Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

GIÁO án SINH 9 HUYỀN 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 159 trang )

Gi¸o ¸n sinh häc 9
Ngày soạn: 14/8/2016

Ngày dạy: 20/8/2015
19/8/2016

Lớp: 9A
Lớp: 9B

PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
+. Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá thông tin kiến thức;
phát triển các kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái và hứng thú thực sự, có ý thức vận dụng
kiến thức vào việc giải thích và giải quyết các vấn đề của thực tiễn.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập
III.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’


2.Kiểm tra bài cũ. ( không )
* Đặt vấn đề: (1’)Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí
quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền
học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
3. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng

Tìm hiểu khái niệm và quá trình phát triển của
di truyền học

I. Di truyền học. (9’)

- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.

- Di truyền học có vai trò quan trọng
không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

1

- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật
mục I SGK.
chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng
- Cá nhân HS đọc SGK.
di truyền và biến dị.


Trêng THCS Hßa B×nh


Giáo án sinh học 9
- Th no l di truyn v bin d?

thc tin cho khoa hc chn ging, y hc
*GV gii thớch rừ: bin d v di truyn l 2 hin v c bit l cụng ngh sinh hc hin
i.
tng trỏi ngc nhau nhng tin hnh song
song v gn lin vi quỏ trỡnh sinh sn.
*GV yờu cu HS lm bi tp SGK mc I.
Cho HS tip tc tỡm hiu mc I tr li:
- Liờn h bn thõn v xỏc nh xem mỡnh ging
v khỏc b m im no: hỡnh dng tai, mt,
mi, túc, mu da... v trỡnh by trc lp.Da
vo SGK.
Tỡm hiu v Menen.
*GV yờu cu HS c tiu s Menen SGK.

II. Menen- Ngi t nn múng cho di
truyn hc.(15)

- Yờu cu HS quan sỏt k hỡnh 1.2 v nờu nhn
Gii thiu Menen: SGK.
xột v c im ca tng cp tớnh trng em lai?
Cỏch lm:
- Treo hỡnh 1.2 phúng to phõn tớch.
Tỏch riờng tng cp tớnh trng nghiờn
- HS quan sỏt v phõn tớch H 1.2, nờu c s

cu lm n gin tớnh di truyn phc
tng phn ca tng cp tớnh trng.
tp ca sinh vt cho d nghiờn cu
- Yờu cu HS nghiờn cu thụng tin SGK v nờu
To dũng thun chng
phng phỏp nghiờn cu ca Menen?
Dựng toỏn thng kờ phõn tớch rỳt ra
- GV: trc Menen, nhiu nh khoa hc ó
quy lut.
thc hin cỏc phộp lai trờn u H Lan nhng
khụng thnh cụng vỡ nghiờn cu tớnh di truyn Menen chn u H lan vỡ: Cú hoa
ca sinh vt th hin ng thi ton b cỏc lng tớnh, t th phn khỏ nghiờm ngt
tớnh trng mt ln. Menen cú u im: chn nờn d to ra dũng thun, mi gen quy
i tng thun chng, cú vũng i ngn, lai 1- nh mt tớnh trng. Cỏc tớnh trng tng
2 cp tớnh trng tng phn, thớ nghim lp i phn rừ rng. Mt khỏc u H lan li d
lp li nhiu ln, dựng toỏn thng kờ x lý trng.
kt qu.ễng li tỏch riờng tng cp tớnh trng,
theo dừi s th hin cỏc tớnh trng qua cỏc th
h lai. Cụng trỡnh ca ụng c cụng b
nm1865 nhng n nm 1900 mi c khoa
hc tha nhn do lnh vc t bo hc rt hn
ch nờn sau khi ụng mt ngi ta mi hiu ht
III. Mt s thut ng v kớ hiu c bn
giỏ tr nhng giỏ tr cụng trỡnh ụng li
ca di truyn hc(15)
*GV gii thớch vỡ sao Menen chn u H Lan
1. Mt s thut ng:
lm i tng nghiờn cu.
*GV hng dn HS nghiờn cu mt s thut
ng.


+ Tớnh trng

- Yờu cu HS ly thờm VD minh ha cho tng
thut ng.

+ Nhõn t di truyn

GV: Lê Thị Thơng Huyền

+ Cp tớnh trng tng phn
+ Ging (dũng) thun chng.

2

Trờng THCS Hòa Bình


Gi¸o ¸n sinh häc 9
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu 2. Một số kí hiệu
cách làm của Menđen để có giống thuần chủng
P: Cặp bố mẹ xuất phát;
về tính trạng nào đó.
x: Kí hiệu phép lai
*GV giới thiệu một số kí hiệu.
*GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường
viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P:
mẹ x bố.

G: Giao tử;

♂ : Đực; ♀: Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P;
F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn
giữa F1).

4. Củng cố, luyện tập(3’)
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 7.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
========================================================
Ngày soạn: 19/8/2016
Ngày dạy: 23/8/2016 Lớp: 9A
22/8/2016 Lớp: 9B
TIẾT 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
+ Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; hiểu và phát
biểu được nội dung quy luật lai một cặp tính trạng
+ Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập
III.Tiến trình bài giảng:

1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
2.Kiểm tra bài cũ. (5’)
* Câu 1:Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

3

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
* Đặt vấn đề: (1’) Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy
luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
3. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Tìm hiểu nội dung định luật qua thí nghiệm.

Ghi bảng
I. Thí nghiệm của Menđen : (15’)

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh 2.1 và giới a. Thí nghiệm:
thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1
Lan.
cặp tính trạng thuần chủng tương phản
*GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính
F1:
Hoa đỏ
trạng trội, lặn.

F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các
loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
b. Các khái niệm:Kiểu hình là tổ hợp các
tính trạng của cơ thể.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2?
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
tiến hành.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F 2 mới
*GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố được biểu hiện.
và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay c. Kết quả thí nghiệm rút ra kết luận:
đổi.
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK T 9.
1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ,
F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1
nêu được:
lặn.
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
Giải thích kết quả thí nghiệm.

II.
Menđen giải thích kết quả thí
*GV giải thích quan niệm đương thời và quan nghiệm(19’)
niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để
Theo Menđen:
giải thích.
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di

- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
truyền quy định (sau này gọi là gen).
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân
(hoa đỏ).
tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như
(hoa trắng).
ở cơ thể P thuần chủng.
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di
tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng
cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ
thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
thể.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

4

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a

 Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông
qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh
là a.

chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình
do A quy định được biểu hiện.
phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân
? Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như
? Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại ở cơ thể thuần chủng của P.
giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
( Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA : 2Aa : 1aa)
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
*GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi
nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền
phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của
P mà không hòa lẫn vào nhau nên F 2 tạo ra:
1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu
hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li
trong quá trình phát sinh giao tử?
4. Củng cố, luyện tập(3’)
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh họa.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Tìm hiểu thêm cách quy ước gen và viết sơ đồ lai ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Lai một cặp tính trạng (tt)
-----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/8/2016

Ngày dạy: 27/8/2016

26/8/2016

Lớp: 9A
Lớp: 9B

TIẾT 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(TT)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
+ Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất
định.
+ Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

5

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
2.Kĩ năng : Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 3 SGK
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập
III.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
2.Kiểm tra bài cũ. (7’)
* Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu

Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
* Đặt vấn đề: (1’) Bài trước ta tìm hiểu thí nghiệm của Menđen, khi lai hoa đỏ thuần chủng
với hoa trắng thì kết quả F1 thu được toàn hoa đỏ , F2 thu được kết quả 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( 3 trội : 1 lặn ).Vậy nếu ngay ở F1 đã xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng theo tỉ lệ 1:1 thì kiểu
gen của P sẽ như thế nào?.............
3. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng

Tìm hiểu phép lai phân tích.

III. Lai phân tích: (24’)

GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí a. Một số khái niệm:
nghiệm của Menđen.
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ
? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 trong thí nghiệm của các gen trong tế bào cơ thể.
Menđen?
- Thể đồng hợp có kiểu gen
(hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa)

chứa cặp gen tương ứng
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể giống nhau (AA, aa).
đồng hợp, thể dị hợp.
- Thể dị hợp có kiểu gen
chứa cặp gen gồm 2 gen
- GV nêu kết quả để phân tích các khái niệm.
tương ứng khác nhau (Aa).
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:

- Muốn xác định kiểu gen
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
của cá thể mang tính trạng
trội ta đem cá thể mang tính
AA
aa
trạng trội đó lai với cơ thể
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
mang tính trạng lặn.
Aa
aa
b. Lai phân tích:
- GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: Hoa đpỏ có 2 kiểu gen - Là phép lai giữa cá thể
Aa và AA.
mang tính trạng trội cần xác
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang định kiểu gen với cá thể
mang tính trạng lặn.
tính trạng trội.
- HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai để trả lời.
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

6

+ Nếu kết quả phép lai đồng
tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen đồng

Trêng THCS Hßa B×nh



Gi¸o ¸n sinh häc 9
thuần chủng hay không thuần chủng?

hợp.

- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng + Nếu kết quả phép lai phân
trường hợp.
tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
gen dị hợp.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11)

IV. Ý nghĩa tương quan
trội- lặn. (8’)

- Khái niệm lai phân tích?

*GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định - Tương quan trội, lặn là
kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
hiện tượng phổ biến ở giới
Ứng dụng của phép lai phân tích trong xét mối tương quan sinh vật.
trội, lặn.
- Tính trạng trội thường là
*GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, thảo luận nhóm tính trạng tốt vì vậy trong
chọn giống phát hiện tính
và trả lời câu hỏi:

trạng trội để tập hợp các gen
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
trội quý vào 1 kiểu gen, tạo
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? giống có ý nghĩa kinh tế.
Dựa vào đâu?
- Trong chọn giống, để tránh
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sự phân li tính trạng, xuất
hiện tính trạng xấu phải
sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện kiểm tra độ thuần chủng của
giống.
phép lai nào?
- HSthảo luận nhóm, thu nhận và xử lý thông tin thống nhất
đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, luyện tập(3’)
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
C1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng

c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng

b. Toàn quả đỏ

d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng

C2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao
với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai
trên là:
a. P: AA x aa


c. P: Aa x Aa

b. P: Aa x AA

d. P: aa

x aa

C3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
a. Aa

x Aa

b. Aa x AA

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

c. Aa x aa
d. aa

x aa

7

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập vào vở, BT 3 tr 13 không làm.
- Đọc và chuẩn bị bài mới. Lai hai cặp tính trạng
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 26/8/2016

Ngày dạy: 30/8/2016
29/8/2016

Lớp: 9A
Lớp: 9B

TIẾT 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả thí
nghiệm.
+ Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen
+ Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp
2.Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và phân tích
kết quả thí nghiệm.
3.Thái độ : Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy
luật của Menđen.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh hình 4
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập
III.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
2.Kiểm tra bài cũ. (6’)

* Câu 1: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
*Câu 2. Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
* Đặt vấn đề: (1’) Bài hôm trước, các em đã được tìm hiểu thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng.
Vậy khi lai 2 cặp tính trạng thì kết quả đời lai F1, F2 sẽ như thế nào?
3. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, tìm hiểu
thông tin SGK.
? Trình bày thí nghiệm của Menđen ?
- HS: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: 100% Vàng, trơn
F1 x F1:
F2 có 4 kiểu hình
- HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4
- GV gọi HS đại diện nhóm ,trả lời
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại thí nghiệm từ kết

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

8

Ghi bảng
I. Thí nghiệm của Menđen. (25’)
1. Thí nghiệm
- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau
về hai cặp tính trạng tương phản:
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1:
100% vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn


Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
quả bảng 4.
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp
tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình
ở F2.
- Yêu cầu HS lấy VD:
Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16
- GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di
truyền độc lập với nhau
(3 vàng: 1xanh),(3trơn: 1nhăn) =
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1
xanh, nhăn.
(HS cần vận dụng kiến thức mục 1 để giải thích
tỉ lệ)
- GV cho HS làm bài tập điều từ
HS trả
lời, bổ sung
? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính
trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền
độc lập với nhau?
- HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ
hợp.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí
nghiệm ở F2 cho biết:

? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ?
- HS: 2 kiểu hình vàng, nhăn & xanh, trơn khác
bố mẹ, chiếm tỉ lệ 6/16
- GV nhấn mạnh: Khái niệm biến dị tổ hợp
được xác định dựa vào kiểu hình của P.
? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với tiến hoá
và chọn giống?
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.
Kiểu hình
F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn

Số
hạt

TL
hình

315
101
108
32

9
3
3
1


kiểu

F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh,
trơn: 1 xanh, nhăn.
2. Quy luật phân li độc lập.
Nội dung quy luật: SGK(trang 15)

II. Biến dị tổ hợp. (7’)
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập &
tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện lại
các kiểu hình khác bố mẹ.
- ý nghĩa: Tạo ra nhiều kiểu gen và kiểu
hình mới khác với bố mẹ do đó làm
phong phú về kiểu gen và kiểu hình ở
sinh vật nên sinh vật sẽ thích nghi tốt hơn
với môi trường sống khác nhau, tăng khả
năng tồn tại và đấu tranh sinh tồn trong
điều kiện tự nhiên luôn luôn thay đổi.

Tỉ lệ cặp tính trạng của F2
Vàng
Xanh
Trơn
Nhăn

315 + 101
108 + 32

315 + 108=
101 + 32

= 416 = 3
140 1
423 = 3
133 1

4. Củng cố, luyện tập(3’)
? Phát biểu nội dung quy luật phân li?
? Biến dị tổ hợp là gì. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

9

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
GV hướng dẫn Hs làm bài tập: Kết quả phép lai nào chứng tở các tính trạng màu sắc hạt và
hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau?
+ Phép lai 1:
P: vàng, trơn × xanh, nhăn
F1: 3 vàng, trơn : 1xanh, nhăn.
+ Phép lai 2:
P: vàng, trơn × xanh, nhăn
F1: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
- Học bài cũ theo nội dung SGK

- Đọc trước bài 5: Lai 2 cặp tính trạng (TT)
- Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 04/9/2015
TIẾT 5:

Ngày dạy: 07/9/2015
07/9/2015

Lớp: 9A
Lớp: 9B

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT)

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
+ Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2.Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh hình 5 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 5
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập
III.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
2.Kiểm tra bài cũ. (7’)
* Câu 1: Nêu nội dung định luật phân li độc lập của Menđen, giải thích kết quả thí nghiệm.
*Câu 2 :Thế nào là biến dị tổ hợp? Cho ví dụ minh hoạ.
* Đặt vấn đề: (1’) ? Trình bày nội dung quy luật phân li của Menđen?
Vậy Menđen giải thích kết quả thí nghiệm và quy luật phân li độc lập có ý

nghĩa như thế nào ?
3. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động GV và HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng
I. Menđen giải thích kết quả thí
cặp tính trạng ở F2 ?
nghiệm. (19’)
- HS nêu tỉ lệ:
Vàng = 3 ; Trơn = 3
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do
Xanh
1
Nhăn 1
một cặp nhân tố di truyền quy định.
? Từ kết quả trên cho ta biết điều gì?
- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, giải - Ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử
thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với
B và b như nhau
tạo ra 4 loại giao
Menđen

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

10

Trêng THCS Hßa B×nh



Giáo án sinh học 9
- HS cỏc nhúm thc hin lnh SGK
t cú t l ngang nhau.
(trang 17)
- Do s kt hp ngu nhiờn 4 loi giao t
- HS i din nhúm tr li, b sung
c v 4 loi giao t cỏi
F 2 cú 16
- GV cht li kin thc
t hp giao t.
- GV gi 1HS lờn bng iu ni dung vo - S lai SGK (trang 17)
bng 5.
II. í ngha ca quy lut phõn li c
lp. (12)
- GV yờu cu HS tỡm hiu thụng tin, cỏc
nhúm tho lun tr li cõu hi:
? Ti sao cỏc loi sinh sn hu tớnh bin - Quy lut phõn li c lp gii thớch c
d li phong phỳ?
mt trong nhng nguyờn nhõn lm xut
? Nờu ý ngha ca quy lut phõn li c lp? hin bin d t hp, ú l s phõn li c
- HS tr li:
lp v t hp t do ca cỏc cp gen.
- F2 cú s t hp li cỏc nhõn t di truyn, ó - Bin d t hp cú ý ngha quan trng
hỡnh thnh cỏc kiu gen khỏc P
i vi chn ging v tin hoỏ.
- Cú ý ngha trong chn ging v tin hoỏ
ca sinh vt.
- GV a ra nhng cụng thc t hp: Gi n
l s cp gen d hp ( phõn li c lp) thỡ:
+ S loi giao t:2n; S loi kiu hỡnh: 2n

+ S hp t :4n
+ T l phõn li kiu gen: (1+2+1)n
+ S loi k.gen :3n
+ T l phõn li kiu hỡnh: (3+1)n
* GV gi HS c kt lun cui bi.
4. Cng c, luyn tp (4)
? Menen ó gii thớch kt qu thớ nghim ca mỡnh nh th no.
? Kt qu mt phộp lai cú t l kiu hỡnh 3:3:1:1. Hóy xỏc nh kiu gen ca
phộp lai trờn.
5. Hng dn hc sinh t hc nh (1)
- Hc bi c, tr li cõu hi cui bi.
- GV hng dn HS lm bi tp 4 SGK
- Cỏc nhúm lm trc thớ nghim: Gieo 1 ng xu v gieo 2 ng xu, gieo 25
ln ri thng kờ kt qu.
Rỳt kinh nghim :
-----------------------------------------------------------------------Ngy son: 06/9/2015

Ngy dy: 12/9/2015
11/9/2015

Lp: 9A
Lp: 9B

TIT 6: THC HNH: TNH XC SUT XUT HIN CC MT
CA NG KIM LOI
I. Mc tiờu: Sau khi hc xong bi ny hc sinh cn nm.

GV: Lê Thị Thơng Huyền

11


Trờng THCS Hòa Bình


Gi¸o ¸n sinh häc 9
1. Kiến thức:
+ HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông
qua việc gieo các đồng tiền kim loại.
+ Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong hai cặp tính
trạng.
+ Vận dụng kết quả tung đồng xu để giải thích kết quả của Menđen.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Có ý thức vận dụng các tri thức vào bài tập, thực hành.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng ghi thống kê kết quả của các nhóm
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị bài trong vở bài tập
III.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’
2.Kiểm tra bài cũ. (5’)
* Câu 1: Phát biểu nội dung định lật phân li độc lập của Menđen. Trình bày ý nghĩa của định
luật phân li độc lập.
* Đặt vấn đề: (1’) Để xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo các đồng kim loại, qua đó chúng ta vận dụng xác xuất để hiểu được các loại giao tử
và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
3. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động GV và HS
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm gieo một đồng xu kim
loại, tính xác suất.
- GV hướng dẫn quy trình tiến hành: Lấy một đồng tiền
kim loại, cầm đứng cạnh và thả sơi tự do từ độ cao xác

định.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành gieo 25 lần, rồi thống
kê kết quả vào bảng 6.1.
- HS đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm gieo đồng thời 2 đồng xu
kim loại, tính xác suất.
- GV hướng dẫn HS cách gieo hai đồng tiền kim
loại(giống gieo một đồng tiền), có thể xảy ra 3 trường
hợp:
+ Hai đồng đều sấp(SS)
+ Một đồng sấp, một đồng ngữa(SN)

Ghi bảng
I. Gieo một đồng kim loại
(16’)
(Quy định mặt sấp và mặt ngửa
của đồng kim loại)

II. Gieo hai đồng tiền kim loại
(18’)

+ Hai đồng đều ngữa(NN)
- GV yêu cầu các nhóm gieo 25 lần, sau đó thống kê kết
quả vào bảng.
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác, bổ
sung.

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn


12

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
- Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai
F1: Aa
- HS: Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khhi giảm phân có 2
liạo giao tử mang A & a với xác suất ngang nhau
- + Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F 2 trong lai một
cặp tính trạng.
- HS: Kết quả gieo 2 đồng tiền kim loại có tỉ lệ: 1SS:
2SN: 1NN, với tỉ lệ kiểu gen F2 là: 1AA: 2Aa: 1aa
- GV lưu ý: Số lượng thống kê càng lớn thì càng đảm
bảo độ chính xác.
- P(AB) = P(A).P(B) = 1/2.1/2 = 1/4
- 1 xu = P(S).P(N) = 1/2.
- 2 xu = P(SS) = P(S).P(S) = 1/4
= P(NN) = P(N).P(N) = 1/4
= P(SN) = 1/2
P = 1/4SS: 1/2SN: 1/4NN
- Trong các điều kiện nghiệm đúng của các quy luật
Menđen là số lượng cá thể thống kê phải lớn
Bảng kết quả tiến hành gieo 1 đồng xu:
Tiến hành
Nhóm
Lần gieo


Tỉ lệ %

Gieo một đồng xu kim loại
S
N

1
2
..............
Cộng

Bảng kết quả tiến hành gieo 2 đồng xu

Tiến hành
Nhóm
Lần
gieo
1
..............
Cộng

Tỉ lệ %

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

Gieo hai đồng kim loại
SS

SN


13

NN

Trêng THCS Hßa B×nh


Giáo án sinh học 9
4. Cng c, luyn tp (3)
- GV nhn xột tinh thn thỏi v kt qu ca mi nhúm
- Cho cỏc nhúm vit thu hoch theo bng 6.1-2
- Lm cỏc bi tp (T 22 & 23) SGK.
5. Hng dn HS t hc nh:(1)
- Hon thin bỏo cỏo thc hnh, tp lm thớ nghim nh.
- Nghiờn cu trc bi tp phn ụn tp chng I.
- Tp vit thun thc cỏc s lai.
- Xem li ni dung v phng phỏp gii bi tp quy lut lai mt cp tớnh trng v hai cp
tớnh trng.
Rỳt kinh nghim :
-----------------------------------------------------------------------------------Ngy son: 10/9/2016

Ngy dy: 13/9/2016
13/9/2016

Lp: 9A
Lp: 9B

TIT 7: BI TP
I. Mc tiờu: Sau khi hc xong bi ny hc sinh cn nm.
1. Kin thc:

+ Cng c khc sõu v m rng nhn thc v cỏc quy lut di truyn.
+ Bit vn dng lớ thuyt gii thớch cỏc bi tp.
2. K nng: Rốn luyn cho HS k nng gii bi tp trc nghim khỏch quan v gii bi tp di
truyn
3.Thỏi : Giỏo dc cho HS ý thc t giỏc nghiờm tỳc lm bi tp
II. Chun b
1. Giỏo viờn: Cỏc dng kin thc ó hc
2. Hc sinh: Lm bi tp ca chng I( bi tp 3 trang 13 gim ti, HS khụng cn lm)
III.Tin trỡnh bi ging:
1.n nh t chc, kim tra s s:1
2.Kim tra bi c. (4) Nhn xột bi bỏo cỏo thc hnh.
* t vn : (1 Qua cỏc tit hc trc cỏc em ó c nghiờn cu thớ nghim ca Menen
trong phộp lai 1 cp tớnh trng v lai 2 cp tớnh trng .. cng c , khc sõu v m rng
kin thc v cỏc quy lut di truyn v giỳp cỏc em vn dng lớ thuyt vo gii cỏc bi tp v
di truyn bi hụm nay
3. Dy ni dung bi mi :
Hot ng ca GV HS
Ghi bng
GV: Hng dn hs cỏch gii I. Hng dn gii bi tp: (15)
tng dng toỏn
1. Lai mt cp tớnh trng:
HS: ghi nh cỏch gii.
*. Dng 1: Bit kiu hỡnh ca P -> xỏc nh t l KH,KG ca
F1 v F2
- Cỏch gii :
+ Bc 1: Quy c gen

GV: Lê Thị Thơng Huyền

14


Trờng THCS Hòa Bình


Gi¸o ¸n sinh häc 9
+ Bước 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai
*. Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con -> Xác
định KH, KG ở P
- Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con
F: (3:1) => P: Aa x Aa
F: (1:1) => P : Aa x aa
F: (1:2:1) => P: Aa x Aa
2. Lai hai cặp tính trạng :
GV: Tương tự hướng dẫn hs *. Dạng 1: Biết KG, KH ở P -> Xác định tỉ lệ Kh ở F1 và F2
cách giải các bài tập về lai 2 - Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng suy ra tích tỉ
cặp tình trạng
lệ các tính trạng ở F1 và F2
HS: ghi nhớ cách giải.
( 3:1) ( 3:1) = 9: 3: 3: 1
( 3:1) (1:1) = 3:3:1:1
( 3:1) ( 1:2:1) = 6:3:3:2:1
*. Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời con -> Xác định
kiểu gen của P
- Cách giải :
Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con => KG của P
F2: 9:3:3:1 => F2 dị hợp về 2 cặp gen nên -> P thuần chủng
F2: 3:3:1:1 -> P: AaBb x Aabb
F2: 1:1:1:1 -> P: AaBb x aaBb
Hoặc: Aabb x aaBb

II. Bài tập vận dụng : (20’)
GV: Cho hs rèn luyện cách viết sơ *. Bài 1:
đồ lai thông qua bt 1
Viết sơ đồ lai từ P đến F2 cho các trường hợp sau
- Gọi 6 h/s lên bảng viết sơ đồ + P: AA x AA
+ P; AA x Aa
lai....
Gv: Y/c hs đọc nội dụng bài tập + P: AA x aa
+ P: Aa x Aa
1/sgk-22 sau đó suy nghĩ trả lời
- Cho biết kết quả lai F1 ở + P: Aa x aa
phép lai trên và giải thích tại + P: aa x aa
*.Bài 2:
sao?
GV: gọi hs báo cáo kết quả và giải P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài
F1: Toàn lông ngắn
thích sự lựa chọn
-> Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội
HS: trả lời.
GV: Gọi hs đọc nội dung bài tập *. Bài 3:
Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm : 25 % xanh lục -> F1: 3 đỏ
2/sgk
- Hãy xác định kiểu gen của P để thẫm : 1 xanh lục
Vậy => P: Aa x Aa
phù hợp với phép lai trên?
HS: suy nghĩ, đưa ra đáp án.
*. Bài 4:
GV: Gọi hs đọc nội dung bài tập 4 - Để sinh ra người con mắt xanh (aa) thì bố và mẹ mỗi
- Để sinh ra người con mắt xanh bên cho 1 giao tử a
(aa) thì P phải cho những loại - Để sinh ra con mắt đen ( A -) thì bố hoặc mẹ cho 1 giao

tử A
giao tử nào ?
- Để sinh ra con mắt đen (A-) thì P →Kiểu gen và kiểu hình của P:

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

15

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
cho những loại giao tử nào ?
b, Mẹ mắt đen ( Aa) x bố mắt đen( Aa)
-Vậy kiểu hình và kiểu gen của P hoặc
là như thế nào?
d, Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
HS: vận dụng kiến thức, trả lời.
*. Bài 6:
F2 có 901 cây hoa đỏ , tròn : 299 cây hoa đỏ, bầu dục:
301 quả vàng, tròn : 103 vàng, bầu dục
GV: Hướng dẫn hs làm bài tập:
=> Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9:3:3:1
- Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2?
= (3đỏ :1 vàng)(3 tròn :1 bầu dục)
- Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng: " Quả đỏ, hình tròn là các tính trạng trội hoàn toàn so
Đỏ/vàng ; Tròn /bầu dục =?
với quả vàng, hình bầu dục và F1 dị hợp về 2 cặp gen.
- Xác định kiểu gen của P ?
F1 đồng tính -> P thuần chủng về 2 cặp gen

HS: suy nghĩ, trả lời.
Vậy KG của P là:
P: Quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
AAbb
aaBB
4. Củng cố - luyện tập: (3’)
- Gv chốt lại kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Làm lại các bài tập /sgk
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài nhiễm sắc thể.
Rút kinh nghiệm :

Ngày soạn: 11/9/2016

Ngày dạy: 17/9/2016 Lớp: 9A
16/9/2016 Lớp: 9B
CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
TIẾT 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức:
+ HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
+ Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân
+ Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền của các tính trạng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 SGK.
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài
III.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:1’

2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 15 phút:
Cho lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng Hoa đỏ, hạt vàng với hoa trắng, hạt xanh thu được F 1
đồng loạt hoa đỏ, hạt vàng. Tiếp tục cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 có tỉ lệ: 9 hoa đỏ,
hạt vàng: 3 hoa đỏ, hạt xanh: 3 hoa trắng, hạt vàng: 1 hoa trắng, hạt xanh. Hãy biện luận và
viết sơ đồ lai trên cho phù hợp.

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

16

Trêng THCS Hßa B×nh


Giáo án sinh học 9
* t vn : (1) S di truyn cỏc tớnh trng thng cú liờn quan NST cú trong nhõn t
bo. Vy NST l gỡ?
3. Dy ni dung bi mi :
Hot ng thy v trũ
Ni dung
Hot ng 1: Tỡm hiu c im ca NST
I/ Tớnh c trng ca b NST:
- GV yờu cu HS tỡm hiu thụng tin SGK v
(10)
quan sỏt hỡnh 8.1-2 SGK, cỏc nhúm tho lun - Trong TB sinh dng NST tn ti thnh
tr li cõu hi:
tng cp NST tng ng, ging nhau v
? Th no l cp NST tng ng?
hỡnh thỏi, kớch thc
- B NST lng bi (2n) l b NST cha
? Phõn bit b NST n bi v b NST lng cỏc cp NST tng ng

bi?
- B NST n bi(n) l b NST cha 1
- HS quan sỏt k hỡnh rỳt ra nhn xột v
NST ca mi cp tng ng
i din nhúm tr li, b sung
- GV nhn mnh: Trong cp NST tng ng: 1
cú ngun gc t b, 1 cú ngun gc t m
- GV yờu cu HS c bng 8 SGK v thc hin
lnh mc I SGK(trang 24)
- nhng loi n tớnh cú s khỏc nhau
? So sỏnh b NST lng bi ca ngi vi cỏc gia cỏ th c v cỏi cp NST gii
loi cũn li?
tớnh
(s lng NST khụng phn ỏnh trỡnh tin - Mi loi sinh vt cú b NST c trng
hoỏ ca loi)
v hỡnh dng, s lng.
- HS cỏc nhúm quan sỏt hỡnh 8.2 SGK, cho bit:
? Rui gim cú my b NST?
? Mụ t hỡnh dng b NST?
(Rui gim cú 8 NST gm 1 ụi hỡnh ht, 2 ụi
hỡnh ch V
Con cỏi: 1 ụi hỡnh que
Con c 1 chic hỡnh que, 1 chic hỡnh múc.)
- GV phõn tớch thờm: cp NST gii tớnh cú th
tng ng(XX), khụng tng ng(XY) hoc
ch cú 1 chic(XO)
- Qua quỏ trỡnh tỡm hiu cho bit:
? Nờu c im c trng ca b NST mi
loi sinh vt?
( Mi loi b NST ging nhau:

+ S lng NST
+ Hỡnh dng cỏc cp NST)
Hot ng 2: Tỡm hiu cu trỳc c trng ca
NST kỡ gia.
- GV yờu cu HS tỡm hiu thụng tin SGK v cỏc
nhúm thc hin lnh SGK(trang 25)
- GV yờu cu HS quan sỏt H 8.4-5 SGK ri cho II. Cu trỳc nhim sc th: (10)
bit:
* Cu trỳc in hỡnh ca NST c biu
? Mụ t hỡnh dng v cu trỳc ca NST?
hin r nht kỡ gia
- HS quan sỏt hỡnh 8.3, 8.4, 8.5 nờu cõu tr li. + Hỡnh dng: hỡnh ht, hỡnh que hoc

GV: Lê Thị Thơng Huyền

17

Trờng THCS Hòa Bình


Gi¸o ¸n sinh häc 9
( số 1: 2 cromatit, số 2: tâm động)
- HS trả lời, bổ sung
- Các nhóm hoàn thành bài tập điền từ.

hình chữ V
+ Dài: 0,5
50Mm
+ Đường kính: 0,2
2Mm

+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2
crômatid(NST chị em) gắn với nhau ở
- GV chốt lại kiến thức.
tâm động
Hoạt động 3:
- GV gọi 1HS đọc thông tin SGK, GV phân tích + Mỗi crômatid gồm 1 phân tử AND & 8
phân tử Prôtêin loaị histôn
thông tin SGK
+ NST là cấu trúc mang gen → nhân tố di
truyền( gen) được xác định ở NST
+ NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến
ADN( sẽ học ở chương III)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận:
? NST có chức năng gì ?
- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1’)

III/ Chức năng của nhiễm sắc thể:
(5’)
- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi
gen ở một vị trí xác định.
- NST có đặc tính tự nhân đôi, các tính
trạng di truyền được sao chép qua các thế
hệ tế bào và cơ thể.

4. Củng cố, luyện tập (3’)
1. Hãy ghép các chữ cái a,b,c ở cột B cho phù hợp với các số 1,2,3 ở cột A.
Cột A
1.Cặp NST tương đồng
2. Bộ NST lưỡng bội

3. Bộ NST đơn bội

Cột B
a. là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
b. là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng
c. là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước

Trả lời
1:
2:
3:

2. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Tìm hiểu trước bài: Nguyên phân
- Kẻ bảng 9.1-2 SGK vào vở bài tập.
--------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/9/2015

Ngày dạy: 21/9/2015 Lớp: 9A
21/9/2015 Lớp: 9B
TIẾT 9: NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức:
+ HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
+ Trình bày được sự diễn ra cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
+ Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể
2. Kĩ năng: : Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Tranh 9.1-3 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2.
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài
Kẻ bảng 9.1-2 vào vở ghi

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

18

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
III.Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra bài cũ. (5’)
* Câu 1 : Thế nào là cặp NST tương đồng ? Phân biệt bộ NST 2n và n
* Câu 2 : Trình bày cấu trúc và chức năng của NST ?
* Đặt vấn đề: (1’) Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình
dạng xác định. Tuy nhiên hình thái NST lại biến đổi qua các kì của chu kì TB.
2. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu chu kì tế
bào và những biến đổi của NST
trong chu kì tế bào.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK, quan sát hình 9.1
- Các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi:
? Chu kì của tế bào gồm những
giai đoạn nào?
- HS đại diện nhóm trả lời: gồm 2

giai đoạn(kì trung gian & quá trình
nguyên phân)
GV lưu ý: Thời gian của kì trung
gian 99%
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2
các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu sự biến đổi hình thái của
NST?
? Hoàn thành bảng 9.1 SGK (trang
27)?
- Các nhóm quan sát kĩ hình và thảo
luận thống nhất ý kiến
( NST có sự biến đổi hình thái:
đóng xoắn và duỗi xoắn)
- GV gọi HS đại diện nhóm trả lời,
bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
? Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của
NST có tính chất chu kì?
- HS nêu được:
+ Từ kì trung gian đến kì giữa NST
đóng xoắn
+ Từ kì sau đến kì TG tiếp NST
duổi xoắn
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận

Ghi bảng
I/ Những biến đổi hình thái nhiễm sắc thể (10’)
Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian nhất trong chu

kì tế bào (90%) là giai đoạn sinh trưởng của tế bào.
+ Nguyên phân gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì
cuối)- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra qua
các kì của chu kì TB:
+ Dạng sợi (duỗi xoắn) ở kì trung gian
+ Dạng đặc trưng (dạng đóng xoắn cực đại) ở kì giữa.

II/ Những diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá
trình nguyên phân. (15’)
Hoạt động 2:Tìm hiểu những biến - Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi
đổi của NST trong 4 kì của quá mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép.

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

19

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
trình nguyên phân.
- GV yêu cầu HS quan sát hình
9.2và 9.3 SGK, cho biết:
? Hình thái NST ở kì trung gian?
(NST có dạng sợi mảnh)
? Cuối kì trung gian NST có đặc
điểm gì?
(NST tự nhân đôi)
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức

- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
SGK (trang 28), quan sát các hình ở
bảng 9.2.
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện
bảng 9.2
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ
sung
- GV chốt lại kiến thức.
- GV nhấn mạnh:
+ Ở kì sau có sự phân chia tế bào
chất và các bào quan
+ Kì cuối có sự hình thành màng
nhân khác nhau giữa tế bào ĐV &
TV
? Nêu kết quả của quá trình phân
bào?

- Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của
nguyên phân.
Các Những biến đổi cơ bản của NST

- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có

hình thái rõ rệt.
đầu - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân
bào ở tâm động.
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.

- Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt
giữa phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2

NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
sau

- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi
cuối mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
- Kết quả: từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào
con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ

- GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu
thông tin và thảo luận:
? Do đâu mà số lượng NST của tế III/ Ý nghĩa của nguyên phân: (10’)
bào con giống mẹ?
( Do NST nhân đôi 1 lần và chia
đôi 2 lần)
- Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên. Khi cơ thể đã lớn
? Trong nguyên phân số lượng tế tới một giới hạn thì nguyên phân vẫn tiếp tục giúp tạo
bào tăng mà bộ NST không đổi, ra tế bào mới thay cho tế bào già chết đi.
điều đó có ý nghĩa gì?
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của
(Bộ NST của loài được ổn định. loài qua các thế hệ tế bào.
Ngoài ra nó còn có ý nghĩa rất lớn - Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính.
trong giâm, chiết, ghép...)
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lai kiến thức
Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào

Hình thái





trung
NST
đầu
giữa
sau
cuối
gian
-Mức
độ Nhiều
giảm
cực
tăng
Nhiều
duỗi xoắn
nhất
dần
tiểu
dần

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

20

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9

- Mức độ
tăng Cực
giảm
đóng
ít nhất
ít
dần
đại
dần
xoắn
3. Củng cố, luyện tập (3’)
- GV hướng dẫn HS sơ đồ hoá quá trình nguyên phân sang sơ đồ hình học phẳng cho dễ
nhớ, dễ học.
Khoanh tròn vào đáp án đúng
1.Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a. trung gian b. kì đầu c. kì giữa d. kì sau e. kì cuối
2. ở ruồi giấm 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong
tế bào đó là:
a. 4 NST
b. 8 NST
c. 16 NST
d. 32 NST
- Gọi HS đọc kết luận SGK
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học bài củ, trả lời câu hỏi SGK( câu 1 không trả lời)
- Xem trước bài giảm phân, kẻ bảng 10 SGK vào vở BT.
********************************
Ngày soạn: 20/9/2015


Ngày dạy: 26/9/2015 Lớp: 9A
25/9/2015 Lớp: 9B
TIẾT 10: GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức:
+ HS trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
+ Nêu được những điẻm kkhác nhau ở từng kì cua giảm phân I và giảm phân II.
+ Phân tích được sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lí
luận
3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 10 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 10
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài
Kẻ bảng 10 vào vở ghi
III.Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra bài cũ. (5’)
* Câu 1 : Trình bày quá trình nguyên phân bằng sơ đồ.
* Đặt vấn đề: (1’) Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân,
diễn ra vào thời kì chín của TB sinh dục.
2. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và
Ghi bảng
HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Những diển biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân .
những diễn biến cơ bản (35’)

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

21


Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
của NST ở các kì trong
giảm phân I và giảm
phân II.
- GV yêu cầu HS quan
sát kì trung gian ở hình
10, cho biết:
? Kì trung gian NST có
hình thái như thế nào?
( NST duỗi xoắn và
nhân đôi)
- HS quan sát kĩ hình
nêu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV yêu cầu các nhóm
tìm hiểu thông mục I,II
SGK và quan sát hình
10
- Các nhóm thảo luận
hoàn thành bảng 10
- GV gọi HS lên bảng
điền vào bảng, bổ sung
GV chốt lại kiến thức.
GV lấy VD: 2 cặp NST
tương đồng là AaBb
khi ở kì giữa I, NST ở

thể kép AAaaBBbb.
Kết thúc lần phân bào I
NST ở tế bào con có 2
khả năng.
1. (AA)(BB); (aa)(bb)
2. (AA)(bb); (aa)BB)
Kết thúc lần phân bào
II có thể tạo 4 loại giao
tử: AB, Ab, aB, ab

1. Kì trung gian:
- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đổi thành NST kép dính nhau ở tâm động

2. Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Các

Lần phân bào I
Lần phân bào II
- Các NST kép xoắn, co - NST co lại cho thấy số
ngắn.
lượng NST kép trong bộ đơn
- Các NST kép trong cặp bội.

tương đồng tiếp hợp theo
đầu
chiều dọc và có thể bắt
chéo nhau, sau đó lại
tách rời nhau.

- Các cặp NST kép tương - NST kép xếp thành 1 hàng
đồng tập trung và xếp ở mặt phẳng xích đạo của

song song thành 2 hàng ở thoi phân bào.
giữa
mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
- Các cặp NST kép tương - Từng NST kép tách ở tâm
Kì đồng phân li độc lập và động thành 2 NST đơn phân
sau tổ hợp tự do về 2 cực tế li về 2 cực của tế bào.
bào.
- Các NST kép nằm gọn - Các NST đơn nằm gọn
trong 2 nhân mới được trong nhân mới được tạo

tạo thành với số lượng là thành với số lượng là đơn
cuối
bộ đơn bội (kép) – n NST bội (n NST).
kép.
- Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp
tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội(n NST)

- GV yêu cầu các nhóm
thảo luận:
? Vì sao trong giảm
phân các tế bào con lại
có bộ NST giảm đi một
nữa?
- Giảm phân gồm 2 lần Tạo ra các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc
phân bào liên tiếp NST.
nhưng NST chỉ nhân

đôi 1 lần ở kì trung
gian trước lần phân bào

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

22

Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
I
- GV nhấn mạnh: Sự
phân li độc lập của các
NST kép tương đồng,
đây là cơ chế tạo ra các
giao tử khác nhau về tổ
hợp NST.
? Nêu những điểm
khác nhau cơ bản của
giảm phân I và giảm
phân II?
* GV gọi HS đọc kết
luận cuối bài.
3.Củng cố,luyện tập(3’)
Câu 1: Trong TB của 1 loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa & Bb khi giảm
phân sẽ cho ra các tổ hợp NST ở TB con (gtử) ( khi giảm phân tạo ra 4 loại giao tử AB,
Ab, aB, ab)
GV hướng dẫn cho HS cách vẽ diễn biến quá trình giảm phân trên sơ đồ hình học phẳng cho
dễ nhớ, dễ học.

4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’)
- Học bài cũ & làm bài tập SGK, đọc trước bài mới: “Phát sinh giao tử và thụ tinh.”
- Tập vẽ lại quá trình giảm phân trên hình học phẳng để làm bài tập di truyền tế bào.
-----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 25/9/2015

Ngày dạy: 28/9/2015 Lớp: 9A
28/9/2015 Lớp: 9B
TIẾT 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức:
+ HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
+ Xác định thực chất của quá trình thụ tinh.
+ Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền, biến dị
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 11 SGK
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài
III.Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra bài cũ. (5’)
* Câu 1 : Trình bày quá trình giảm phân bằng sơ đồ.
* Đặt vấn đề: (1’) Các TB con được tạo thành qua quá trình giảm phân sẽ phát triển thành các
giao tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái.
2. Dạy nội dung bài mới :

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

23


Trêng THCS Hßa B×nh


Gi¸o ¸n sinh häc 9
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: So sánh quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái ở động vật.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I và
quan sát hình 11 SGK, cho biết:
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và
cái?
- 1 HS lên bảng trình bày tranh quá trình phát
sinh giao tử đực.
- Lớp trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
? Nêu những điểm khác nhau và giống nhau cơ
bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái?
- HS đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo
dõi, bổ sung

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, cơ chế và ý
nghĩa của thụ tinh.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK rồi
trả lời câu hỏi:
? Nêu khái niệm thụ tinh?
? Bản chất của quá trình thụ tinh?
- GV gọi HS trả lời, bổ sung và chốt kiến thức.
? Tại sao sự kết hợp ngẩu nhiên giữa các giao

tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử
chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
- Cá nhân hS nghiên cứu thông tin trả lời câu
hỏi. GV gọi cá nhân trình bày, cả lới theo dõi, bổ
sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân

GV: Lª ThÞ Th¬ng HuyÒn

Ghi bảng
I. Sự phát sinh giao tử: (15’)
* Giống nhau:
- Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh
nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân
liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều
thực hiện giảm phân đểu tạo ra giao tử.
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử Phát sinh giao
cái
tử đực
- Noãn bào bậc I - Tinh bào bậc 1
qua giảm phân I
cho thể cực thứ qua giảm phân 1
nhất(kích thứơc
nhỏ) và noãn bào cho 2 tinh bào
bậc II (kích thước
lớn)
bậc 2
- Noãn bào bậc 2

qua giảm phân 2
cho thể cực thứ 2
(kích thước nhỏ)
và 1 tế bào - Mỗi tinh bào
trứng( kích thước bậc 2 qua giảm
lớn)
phân 2 cho 2 tinh
* Kết quả: Mỗi
noãn bào bậc 1
qua giảm phân
cho 2 thể cực và 1
tế bào trứng.

tử, các tinh tử
phát sinh thành
tinh trùng
- Từ tinh bào bậc
1 qua giảm phân
cho 4 tinh tử
phát sinh thành
tinh trùng.

II. Thụ tinh:(10’)
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
1 giao tử đực và 1 giao tử cái
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân
đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp
tử.
- 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội


24

Trêng THCS Hßa B×nh


Giáo án sinh học 9
v th tinh.
- GV yờu cu HS nghiờn cu thụng tin SGK, tr
li cõu hi:
? Nờu ý ngha ca gim phõn v th tinh v cỏc
mt di truyn, bin d v thc tin?
- V mt di truyn:
+ Gim phõn: To b NST n bi
+ Th tinh khụi phc b NST lng bi.
- V mt bin d: to ra cỏc hp t mang nhng
pt hp NST khỏc nhau (bin d t hp)
* Gi HS c kt lun cui bi.

khỏc nhau v ngun gc hp t cú
cỏc t hp NST khỏc nhau.
III. í ngha ca gim phõn v th
tinh (10)
- Duy trỡ n nh b NST c trng qua
cỏc th h c th.
- To ngun bin d t hp cho chn
ging v tin hoỏ.

3.Cng c, luyn tp:(3)
Khoanh trũn vo cỏc ch cỏi ng u cõu tr li ỳng trong cỏc cõu sau:
1. S kin quan trng nht trong quỏ trỡnh th tinh l:

a. S kt hp nhõn ca 2 giao t n bi
b. S kt hp theo nguyờn tc 1 giao t c v 1 giao t cỏi
c. S t hp b NST ca giao t c v giao t cỏi
d. S to thnh hp t
2. Trong t bo ca mt loi giao phi, hai cp NST tng ng Aa & Bb khi gim phõn
v th tinh s cho ra s t hp NST trong hp t l:
a. 4 t hp NST b. 8 t hp NST
c. 9 t hp NST
d. 16 t hp NST.
4. Hng dn HS t hc nh (1)
- Hc bi v tr li cõu hi SGK, lm bi tp 3,5 vo v, xem trc bi mi.
- Nghiờn cu bi mi tr li cõu hi:
? Ti sao lỳc s sinh t l bộ trai/ bộ gỏi > 1, ộn tui trng thnh t l nam/ n = 1: 1 nhng
khi v gi s c b> s c ụng.
******************************
Ngy son: 27/9/2015
Ngy dy: 03/10/2015 Lp: 9A
02/10/2015 Lp: 9B
TIT 12: C CH XC NH GII TNH
I. Mc tiờu: Sau khi hc xong bi ny hc sinh cn nm.
1. Kin thc:
+ HS mụ t c mt s NST gii tớnh
+ Trỡnh by c c ch NST xỏc nh ngi
+ Nờu c nh hng ca cỏc yu t mụi trng trong v mụi trng ngoi n s phõn hoỏ
gii tớnh.
2. K nng: Rốn luyn cho HS k nng quan sỏt, phõn tớch kờnh hỡnh v hot ng nhúm
3.Thỏi : Giỏo dc cho HS cú quan nim sinh con trai, con gỏi
II. Chun b
1. Giỏo viờn: Tranh hỡnh 12.1-2 SGK
2. Hc sinh: Tỡm hiu trc bi

III.Tin trỡnh bi ging:
1.Kim tra bi c. (5)
* Cõu 1 : Th tinh l gỡ? Th tinh v gim phõn cú ý ngha gỡ i vi i sng sinh vt.

GV: Lê Thị Thơng Huyền

25

Trờng THCS Hòa Bình


×