích và phục vụ tích cực cho những chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình công tác sau
này của mình, vì vậy em đã mạnh dạn chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Trường
Thu” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,
từ đó đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XDTH Trường Thu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Giới thiệu và đánh giá tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH XDTH Trường Thu.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty TNHH XDTH Trường Thu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XDTH Trường Thu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

2


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

Công tác kế chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH
XDTH Trường Thu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Trường Thu.
Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu để làm báo cáo từ ngày 15/2/2017 đến
ngày 02/4/2017, số liệu để phục vụ cho các thông tin thứ cấp là số liệu trong 3 năm (2014
-2016), số liệu được thu thập để đánh giá thực trạng công tác kế toán là năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp kinh tế chung
- Phương pháp quan sát: Là phương pháp xác định rõ đối tượng, mục đích,
nhiệm vụ quan sát, từ đó xây dựng kế hoạch quan sát và ghi lại kết quả có được trong
quá trình thực tập. Quan sát thực hiện quy trình kế toán, quan sát hoạt động kế toán cụ
thể, các nghiệp vụ kế toán xảy ra…
- Phương pháp thu thập thông tin: Là phương pháp được sử dụng để thu thập số
liệu sơ cấp và thứ cấp của công ty. Trong đề tài nghiên cứu, thu thập số liệu từ kế toán
của công ty và được nhận một số số liệu từ các chừng từ kế toán, báo cáo tài chính,
BCKQHĐKD được công ty cho phép. Trên cơ sở đó, chọn lọc các số liệu có liên quan
để đưa vào bài làm của mình, và nắm rõ nguyên tắc kế toán để áp dụng một cách logic,
khoa học có hiệu quả.
- Phương pháp phân tích so sánh: Là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản
lý và điều hành tài chính ở doanh nghiệp mà được phản ánh trên các báo cáo tài chính.

Đề tài áp dụng phương pháp để phân tích và so sánh số liệu cả về số tương đối và tuyệt
đối giữa năm sau so với năm trước để đưa ra đánh giá, nhận xét. Đồng thời sử dụng
phương pháp này để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đánh giá những
gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ và có thể xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện
pháp để khai thác triệt để các điểm mạnh, khắc phục và hạn chế các điểm yếu. Ở
phương pháp này đã được áp dụng khá nhiều trong chuyên đề, sử dụng phương pháp
phân tích, so sánh để làm rõ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình lao động của
Công ty TNHH XDTH Trường Thu giai đoạn 2014-2016,…
- Phương pháp thống kê, xử lý số liệu: Là hệ thống các phương pháp dùng để thu
thập, xử lý và phân tích số liệu. Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh số
SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

3


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt trong lý luận và thực
tiễn từ đó đưa ra những mặt làm được và tồn tại trong các công tác quản lý nhằm tìm
ra nguyên nhân, phương pháp khắc phục cho công ty trong công tác hạch toán kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
4.2. Phương pháp hạch toán kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều được phản ánh vào chứng từ gốc và
được tổ chức quản lý, luân chuyển chứng từ phục vụ công tác quản lý và ghi sổ.
- Phương pháp đối ứng tài khoản: Kiểm tra quá trình vận động của mỗi tài khoản
và quá trình vận động của mỗi loại tài sản đó theo quan hệ biện chứng được phản ánh

trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Cung cấp những thông tin khái quát,
tổng hợp nhất về tài sản, nguồn vốn, quá trình kinh doanh được xử lí lựa chọn trên các
báo cáo kế toán.
- Phương pháp tính giá: Xác định được giá trị thực tế của tài sản hình thành
trong đơn vị, giúp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào chứng từ sổ
sách và tổng hợp lên báo cáo kế toán.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài được kết cấu trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty TNHH XDTH Trường Thu.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XDTH Trường Thu.

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

4


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Doanh nghiệp xây dựng là một doanh nghiệp sản xuất trong đó quá trình hoạt
động sản xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố sức lao động của con người, tư liệu
lao động và đối tượng lao động. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất
cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương ứng
như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, chi phí nhân công,… và trong nền kinh tế
thị trường các yếu tố chi phí trên được biểu hiện bằng tiền.
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản đầu tư tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao
động sống và lao động vật hoá cần thiết mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Hao phí lao động sống là toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương phải
trả cho người lao động tham gia quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ…
Hao phí lao động vật hoá là toàn bộ gía trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong qua
trình sản xuất kinh doanh.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
a) Phân loại theo yếu tố chi phí (theo nội dung kinh tế)
Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí sản xuất mang một nội dung kinh tế
riêng, ngoài ra không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào,
ở đâu và mục đích hoặc tác dụng của chi phí như thế nào. Ta có thể phân loại như sau:

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

5



Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

- Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu phụ tùng
thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình
sản xuất.
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công, tiền lương phải trả, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ dụng cụ
trong quá trình sản xuất xây lắp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào
hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các
dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện tiền
nước, điện thoại…
- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình
sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh toán bằng tiền.
Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp
doanh nghiệp phải phân bố ra các loại chi phí gì, nó là cơ sở để kế toán hạch toán chi
phí sản xuất để phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, là cơ sở để phân
tích, kiểm tra dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư và để tính mức
tiêu hao vật chất, thu nhập quốc dân.
b) Phân loại theo khoản mục phí (theo chức năng hoạt động)
Tiêu thức phân loại này chỉ rõ chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt
động, từng địa điểm phát sinh chi phí, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây
lắp theo khoản mục và phân tích tình hình thực hiện giá thành. Trong doanh nghiệp
xây dựng, chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục:
- Chi phí vật liệu trực tiếp: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, vật
liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp, không bao gồm chi phí vật liệu

đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản phụ
cấp có tính chất lượng của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chỉnh sản
phẩm xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản phẩm xây lắp và chi phí tiền lương
nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển máy thi công.
SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

6


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

- Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xây lắp công trình bao gồm: Chi phí khấu hao
máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí nhiên liệu và động lực dùng cho
máy thi công và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng máy thi công chi phí
di chuyển, tháo, lắp máy thi công. Khoản mục chi phí máy thi công không bao gồm
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương công nhân điều khiển máy…
- Chi phí sản xuất chung: Lá thành: Công ty áp dụng là phương pháp tính giá thành giản
đơn (phương pháp trực tiếp) để tính giá thành của công trình, hạng mục công trình.
- Cách tính giá thành: Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh của công trình hạng
mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao là giá thực tế của công
trình, hạng mục công trình đó. Ta tính được giá thành thực tế của khối lượng xây
lắp hoàn thành trong kì theo công thức:
Giá thành

Chi phí thực


thực tế
KLXL hoàn
thành bàn
giao

=

tế KLXL
dở dang
đầu kỳ

Chi phí thực

KLXL
+

Thực tế
phát sinh

tế KLXL dở

-

dang cuối kỳ

Đối với công tác tập hợp chi phí: Công ty sử dụng phương pháp tập hợp chi
phí theo từng công trình, hạng mục công trình. Theo phương pháp này chi phí sản
xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên độ chính xác
cao hơn.

Cách xác định công trình dở dang: Sản phẩm dở dang của Công ty TNHH
xây dựng tổng hợp Trường Thu được tiến hành kiểm kê, đánh giá vào cuối mỗi quý.
Tại công ty sản phẩm dở dang được coi là sản phẩm chưa hoàn thành, chưa bàn giao
cho chủ đầu tư. Công ty thường quy định thanh toán sản phẩm xây dựng khi hoàn
thành theo điểm dừng kĩ thuật hợp lí đã quy định và được tính theo chi phí thực tế
trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của công trình đó cho các giai đoạn.

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

72


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

- Quy trình hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp:

TK 621

TK 111, 112,
138,152

TK 154
KC CPNVLTT

Các khoản giảm trừ chi phí

TK 622
KC CPNCTT


TK 623
TK 632

KC CPMTC
Giá thành xây lắp công trình
hoàn thành
TK 627
KC CPSXC

Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giá trị công trình hoàn thành trong quý được xác định theo phương pháp tổng
cộng chi phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết TK 154 để tính giá
thành công trình xây lắp.
Trong trường hợp công trình Đường liên thôn Đức Trường đến Diêm Tân,
phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới đã hoàn thành và không có sản phẩm
dở dang, bàn giao cho bên mua, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154
Kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ qua bảng tổng hợp chi phí sản xuất.

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

73


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực


Biểu mẫu 2.32: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Đơn vị: Công ty TNHH XDTH Trường Thu
Địa chỉ: Số 278 Nguyễn Văn Cừ

Mẫu số: S36 - DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

Tên

STT

1


công trình
Đường liên thôn Đức
Trường đến Diêm Tân

TK 621

TK 623

Cộng chi phí

TK 627

trong kỳ


2.006.530.246

551.851.600

209.183.440

161.942.230









2.006.530.246

551.851.600

209.183.440

161.942.230


Cộng

TK 622


2.929.507.516

2.929.507.516

Người lập

Kế toán trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

74


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

Kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 621, 622, 623, 627 để vào sổ chi tiết TK 154
và từ Sổ chi tiết TK 154 vào các sổ tổng hợp liên quan.
Biểu mẫu 2.33: Sổ chi tiết tài khoản 154
Đơn vị: Công ty TNHH XDTH Trường Thu

Mẫu số: S36 - DN

Địa chỉ: Số 278 Nguyễn Văn Cừ


(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 154
Qúy IV- Năm 2016
Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tên công trình: Đường liên thôn Đức Trường đến Diêm Tân, phường Đức Ninh Đông,
thành phố Đồng Hới
(Đơn vị: Đồng)
NT

Chứng từ

GS

Số

NT

Diễn giải

Số phát sinh

TK
ĐƯ

I.Số dư đầu kỳ

Nợ




0

II. Số phát sinh
trong kỳ
31/12

95

31/12

K/c CP NVLTT

621

2.006.530.246

31/12

95

31/12

K/c CP NCTT

622

551.851.600


31/12

95

31/12

K/c CP MTC

623

209.183.440

31/12

95

31/12

K/c CP SXC

627

161.942.230
2.929.507.516

III. Cộng phát sinh
31/12

125


31/12

Kết chuyển giá vốn

632

IV. Dư cuối kỳ

2.929.507.516
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Người lập
(Đã ký)

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

Kế toán trưởng
(Đã ký)

75


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

Biểu mẫu 2.34: Chứng từ ghi sổ số 94
Đơn vị: Công ty TNHH XDTH Trường Thu


Mẫu số: S02a - DN

Địa chỉ: Số 278 Nguyễn Văn Cừ

(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 94
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Số hiệu tài khoản

Trích yếu

Số tiền

Nợ



154

621

2.006.530.246

154

622


551.851.600

154

623

209.183.440

154

627

161.942.230

x

x

Ghi
chú

K/c Chi phí NVL trực tiếp cho
CT Đường Đức Trường đến
Diêm Tân
K/c Chi phí nhân công trực tiếp
cho CT Đường Đức Trường đến
Diêm Tân
K/c Chi phí máy thi công cho
CT Đường Đức Trường đến

Diêm Tân
K/c Chi phí sản xuất chung cho
CT Đường Đức Trường đến
Diêm Tân
Cộng

2.929.507.516

( Kèm theo 4 chứng từ gốc)
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập

Kế toán trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

76


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

Biểu mẫu 2.35: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH XDTH Trường Thu

Địa chỉ: Số 278 Nguyễn Văn Cừ

Mẫu số: S02 - DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Qúy IV - Năm 2016
Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Số hiệu

Ngày tháng





94

31/12

...


Cộng



2.929.507.516

10.006.226.353
Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Người lập

Kế toán trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

77


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

Biểu mẫu 2.36: Sổ cái tài khoản 154
Đơn vị: Công ty TNHH XDTH Trường Thu
Địa chỉ: Số 278 Nguyễn Văn Cừ

Mẫu số: S02c1 - DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Qúy IV - Năm 2016
Số TK: 154
NT
GS

Chứng từ
Số

NT

Diễn giải

Số phát sinh

TK
ĐƯ

Nợ










I. Số dư đầu kỳ
II. Số phát sinh






31/12

94

31/12

31/12

94

31/12

31/12

94

31/12

31/12

94


31/12

...

...



31/12

125

31/12


K/c CP NVL TT
Đường liên thôn
Đức Trường đến
Diêm Tân
K/c CP NC TT
Đường liên thôn
Đức Trường đến
Diêm Tân
K/c CP MTC
Đường liên thôn
Đức Trường đến
Diêm Tân
K/c CP SXC
Đường liên thôn
Đức Trường đến

Diêm Tân

III. Cộng phát
sinh
Kết chuyển giá
vốn
IV. Dư cuối kỳ

621

2.006.530.246

622

551.851.600

623

209.183.440

627

161.942.230



632






2.929.507.516

2.929.507.516

10.006.226.353
Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Người lập

Kế toán trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

78


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

Cuối tháng 12, công trình đường liên thôn Đức Tường đến Diêm Tân, phường
Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới đã hoàn thành và bàn giao, kế toán lập bảng

tính giá thành dựa vào số liệu đã được tổng hợp trên số tài khoản chi phí sản xuất.
CÔNG TY TNHH XDTH TRƯỜNG THU
Bảng 2.3: BẢNG BÁO CÁO GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
QUÝ IV NĂM 2016
Công trình: Đường liên thôn Đức Trường đến Diêm Tân, phường Đức Ninh
Đông, thành phố Đồng Hới.
ĐVT: Đồng
Dở dang
Phát sinh
Dở dang
Khoản mục chi phí
Giá thành
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
CP NVL trực tiếp

0

2.006.530.246

0

2.006.530.246

CP NC trực tiếp

0

551.851.600


0

551.851.600

CP máy thi công

0

209.183.440

0

209.183.440

CP sản xuất chung

0

161.942.230

0

161.942.230

Tổng

-

2.929.507.516


-

2.929.507.516

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

79


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực
CHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP TRƯỜNG THU
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TNHH XDTH TRƯỜNG THU
3.1.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân
3.1.1.1. Về công tác tổ chức kế toán
Nhìn chung, công tác kế toán tại Công ty tương đối hoàn chỉnh đáp ứng phần
lớn yêu cầu thông tin kế toán cho các cấp quản lý. Bộ máy kế toán được tổ chức
một cách hợp lý, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công việc kế toán. Đội
ngũ kế toán của công ty đều có kinh nghiệm trong lao động và có trình độ, trách
nhiệm, nhiệt tình, đáp ứng nhu cầu của công ty đề ra, góp phần tích cực vào sự
nghiệp phát triển chung của công ty.
3.1.1.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp

Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý hạch toán và kế toán khoa học,
hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường góp phần chủ động trong sản
xuất kinh doanh từ công việc xây dựng định mức đến công tác hạch toán ban đầu,
công tác kiểm tra chứng từ kế toán đúng yêu cầu, đảm bảo số lượng hạch toán, có
căn cứ pháp lý, tránh phản ánh sai lệch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bên cạnh đó, Công ty đang áp dụng kế toán máy vào công tác hạch toán giúp
cho công việc ghi chép của kế toán được giảm nhẹ và thuận lợi hơn trong việc kiểm
tra, đối chiếu, lưu trữ. Cung cấp thông tin cho công tác quản lý được nhanh chóng
và kịp thời.
Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đã
phản ánh đúng tình hình thực tế của công ty, đáp ứng được yêu cầu quản lí. Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép đầy đủ trên hệ thống sổ sách kế toán,
công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước theo chế độ quy định.
Việc trả lương thuê ngoài nhân công (thuê mùa vụ) là rất phù hợp, vì có thể
giảm được chi phí nhân công những lúc chưa có công việc,…
SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

80


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

Việc thuê máy thi công sẽ giúp công ty tiết kiệm được nguồn chi phí đầu tư
máy móc, hạn chế rủi ro khi hư hỏng, trục trặc, giúp công ty luôn đảm bảo tiến độ
công trình.
Công tác hạch toán chi phí sản xuất chung, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi công, áp dụng đồng thời việc hạch toán cho từng đối tượng
với việc phân bổ các chi phí sản xuất chung theo tiêu thức phù hợp đã góp phần

phản ánh chính xác chi phí sản xuất chung, chi phí sử dụng máy thi công cho mỗi
công trình.
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân
Nhìn chung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty đã thực hiện tốt trên các phương diện tập hợp, phân bổ, kết chuyển và tính
giá thành. Tuy nhiên trong quá trình hạch toán còn một số tồn tại cần khắc phục để
công tác hạch toán được hoàn thiện hơn:
- Về công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty ít dự trữ vật tư
trong kho, khi có nhu cầu về vật tư cho thi công thì lúc đó mới tiến hành mua vật tư.
Việc vật tư ít được dự trữ trong kho có thể dẫn đến việc cung ứng vật tư bị chậm trễ
nếu nguồn cung ứng khan hiếm hay giá cả tăng làm cho giá thành xây lắp tăng lên.
Không những thế, khâu kiểm tra chất lượng vật tư chưa tốt sẽ ảnh hưởng đến chất
lượng và tiến độ của công trình.
+ Bên cạnh đó, vật liệu sử dụng cho thi công công trình chủ yếu là được mua
và chuyển thẳng đến công trình. Cuối kỳ đội trưởng đội xây dựng mới gửi hóa đơn,
chứng từ thanh toán về phòng kế toán, kế toán chỉ căn cứ vào các chứng từ nhận
được để tiến hành định khoản và nhập số liệu ghi nhận chi phí nguyên vật liệu phát
sinh trong kỳ. Thực tế có thể số vật liệu cuối kỳ còn lại tại công trình do chưa sử
dụng hết, do đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ chưa
được phản ánh chính xác dẫn đến sai lệch trong việc tính giá thành công trình hoàn
thành.
- Về công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Công ty chủ yếu thực hiện
trả lương theo thời gian làm việc đối với các công nhân xây dựng tại công trình,
việc tính lương theo số ngày công làm việc dẫn đến không đảm bảo chất lượng công
trình, năng suất lao động thấp gây tổn thất cho công ty.
SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

81



Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Tự Lực

- Về công tác kế toán chi phí máy thi công: Các chi phí phát sinh liên qua đến
việc sự dụng máy thi công chưa được phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác. Việc
kiếm soát qua ghi chép sổ sách chưa cụ thể vào từng công trình. Nguyên nhân ảnh
hưởng đến sự biến động chi phí máy thi công là do kỹ thuật tổ chức thi công công
trình chưa hợp lý, do không bảo đảm được vật liệu nhiên liệu vận hành cũng như
chất lượng máy móc.
- Về công tác chứng từ: Do sử dụng một số chứng từ không hợp lệ của các cơ
sở tư nhân bán lẻ như hóa đơn bán lẻ, giấy viết tay,… gây trở ngại cho việc kiểm tra
tính chính xác cho từng loại chứng từ. Việc ghi số hiệu của công ty còn chưa được
cụ thể từng nghiệp vụ phát sinh.
Ngoài ra, do hệ thống kế toán của Bộ Tài chính thay đổi liên tục, gây khó khăn
cho việc nắm bắt chế độ kế toán để áp dụng cho công ty.
Việc tập hợp chứng từ chậm trễ không chỉ do nguyên nhân khách quan là đơn
vị thi công nằm rải rác không tập trung, mà còn do nguyên nhân chủ quan từ phía
đội, tổ thi công chưa chủ động gửi chứng từ lên kế toán công ty theo đúng quy định.
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY TNHH XDTH TRƯỜNG THU
Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tình giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH XDTH Trường Thu cùng với kiến thức được
học ở trường, nhận thấy công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty đã đáp ứng yêu cầu quản lí chi phí sản xuất và cung cấp thông
tin cho quản lí. Tuy vậy để công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
được hoàn thiện hơn và phù hợp với chế độ kế toán và đáp ứng được sự biến động
trong thực tế, em xin đề xuất hướng hoàn thiện phần hành như sau:
- Về công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

+ Công ty nên tăng cường cất trữ, bảo quản nguyên vật liệu phục vụ thi công
công trình tại kho nhằm đảm bảo tiến độ thi công.
+ Phải thường xuyên tìm hiểu biến động giá cả thị trường. Không ngừng tìm
kiếm nguyên liệu có giá thấp hơn nhưng có chức năng và công dựng tương tự.

SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55

82


×