Bài thực
hành
Lớp: 10B8
Tổ: 4
Bài 25: THỰC HÀNH-PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ
PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI
Xác định khu vực đông dân và thưa dân:
Cácdụ:
khu(năm
vực2002)
đông
Ví
• dân:
Trung Quốc (1303.7tr)
• Ấn Độ (1103.6tr)
Đông Á (221.9tr)
• Inđônêxia
Đông Nam Á
Nam Á
Tây Âu
Ví
Các khu
vực thưa
dụ:(năm
2002)dân:
Dân cư tập
trung đông ở lục
địa Á-Âu.
Châu Đại Dương
• Niudilân
(4.1tr)
Bắc và Trung Á
• NIcaragoa
(5.8tr)
Bắc Mĩ (Canada)
• Xingapo
Nam Mĩ (Amadôn)
(4.3tr)
Châu Phi
• Ixraen
(7.1tr)
Các
Cáckhu
khuvực
vựcthưa
đôngdân:
dân:
KhuKhu
vựcvực
thưa
dândân
cư cư
đông
Châu
Á Á-Bắc
Á ( Liên
Châu
-Đông
Á Bang Nga)
-Trung
Á Nam Á
-Đông
-Tây-Nam
Á Á
Châu Âu -Tây Âu
-Bắc Âu (bán đảo
Xcăngđinavi)
-Đảo Grơnlen
Châu Mĩ -Đông Bắc Hoa kì,
Châu
-Ca na đa
-Trung Mĩ
Mĩ
-Nam Mĩ
-Vùng Ca ri bê
-Lưu vực Sông Amazôn
Châu
Âu
Châu
Châu
Phi
Phi
Nguyên
Nguyênnhân
Nhân
-Khí -Đồng
hậu lạnh
giámàu mỡ và khí
bằng
-Hoang
bi gần
,
hậumạc
gió Gô
mùa,
biển.
-Là nơi ravùng
đời của
Táclamacan,
núi nền
cao văn
minh nhân loại
Himalaya
-Đồng
-Hoang
mạcbằng
Tây và
Á khí hậu ôn đới
hải dương và cận nhiệt Địa
-Khí hậu băng giá
Trung Hải
-Kinh tế phát triển
-Điều kiện tự nhiên thuận lợi
-Xa các đại lục địa . Tân lục địa.
( Khí hậu, đất đai, khoáng sản,
-Điềugần
kiện
tự nhiên
không
biển
)
thuận lợi Rừng rậm nhiệt đới,
núi cao
-Vịnh Ghi nê ( Tây Phi)
-Điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Châu
Phi Sông Nin
-Hoang
mạcNin
Xahara,
Calahari,
những
-Hạ lưu
(Sông
đem lại
nguồn lợi
vùnglớn)
núi cao, rừng rậm nhiệt đới
Tại sao lại có sự phân bố dân cư như vậy ?
Nhân tố tự nhiên:
Nhân tố kinh tế - xã hội:
-Những nơi có khí hậu phù
hợp với sức khỏe con
người, điều kiện tự nhiên
thích hợp cho sản xuất và
đời sống con người thì dân
cư đông đúc
- Trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất dẫn
đến thay đổi phân bố dân
cư
-Những nơi có khí hậu
khắc nghiệt, vùng núi cao,
điều kiện sản xuất và giao
thông vận tải khó khăn thì
dân cư thưa thớt
- Tính chất của nền kinh tế
- Lịch sử khai thác lãnh thổ