MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.
Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại ... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Các hình thức tín dụng của NHTM ..................... Error! Bookmark not defined.
1.2.
Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụngError! Bookmark not defined.
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng...... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng, chất lượng tín dụng và hiệu quả
hoạt động tín dụng: ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.
Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng . Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Nhân tố chủ quan : ......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNo &
PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK Error! Bookmark not defined.
2.1.
Khái quát về NHNo & PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Đắk LắkError! Bookmark not def
2.1.1. Tổng quan về NHNo & PTNT Việt Nam....... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Việt Nam Chi
nhánh Tỉnh Đắk Lắk. .................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của NHNo & PTNT Việt Nam
chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk ............................... Error! Bookmark not defined.
2.2.
Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Đắk Lắk ........................................................... Error! Bookmark not defined.
i
2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Việt Nam chi
nhánh Tỉnh Đắk Lắk. .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh Đắk LắkError! Bookmark not defin
2.3
Đánh giá chung ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Kết quả đã đạt được ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân .............. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮKError! Bookmark not defined.
3.1.
Định hướng hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Việt Nam Chi
nhánh Tỉnh Đắk Lắk ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Định hướng chung ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng ..... Error! Bookmark not defined.
3.2.
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT Việt
Nam Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk ...................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ............ Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Nâng cao năng lực thẩm định khách hàng và phương án kinh doanh.Error! Bookmark not de
3.2.3. Thực hiện tốt công tác bảo đảm tiền vay ....... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Xác định phương thức cho vay, thời hạn cho vay phù hợp với từng
khách hàng ........................................................................................ Error! Bookmar
3.2.5. Nâng cao năng lực quản lý nợ, xử lý nợ ........ Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát tín dụng hiệu quảError! Bookmark not defined.
3.2.7. Da dạng hóa danh mục cho vay nhằm giảm thiểu rủi roError! Bookmark not defined.
3.2.8. Phát triển hệ thống công nghệ thông tin NH . Error! Bookmark not defined.
3.3
Kiến nghị ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nướcError! Bookmark not defined.
3.3.2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương .... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt NamError! Bookmark not defined.
3.3.4. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................... Error! Bookmark not defined.
ii
PHẦN MỞ ĐẦU
Sự cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xu thế toàn cầu hóa nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần
kinh tế càng trở nên cấp thiết hơn. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại
là một trong những kênh chủ yếu thu hút và điều hòa nguồn vốn, là chiếc cầu
nối trung gian giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn, nó đóng vai trò quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sản phẩm tín dụng là một trong
những sản phẩm mang lại nhiều lợi nhuận và cũng không ít rủi ro đến cho các
NHTM. Vì nguyên liệu kinh doanh của sản phẩm này là tiền, tiền là hàng hóa
nhưng lại là hàng hóa mang tính xã hội cao, chỉ một biến động của nó về mặt
giá trị trên thị trường là có thể ảnh hưởng đến nhiều hoạt động của nền kinh tế
xã hội và hoạt động kinh doanh của các NHTM. Chính vì lẽ đó, việc nâng cao
chất lượng tín dụng là vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị, hoạt động
kinh doanh của các Ngân hàng, nhất là trong giai đoạn tăng trưởng nhanh và
cao như hiện nay.
NHNo & PTNT chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk hoạt động kinh doanh chủ yếu
là cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân, và các hộ gia đình….. góp
phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công an việc làm cho người lao động.
Tuy nhiên, chất lượng cho vay còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của
ngân hàng. Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng
phức tạp thì việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay là việc hết sức cần
thiết. Là một cán bộ tín dụng của Chi Nhánh NHNo & PTNT Đắk Lắk trong
quá trình làm việc và tiếp cận với thực tế bằng kinh nghiệm và đánh giá của
bản thân đã giúp em nhận biết được phần nào thực trạng chất lượng tín dụng
tại Chi nhánh trong những năm vừa qua. Vì vậy, em đã quyết định lựa chọn
đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT Việt Nam chi
nhánh Tỉnh Đắk Lăk” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ kinh tế.
iii
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa lý thuyết về tín dụng và chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại.
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Chi nhánh NHNo
& PTNT Tỉnh Đắk Lắk, từ đó rút ra những kết quả đã đạt được cũng như hạn
chế và xác định rõ nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh
NHNo & PTNT Tỉnh Đắk Lắk.
iv
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại
Khái niệm tín dụng ngân hàng : Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời
một lượng giá trị (tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một
khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một
lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Như vậy, phạm trù tín dụng có ba nội
dung chính là: tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và
tính hoàn trả.
1.2 Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại
Khái niệm chất lượng tín dụng: Chất lượng tín dụng của NHTM là chỉ
tiêu tổng lượng phản ánh mức độ rủi ro thấp, tỷ suất sinh lời cao của hoạt
động tín dụng, đáp ứng và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu vì lợi ích của khách
hàng góp phần thúc đẩy sự phát triển ổn định, bền vững nền kinh tế.
Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng
Để phản ánh về chất lượng tín dụng có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói
chung người ta thường quan tâm đến hệ thống các chỉ tiêu định lượng sau:
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay :
Nếu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay của ngân hàng quá cao thì tiềm ẩn
trong nó nhiều rủi ro. Khi đó vấn đề đặt ra với các nhà quản trị ngân hàng là
xem xét lựa chọn mối tương quan hợp lý giữa tốc độ tăng trưởng cho vay với
chất lượng các khoản vay, hay giữa lợi nhuận của ngân hàng và rủi ro mà
ngân hàng phải chấp nhận.
v
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ =
Nợ quá hạn
* 100% (1.1)
Tổng dư nợ
Theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận ngân hàng luôn mong muốn mở
rộng quy mô cho vay, vì vậy ngân hàng không chấp nhận một tỷ lệ nợ quá
hạn thì cũng có nghĩa là ngân hàng bỏ qua các cơ hội sinh lời. Vì vậy để đánh
giá chất lượng cho vay của từng ngân hàng dựa trên số dư hay tỷ lệ nợ quá
hạn đòi hỏi phải xem xét gắn liền với các điều kiện hoạt động của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu : Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ
của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối
năm. Chỉ tiêu này được tính theo công thức dưới đây:
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ *100% (1.2)
Hệ số sử dụng vốn vay
Tổng dư nợ
Hệ số sử dụng vốn = Tổng vốn huy động (1.3)
Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân
hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng
vốn huy động. Chỉ tiêu này chỉ mang tính tương đối giúp chúng ta so sánh khả
năng cho vay và huy động vốn của ngân hàng.
Chỉ tiêu lợi nhuận ròng tín dụng: chỉ tiêu này được tính theo công thức:
Lợi nhuận ròng tín dụng =
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
(1.4)
Tổng dư nợ
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng lợi nhuận của NHTM. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của
tín dụng. Lợi nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất
huy động) và thu lãi đầu ra.
vi
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng
Nhân tố khách quan:
Môi trường kinh tế vĩ mô; Môi trường pháp lý; Môi trường xã hội; Môi
trường tự nhiên.
Nhân tố chủ quan :
Chính sách tín dụng; Chiến lược phát triển và công tác tổ chức của ngân
hàng; Trình độ cán bộ tín dụng; Quy trình tín dụng; Thông tin tín dụng; Kiểm
soát nội bộ; Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT VIỆT
NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK
2.1 Khái quát về NHNo & PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh
Tỉnh Đắk Lắk được thành lập theo Quyết định số 603/NH-QĐ ngày
22/12/1992 của thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về việc thành lập
Chi Nhánh Ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh, thành phố. Kể từ tháng 11/1999
đến nay được đổi tên thành Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk (theo Quyết định số 280/QĐNHNN).
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh
Tỉnh Đắk Lắk là chi nhánh cấp I, đơn vị hạch toán phụ thuộc NHNo & PTNT
Việt Nam; có con dấu riêng và bảng cân đối tài khoản; đại diện theo ủy quyền
của NHNo & PTNT Việt Nam; tự chủ kinh doanh theo phân cấp, chịu sự ràng
buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với NHNo & PTNT Việt Nam.
vii
Trụ sở chính của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk tại số 37 đường Phan Bội Châu, Phường
Thắng Lợi, Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lăk với nhiệm vụ huy
động vốn trong dân cư, các tổ chức và thực hiện những dịch vụ Ngân hàng
nhằm mục đích thu lợi nhuận, ổn định và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT
Tỉnh Đắk Lắk
Tình hình huy động vốn:
Hoạt động huy động vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Đắk Lắk trong
thời gian qua liên tục tăng trưởng và mở rộng, gắn liền với quá trình đa dạng
hóa các sản phẩm dịch vụ huy động vốn nhưng tốc độ tăng chưa ổn định. Đề
tài đi sâu vào phân tích cơ cấu vốn huy động, cơ cấu theo kỳ hạn, theo thành
phần kinh tế.
Tình hình cho vay:
Tình hình cho vay tại NHNo & PTNT VN Chi nhánh Đắk Lắk dư nợ cho
vay có tốc độ tăng trưởng cao, cơ cấu cho vay hợp lý. Tỷ trọng dư nợ ngắn
hạn có xu hướng tăng, với phương châm chính trong hoạt động là lấy nông
thôn làm thị trường, lấy hộ nông dân làm đối tượng phục vụ, kết hợp với cho
vay mở rộng các chủ thể khác trong nền kinh tế của tỉnh. NHNo & PTNT chi
nhánh Đắk Lắk đã cung ứng nguồn vốn đáng kể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh
Đắk Lắk thời gian qua.
Đề tài đã đi sâu phân tích cho thấy, chất lượng cho vay tại NHNo &
PTNT chi nhánh Đắk Lắk là chưa cao. Nhưng chất lượng đang có xu hướng
tăng lên khi tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu ngày càng giảm xuống.
Kết quả kinh doanh: Trong thu nhập của ngân hàng thì thu nhập tiền lãi
luôn có tỷ trọng lớn nhất và có tốc độ tăng trưởng tương đối cao, phù hợp với
viii
tốc độ tăng trưởng của tổng thu nhập của ngân hàng nên tỷ trọng của nó cũng
khá ổn định. Chi phí của ngân hàng cũng có tốc độ tăng trưởng cao nhưng có
xu hướng giảm dần đã thể hiện ngân hàng đã kiểm soát tốt chi phí hoạt động.
Lợi nhuận trước thuế có tốc độ tăng trưởng cao, thể hiện hiệu quả kinh doanh
của NHNo & PTNT CN Đắk Lắk ngày càng được nâng lên.
2.3 Đánh giá chung
Kết quả đã đạt được: Có thể thấy, điều đáng ghi nhận trong thời gian
qua của Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh Đắk Lắk là việc đầu tư vốn đã đáp
ứng được chương trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và hầu hết các trương
trình đầu tư đều mang lại hiệu quả tín dụng. Tốc độ tăng dư nợ cao, tỷ lệ nợ
quá hạn luôn được kiểm soát chặt chẽ; Tỷ lệ dư nợ có đảm bảo bằng tài sản có
xu hướng tăng; Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn nợ và theo loại tiền tệ khá ổn
định, phù hợp với cơ cấu nguồn vốn huy động, các hình thức cho vay được
đa dạng hóa và tập trung cho vay phục vụ nông nghiệp; Công tác thẩm định
và công tác quản lý tín dụng đã đi vào nề nếp, quy củ, phục vụ và hỗ trợ đắc
lực cho HĐTD; NH tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin về khách hàng;
Công tác phân loại nợ, giám sát và theo dõi rủi ro được thực hiện thường
xuyên; Tiếp tục thực hiện xử lý nợ quá hạn tồn đọng. Công tác bồi dưỡng cán
bộ tín dụng được nâng cao.
Những mặt còn hạn chế : Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc
nâng cao chất lượng tín dụng, trong hoạt động tín dụng của mình, NHNo &
PTNT CN Đắk Lắk còn tồn tại một số hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng cụ thể là: Tuy NHNo & PTNT CN Đắk Lắk đã có nhiều chuyển biến
tích cực trong việc kiểm soát tỷ lệ nợ quá hạn, nhưng về mặt tuyệt đối thì số
tiền nợ quá hạn và số tiền trích lập dự phòng năm 2010 tăng nhẹ so với các
năm 2008 và năm 2009; Do áp lực tăng trưởng dư nợ trong điều kiện cạnh
tranh gay gắt nên đôi khi chi nhánh cho vay chỉ chú trọng đến tài sản thế chấp
mà không phân tích kỹ tính hiệu quả của phương án, kinh nghiệm, nguồn trả
ix
của KH; Danh mục cho vay chưa thật sự đa dạng; Một số phát sinh sai phạm
về mặt quy chế, quy trình tín dụng cũng như thủ tục cho vay vẫn còn xuất
hiện tại chi nhánh.
Nguyên nhân của những hạn chế:
Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Hiện nay NHNo & PTNT CN Đắk Lắk
có đội ngũ nhân viên tín dụng trẻ hóa, mặc dù rất nhiệt tình và năng động
nhưng sự thiếu kinh nghiệm trong công tác tín dụng, khả năng nắm bắt các
chính sách, cơ chế, thể lệ nghiệp vụ còn hạn chế; Do ngân hàng chủ quan
trong việc đánh giá khách hàng đã có quan hệ tín dụng; Việc khai thác và xử
lý thông tin tại chi nhánh còn hạn chế; Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
chưa hiệu quả và không thường xuyên. Chất lượng kiểm tra, kiểm soát nội bộ
còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng kịp với mức độ phức tạp của nội dung kiểm
tra tín dụng.
Nguyên nhân từ phía vĩ mô: Về môi trường pháp lý chưa thuận lợi: hệ
thống pháp luật ở nước ta có nhiều chuyển biến tích cực, nhưng so với yêu
cầu của một nhà nước trong nền kinh tế thị trường thì vẫn còn nhiều bất cập,
chưa đồng bộ đôi khi còn chồng chéo, mâu thuẫn nhau, gây khó khăn trong
quá trình vay vốn, phát mãi tài sản,…
Nguồn thông tin tín dụng tại NHNN còn sơ xài, chưa tạo điều kiện cho
ngân hàng khai thác hiệu quả, cụ thể một số nội dung thông tin như tình hình
tài chính, xếp hạng khách hàng, thông tin ngành, …
Nguyên nhân từ phía khách hàng: Khách hàng thiếu thiện chí trong việc
trả nợ cho ngân hàng, chấp nhận nợ quá hạn trong một thời gian nhất định, cụ
thể là chi nhánh hay bị quá hạn lãi.
Khách hàng cố tình lừa dối ngân hàng, bằng cách lập một bộ hồ sơ vay
vốn hoàn hảo nhằm qua mặt các cán bộ tín dụng.
x
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNo &
PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK
3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh tại NHNo & PTNT Việt Nam
Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk
Tăng trưởng nguồn vốn
Chi nhánh tiếp tục huy động vốn cả VNĐ và ngoại tệ thông qua nhiều
hình thức: đa dạng hoá và nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời, tiếp tục
mở rộng và phát triển mạng lưới, duy trì việc đánh giá phân loại khách hàng
tiền gửi để có những biện pháp thu hút khách hàng, khuyếch trương và quảng
bá các sản phẩm ngân hàng mới.
Tăng trưởng tín dụng
Giữ vững và mở rộng thị trường cho vay khách hàng truyền thống là
mục tiêu quan trọng trong chính sách cho vay của ngân hàng. Tiếp tục mở
rộng tín dụng và tạo điều kiện thuận lợi cho mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu
vay vốn, kinh doanh hợp pháp và có đủ điều kiện trả nợ ngân hàng đều được
tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng một cách thuận lợi, bảo đảm quản lý tuân thủ
tuyệt đối các giới hạn cũng như quy định về an toàn hoạt động ngân hàng và
hiệu quả kinh tế bền vững. Đổi mới cơ chế, chính sách tín dụng, thủ tục cấp
tín dụng đơn giản, thuận tiện, phù hợp với đặc điểm kinh doanh và nhóm
khách hàng.
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo &
PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk
Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng: Tiêu chuẩn hóa cán bộ được lưa
chọn làm công tác tín dụng. Tăng cường tổ chức tập huấn cho đội ngũ nhân
viên và quản lý ngân hàng, đồng thời bố trí công việc phù hợp với năng lực,
xi
kinh nghiệm của các CBTD cũ và các cán bộ tín dụng mới; Mục tiêu cuối
cùng của ngân hàng là xây dựng được đội ngũ cán bộ nắm vững các kỹ năng
trong cho vay, phục vụ khách hàng, tìm hiểu thông tin, đàm phán với khách
hàng, phân tích, tổng hợp, suy diễn...
Nâng cao năng lực thẩm định khách hàng và phương án kinh doanh:
Về nâng cao năng lực thẩm định khách hàng: vấn đề đánh giá khả năng
tài chính của khách hàng cũng như phân loại khách hàng. Sửa đổi các chỉ tiêu
đánh giá cho phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của từng khách hàng.
Tham khảo về mô hình đánh giá khách hàng. Trong công tác cho vay CBTD
cần áp dụng tốt các kỹ thuật phân tích tín dụng, trong đó có 6 nguyên tắc, đó
là: đặc tính tư cách cho vay; năng lực của người vay; thu nhập của người vay;
đảm bảo tiền vay; Các điều kiện khác; kiểm soát.
Về nâng cao năng lực thẩm định phương án kinh doanh, dự án đầu tư: bố
trí những cán bộ thẩm định có trình độ, kinh nghiệm, năng lực về nghiệp vụ
tín dụng tốt. Cung cấp hỗ trợ các thiết bị, phương tiện để phục vụ cho các cán
bộ thẩm định có thể truy cập, tìm kiếm các thông tin có liên quan một cách dễ
dàng, thuận lợi.
Thực hiện tốt công tác bảo đảm tiền vay.
Công tác bảo đảm tiền vay chỉ được ưu tiên sau công tác đánh giá khách
hàng và thẩm định phương án kinh doanh, song đây là biện pháp chống đỡ
một phần khi khách hàng gặp rủi ro nhằm hạn chế tổn thất và nâng cao trách
nhiệm của khách hàng thực hiện trả nợ đúng hạn. Từ tình hình thực tế của
công tác bảo đảm tiền vay tại NHNo & PTNT CN Đắk Lắk cho thấy NH cần
bổ sung các biện pháp sau: Thực hiện đa dạng hóa các loại hình TSĐB; tăng
cường công tác thẩm định TSBĐ về khả năng phát mại, giá trị, thị trường tiêu
thụ; thực hiện đầy đủ các hợp đồng thế chấp, cầm cố... đăng ký tại các cơ
quan có chức năng.
xii
Xác định phương thức cho vay, thời hạn cho vay phù hợp với từng khách hang.
Đối với mỗi loại sản phẩm dịch vụ tín dụng, mỗi phương thức cho vay
cần phải đánh giá những tồn tại, hạn chế để chỉnh sửa, cải tiến, đặc biệt là các
hạn chế về yếu tố kỹ thuật như: phương thức cho vay, xác định thời hạn trả
nợ; lãi suất, thủ tục và sự tiện ích; công tác thẩm định, đánh giá khoản vay;
công tác kiểm tra, giám sát khoản vay, lựa chọn, xác định phương thức cho
vay phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, và
phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay. Xác định thời hạn trả nợ phù hợp với
mục đích vay vốn.… .Thực hiện tốt các yếu tố này sẽ tạo điều kiện cho các
ngân hàng mở rộng và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ tín dụng.
Nâng cao quản lý nợ, xử lý nợ.
Giám sát, theo dõi danh mục cho vay là hoạt động quan trọng bậc nhất
trong việc phát hiện các dấu hiệu bất thường của các khoản vay. Từ hoạt động
theo dõi cho vay ngân hàng cần đánh giá chất lượng các khoản vay, nếu các
khoản vay nào quá hạn chậm trả nợ nhưng vẫn đảm bảo có khả năng thu hồi
thì ngân hàng mới thực hiện cho gia hạn, còn với các khoản vay khả năng thu
hồi suy giảm ngân hàng cần phải theo dõi và xử lý ngay. Và luôn theo dõi và
có các giải pháp xử lý đối với các khoản nợ tồn đọng.
Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát tín dụng hiệu quả.
Kiểm tra giám sát khoản vay không chỉ nắm bắt thông tin, theo dõi và
cập nhật kịp thời tình hình khoản vay, tình hình hoạt động của khách hàng,
mà hơn hết nó còn có ý nghĩa hạn chế rủi ro tín dụng phát sinh. Xây dựng hệ
thống kiểm tra, giám sát khoản vay. Thường xuyên tổ chức giao ban tín dụng
để đánh giá chất lượng tín dụng và có biện pháp xử lý kịp thời những tình
huống phát sinh đối với từng món vay.
xiii
Da dạng hóa danh mục cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro.
Chi nhánh cần tiếp tục phát triển mạnh hơn nữa các dịch vụ bán lẻ trong
lĩnh vực hoạt động tín dụng như: cho vay tư nhân, cá nhân, cho vay tiêu dùng,
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mặc dù những đối tượng khách hàng này
phần lớn hoạt động trong các ngành nghề sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ
song vốn rất đa dạng và phong phú. Bên cạnh đó, chi nhánh cũng cần đẩy
mạnh cho vay bổ sung vốn kinh doanh cho các công ty, đặc biệt là các công ty
xuất khẩu....
Phát triển hệ thống công nghệ thông tin NH.
Phát triển đồng bộ trong hệ thống, nâng cao khả năng tra cứu thông tin
cho cán bộ thẩm định.
3.3 Kiến nghị
Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước : Nâng cao hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm soát của NHNN; Hòan thiện môi trường pháp lý cho
hoạt động ngân hàng; Hoàn thiện lại hệ thông thông tin tín dụng của ngành
ngân hàng
Kiến nghị đối với chính quyền địa phương:
Cần phải công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội theo
ngành- vùng- lãnh thổ và theo từng thời kỳ. Chỉ đạo và có những biện pháp
bắt buộc cung cấp thông tin của các doanh nghiệp. Có những chính sách ưu
tiên về vốn, về thuế, nhất là về xử lý nợ do nguyên nhân bất khả kháng.
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam:
Vấn đề nắm bắt thông tin kinh tế - xã hội và định hướng cho các NHTM:
NHNN trên địa bàn tỉnh, thành phố cần nắm vững phương hướng nhiệm vụ,
mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương mình. Mở rộng phạm vi và nội
dung thu thập và xử lý thông tin tín dụng.
xiv
Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam:
NHNo&PTNT Việt Nam cần có các văn bản, chế độ hướng dẫn đầy đủ,
kịp thời và chính xác nghiệp vụ tín dụng để làm cơ sở và căn cứ cho các chi
nhánh thực hiện nhằm đảm bảo an toàn tín dụng. Đồng thời quy trình tín dụng
phải được giảm bớt, thuận tiện cho cả Ngân hàng và khách hàng, tránh rươm
rà, gây cảm giác ngần ngại đối với khách hàng.
Cần phổ biến thông tin cũng như đào tạo cho đội ngũ cán bộ tín dụng
cần được tổ chức hàng năm về kiến thức pháp luật, về kỹ thuật thẩm định, về
Marketing...vv. Tiếp tục đào tạo và đào tạo lại cán bộ Ngân hàng mà đặc biệt
là cán bộ tín dụng để đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới nhằm
nâng cao hiệu quả của hoạt động Ngân hàng nói chung và chất lượng tín dụng
nói riêng.
Tăng cường hoạt động thanh tra kiểm soát nội bộ trong toàn hệ thống
nhằm phát hiện và chấn chỉnh ngày các hoạt động sai sót, không phù hợp của
chi nhánh và đội ngũ nhân sự.
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu, phân tích, đánh giá việc đảm bảo chất lượng cho
vay tại NHNo & PTNT CN Đắk Lắk nổi bật lên vấn đề là làm sao vừa mở
rộng được hoạt động cho vay lại vừa đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng
cho vay mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, luận văn đã
hoàn thành một số nhiệm vụ sau:
1. Trình bày cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng thương mại, chất lượng
tín dụng và một số vấn đề về chất lượng tín dụng.
2. Trình bày và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh
xv
NHNo & PTNT Đắk Lắk. Từ đó nêu lên những thành tựu đạt được, những
hạn chế còn tồn tại và chỉ ra một số nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong
hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Đắk Lắk.
3. Đưa ra một số giải pháp chủ yếu cho chi nhánh NHNo & PTNT Đắk
Lắk. Đồng thời, với định hướng và quan điểm phát triển kinh tế của Đảng và
Nhà nước, chiến lược phát triển kinh tế xã hội và của ngành ngân hàng, Luận
văn cũng đề xuất một số kiến nghị với Chính phủ, các cơ quan ban ngành,
Ngân hàng Nhà nước, NHNo & PTNT Việt Nam nhằm thực hiện các giải
pháp đã nêu. Góp phần từng bước nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh
NHNo & PTNT Đắk Lắk, tiến tới phát triển bền vững, sẵn sàng đáp ứng một
cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng và đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền
vững của chi nhánh.
Tóm lại, việc nâng cao chất lượng cho vay tại NHNo & PTNT CN Đắk
Lắk đã được đề cập chỉ là một khía cạnh đảm bảo an tòan trong kinh doanh
ngân hàng. Mong rằng việc nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm
“Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT Việt Nam Chi nhánh Đắk
Lắk” có thể giúp một phần nhỏ vào công cuộc mở rộng quy mô và hiệu quả
hoạt động của ngân hàng. Với khả năng nhận thức về thực tế còn hạn chế,
những nội dung thể hiện trong bài viết chắc chắn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, còn phải được hoàn chỉnh thêm. Tôi mong muốn nhận được sự
đóng góp của cơ quan, các bạn đồng nghiệp quan tâm đến vấn đề này./.
16