GVHD: Trần Thị Thu Trà
SVTH:
Tô Huỳnh Quốc Cường –
60600271
Nguyễn Ngọc Huệ - 60600849
Nguyễn Thị Triều My – 60601507
I – Nguyên liệu:
1.1 Thịt heo:
a. Phân loại:
- Theo phần trăm nạc.
- Theo trạng thái thịt.
b. Cấu trúc của thịt:
- Mô cơ.
- Mô liên kết.
- Mô mỡ.
I – Nguyên liệu
c. Thành phần hóa học cơ bản của thịt heo:
- Thành phần dinh dưỡng trong 100g thịt heo
Nước
Protein
Lipit
Glucid
Tro
Năng lượng
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
(cal/g)
Nạc
72
20
7
0.4
0.6
143
Trung bình
60.1
16
23
0.3
0.6
286
Mỡ
47.5
12.5
39.3
0.2
0.5
406
Thịt heo
I – Nguyên liệu
- Thành phần acid amin không thay thế trong protein
thit heo:
Acid amin
%
Acid amin
%
Leusin
7.5
Tryptopan
1.4
Isoleusin
4.9
Phenylalanine
4.1
Lyzin
7.8
Theronin
5.1
Valin
5.0
Arginin
6.4
methionin
2.5
Histidin
3.2
I – Nguyên liệu
- Hàm lượng chất khoáng trong thịt (mg/100g thịt heo):
Thịt heo
Ca
Mg
Fe
K
Na
P
Nạc
10.9
29
2.2
442
161
150
Trung binh
13.2
41
2.3
442
129
170
Mỡ
2.5
42
2.5
442
148
180
Ngoài ra trong thịt còn có một số vitamin có ham lượng cao
như: vitamin B1(0.75-0.95mg/100gr), vitamin B2(0.250.4mg%), vitamin B6(0.42-0.5mg%), acid pentoteic(0.71.5mg%), và một số các vitamin khác như: vitamin A,
vitamin C, vitamin D….. với hàm lượng nhỏ hơn.
I – Nguyên liệu:
d. Các dạng hư hỏng:
Nguyên nhân:
- Bảo quản thịt trong những đều kiện không thích hợp
đk thuận lợi cho các enzim và VSV có sẵn trong thịt
phát triển hư hỏng về cảm quan, hình thành những
chất có hại .
I – Nguyên liệu
Những hiện tượng hư hỏng thường gặp:
- Sinh nhớt
• Là giai đoạn đầu của sự hư hỏng.
• Lớp nhầy này gồm có nhiều vi khuẩn khác nhau :
Micrococus albus, M.cadidus, M.aureus, E.coli,
Steptococus liquefaciens, Bacillus subtilis,
B.mycoides…
• Tốc độ sinh nhớt còn phụ thuộc vào nhiệt độ . Nhiệt
độ thích hợp cho bảo quản thịt là 0oC.
I - Nguyên liệu
- Thịt bị chua:
• Do vi khuẩn lactic, nấm men hoặc các enzim có sẵn
trong thịt.
•
Trong thịt có càng nhiều glycogen thì càng dễ bị
chua .quá trình 1ên men chua làm cho pH của thịt
giảm. Vì vậy ,nó là quá trình trước của quá trình thối
rữa.
• Sản phẩm của quá trình là các acid focmic, axêtic,
butyric, lactic, propioic, xucxinic… thịt bị chua có
màu xám và mùi khó chịu.
I – Nguyên liệu
- Thịt bị thối rữa
Do VSV hiếu khí cũng như kỵ khí phát triển sinh ra
các enzim proteaza phân giải protein.
Sản phẩm của quá trình thối rữa gồm : hydro sunfua,
indol, statol, butyric…tạo mùi khó chịu cho thịt
Các vi khuẩn hiếu khí gây thối thường gặp : Bacerium
megatherium, Bacillus subtilis, B.mensenterium,
Proteus vulgaris…
Các vi khuẩn kỵ khí : Clotridium perfringens,
Cl.putrificum, Cl.sporogenes…
I – Nguyên liệu
- Thịt mốc:
• Do
các mốc Mucor và
Aspergillus… phát tiển trên
thịt, làm cho thịt tăng tính
kiềm do phân huỷ proteinvà
lipit, tạo thành các acid bay
hơi , nấm mốc phát triển làm
cho thịt có mùi mốc, nhớt
dính và biến màu…
I – Nguyên liệu
- Sự biến màu của thịt:
Màu của thịt trong quá trình bảo quản có thể chuyển
từ đỏ biến thành màu xám, nâu, hoặc xanh lục do các
vi khuẩn hiếu khí phát triển trên bề mặt
I – Nguyên liệu
1.2 Mỡ heo
1.3 Da heo
I – Nguyên liệu
Ngoài ra còn có các phụ liệu và các gia vị như:
- Nước đá vảy.
- Protein đậu nành.
- Tinh bột
- Muối tinh.
- Bột ngọt.
- Đường.
- Bột tiêu
II – Sơ đồ chế biến
II – Sơ đồ chế biến
Sơ đồ sắp xếp thiết bị
II – Sơ đồ chế biến
Thiết bị trữ đông (kho lạnh)
II – Sơ đồ chế biến
Thiết bị xay thô
Thiết bị xay nhuyễn
II – Sơ đồ chế biến
Máy nhồi định lượng
Máy hấp tiệt trùng
Tỷ lệ phối trộn nguyên liệu
Tên nguyên liệu
% Khối lượng
Tên nguyên liệu
% Khối lượng
Nạc heo
35,63
Tỏi
0,13
Mỡ heo xay nhuyễn
22,68
Tiêu
0,29
Da heo xay nhuyễn
19,44
Bột ngọt
0,10
Nước đá vảy
16,20
Nhục đậu khấu
0,10
Protein đậu nành
1,94
Gừng
0,06
Tinh bột
1,30
Paprica
0,06
Tari K7
0,29
Vitamin C
0,10
Muối/nitrite
1,68
III – Dinh dưỡng và chỉ tiêu đánh
giá
xúc
xích
Chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu hóa lý
Chỉ tiêu vi sinh
Chỉ tiêu về bao bì và bảo quản
Vệ sinh và an toàn thực phẩm
Ăn nhiều xúc xích không có
lợi cho sức khoẻ.
Nghiên cứu mới: xúc xích
được bảo quản bằng nitrat
natri, có thể tạo nên hợp chất
N-nitroso, gây ra ung thư ở
động vật.
Khi
tiếp
xúc
với
VK
Salmonella có trong ruột, xúc
xích được xử lý bằng nitrat
natri sẽ làm tăng gấp đôi
hoặc gấp bốn lần lượng ADN
bị biến đổi. Kết quả là có thể
gây ra nguy cơ ung thư ruột.
Nitrat
natri
và
nitrat
potassium: nhóm chất bảo
quản có chức năng ổn định
màu, được dùng trong phó
mát, nước giải khát, các loại
thịt, thịt gia cầm, thủy sản
chế biến...
Chức năng: tạo màu cho cá,
thịt; ngăn chặn sự phát triển
của Clostridium botulinum –
VK gây ngộ độc thịt.
Hàm lượng nhất định, muối
ngăn chặn sự phát triển của
một số VK làm hỏng thịt.
Sodium nitrite (Nitrat Natri hay
muối diêm)
Sodium
nitrite
(Nitrat
Natri
hay
Liều lượng gây chết là 22 - 23 mg/kg thể
trọng.
muối
diêm)
Tác hại:
Liều thấp hơn gây chứng methemoglobinemia
cấp tính làm tím tái
Một lượng cỡ 1 - 2 g/lần có thể gây độc chết
người.
Thâm nhập theo đường tiêu hóa, gây viêm tấy
miệng, thực quản, dạ dày. Lượng thừa làm ảnh
hưởng đến máu và mạch máu.
Dấu hiệu ngộ độc nitrite: tím tái, buồn nôn,
choáng, ói mửa, ngất, đau bụng co thắt, tim
đập nhanh, nhịp thở bất bình thường, hôn mê,
co giật và chết vì tuần hoàn máu bị suy sụp.
N-Nitrosamin
Tạo thành do các amin trong protein bị cắt đứt ra kết
nối với nitrite.
Là một chất gây ung thư ở động vật.
Nitrosamine là một hợp chất có cấu trúc hóa-học là R1N (-R2)-N=O,
trong đó có carcinogenic
Hai yếu tố tạo nên nó là nitrites và amines.
N-Nitrosamin
Nguy cơ:
Có nhiều loại nitrosamin, đa số có tính gây ung
thư với động vật.
Không phải tất cả thịt có ướp nitrite đều có
nitrosamin; và nếu có thì hàm lượng cũng rất
thấp.
Như vậy, muối diêm là một loại hóa chất bảo
quản thịt được phép sử dụng.
Tuy nhiên, để an toàn, yêu cầu cho thêm
ascorbic acid (vitamin C) hay erythorbic acid vào
thịt muối để loại trừ khả năng hình thành
nitrosamin.